I–ĐỌC HIỂU : ( 7 đ )                           QUẢ CẦU TUYẾT

 

Tuyết rơi ngày càng dày.

Một đám học sinh vừa ra khỏi cổng trường nắm những quả cầu bằng thứ tuyết ẩm, cứng và nặng như đá, ném vào nhau. Vỉa hè rất đông người qua lại. Bổng người ta nghe một tiếng thét to bên kia đường và thấy một cụ già đang lảo đảo, hai tay úp lấy mặt. Bên cạnh cụ, một em bé kêu : “ Cứu ông cháu với ! ”

Lập tức, mọi người từ tứ phía đổ tới. Cụ già tội nghiệp bị một quả cầu tuyết đập trúng mắt. Cụ đeo kính, kính vỡ, mảnh kính đâm vào mắt cụ. Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy.

Đám đông vây quanh cụ già. Mấy người qua đường thét hỏi : “ Đứa nào ném ? Đứa nào ? Nói mau ! ” Người ta khám tay đám trẻ để xem có ướt vì tuyết không. Ga-rốp-phi run lẩy bẩy, mặt nhợt nhạt.

Ga-rô-nê bảo Ga-rốp-phi :

-Cậu thú nhận đi. Để một người khác bị bắt thì thật hèn nhát !

-Mình không cố ý mà ! - Ga-rốp-phi trả lời và run như tàu lá.

-Nhưng cậu vẫn phải làm bổn phận ! - Ga-rô-nê nói.

-Mình không đủ can đảm.

-Đừng sợ. Mình sẽ bảo vệ cậu. - Ga-rô-nê nói một cách quả quyết, nắm cánh tay bạn, dìu bạn đi như dìu một người bệnh.

Vừa trông thấy Ga-rốp-phi, người ta đã biết ngay chính cậu là thủ phạm. Vài người bước tới, giơ cánh tay lên. Nhưng Ga-rô-nê đã đứng chắn trước mặt bạn và nói :

-Các bác định đánh một đứa trẻ à ?

Những nắm tay đều bỏ xuống. Một người dẫn Ga-rốp-phi đến nơi người ta đã đưa cụ già bị thương vào.

Cụ già ngồi trên ghế, tay bưng kín mắt.

Ga-rốp-phi khóc òa lên và ôm hôn đôi bàn tay cụ già. Cụ quờ quạng tìm cái đầu của cậu bé biết hối hận và xoa tóc nó :       

     -Cháu là một cậu bé dũng cảm.                                                 Theo A-MI-XI

 

Câu 1 : Đám trẻ chơi trò gì ? ( M 1 )  ( 0,5 đ )

  1. Nắm những quả cầu tuyết.
  2. Ném những quả cầu tuyết vào người qua đường.
  3. Ném những quả cầu tuyết vào nhau.
  4.  Ném những quả cầu tuyết vào cụ già.

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I–ĐỌC HIỂU : ( 7 đ )                           QUẢ CẦU TUYẾT

 

Tuyết rơi ngày càng dày.

Một đám học sinh vừa ra khỏi cổng trường nắm những quả cầu bằng thứ tuyết ẩm, cứng và nặng như đá, ném vào nhau. Vỉa hè rất đông người qua lại. Bổng người ta nghe một tiếng thét to bên kia đường và thấy một cụ già đang lảo đảo, hai tay úp lấy mặt. Bên cạnh cụ, một em bé kêu : “ Cứu ông cháu với ! ”

Lập tức, mọi người từ tứ phía đổ tới. Cụ già tội nghiệp bị một quả cầu tuyết đập trúng mắt. Cụ đeo kính, kính vỡ, mảnh kính đâm vào mắt cụ. Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy.

Đám đông vây quanh cụ già. Mấy người qua đường thét hỏi : “ Đứa nào ném ? Đứa nào ? Nói mau ! ” Người ta khám tay đám trẻ để xem có ướt vì tuyết không. Ga-rốp-phi run lẩy bẩy, mặt nhợt nhạt.

Ga-rô-nê bảo Ga-rốp-phi :

-Cậu thú nhận đi. Để một người khác bị bắt thì thật hèn nhát !

-Mình không cố ý mà ! - Ga-rốp-phi trả lời và run như tàu lá.

-Nhưng cậu vẫn phải làm bổn phận ! - Ga-rô-nê nói.

-Mình không đủ can đảm.

-Đừng sợ. Mình sẽ bảo vệ cậu. - Ga-rô-nê nói một cách quả quyết, nắm cánh tay bạn, dìu bạn đi như dìu một người bệnh.

Vừa trông thấy Ga-rốp-phi, người ta đã biết ngay chính cậu là thủ phạm. Vài người bước tới, giơ cánh tay lên. Nhưng Ga-rô-nê đã đứng chắn trước mặt bạn và nói :

-Các bác định đánh một đứa trẻ à ?

Những nắm tay đều bỏ xuống. Một người dẫn Ga-rốp-phi đến nơi người ta đã đưa cụ già bị thương vào.

Cụ già ngồi trên ghế, tay bưng kín mắt.

Ga-rốp-phi khóc òa lên và ôm hôn đôi bàn tay cụ già. Cụ quờ quạng tìm cái đầu của cậu bé biết hối hận và xoa tóc nó :       

     -Cháu là một cậu bé dũng cảm.                                                 Theo A-MI-XI

 

Câu 1 : Đám trẻ chơi trò gì ? ( M 1 )  ( 0,5 đ )

  1. Nắm những quả cầu tuyết.
  2. Ném những quả cầu tuyết vào người qua đường.
  3. Ném những quả cầu tuyết vào nhau.
  4.  Ném những quả cầu tuyết vào cụ già.

1

 


Câu 2 : Ai vô tình ném quả cầu tuyết trúng cụ già ? ( M 1 )  ( 0,5 đ )

a.                 Ga-rô-nê.            

b.                 Ga-rốp-phi.

  1.                Cả hai bạn Ga-rô-nê và Ga-rốp-phi.  
  2.               Một người qua đường.

Câu 3 : Ai đã động viên cậu bé nhận lỗi ? ( M 2 )  ( 0,5 đ )

  1.              Những người qua đường.          
  2.              Cụ già.
  3.              Cha cậu bé
  4.              Ga-rô-nê.

Câu 4 : Vì sao cụ già khen cậu bé dũng cảm ? ( M 2 )   ( 0,5 đ )

  1.               Vì cậu không sợ bị người lớn đánh.
  2.               Vì cậu biết hối hận.
  3.                Vì cậu dám nhận lỗi.
  4.               Vì cậu muốn được cụ già khen.

Câu 5: Câu  “ Cháu là một cậu bé dũng cảm. ”  được dùng làm gì ? ( M 3 )  ( 0,5 đ )

  1.               Để giới thiệu.
  2.               Để an ủi.
  3.                Để nêu nhận định.
  4.               Để thực hiện cả ba mục đích trên.

Câu 6 : Em hãy thay  từ dũng cảm trong câu sau bằng một từ khác sao cho nghĩa của câu không thay đổi : ( M 3 )   ( 0,5 đ )    Cháu là một cậu bé dũng cảm

                                  Từ thay thế là : 

 

Câu 7 : Em đóng vai Ga-rốp-phi nói lời xin lỗi với cụ già : ( M 4 )  ( 1 đ )

 

Câu 8 : Tìm câu kể Ai là gì ? viết các câu đó ra. ( M 3 )  ( 1 đ )

 

 

 

Câu 9 : Tác dụng của dấu gạch ngang trong câu sau : ( M 4 )  ( 1 đ )

–Đừng sợ. Mình sẽ bảo vệ cậu. – Ga-rốp-phi nói một cách quả quyết.

 

 

 

 

Câu 10 : Tìm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu : ( M 4 )  

        “ Cụ già tội nghiệp bị một quả cầu tuyết đập trúng mắt. ”  ( 1 đ )

 

 

 

 

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I–ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 3 đ )

Học sinh bốc thăm đọc một trong bốn bài sau :

1– Hoa học trò ( trang 43 )

2Vẽ về cuộc sống an toàn ( trang 54 )

3Khuất phục tên cướp biển ( trang 66 )

4Thắng biển (  trang 76 )

 

 

II– TIẾNG VIỆT VIẾT : ( 10 Đ )

I–Chính tả : ( 2 đ )

 

Hoa học trò

Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành ; phương đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội thắm tươi ; người ta quên đóa hoa,  chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.

Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nổi niềm bông phượng. Hoa phương là hoa học trò

                                                                                                   Xuân Diệu

 

 

 

2– Tập làm văn : ( 8 đ )

Tả cây phượng

 

 

 

1

 


ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT

 

I–ĐÁP ÁN ĐỌC HIỂU : ( 7 đ )

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp

án

c

b

d

c

c

can đảm

( Có thể viết những câu như sau )

–Cụ ơi, cháu xin lỗi, cháu không cố ý.

–Cháu xin lỗi cụ, cụ tha lỗi cho cháu

Điểm

0, 5 đ

0, 5 đ

0, 5 đ

0, 5 đ

0, 5 đ

0, 5 đ

1   đ

 

Câu

8

9

10

Đáp án

Cháu là một

cậu bé dũng cảm

Dấu (1) : Chỗ bắt đầu lời nói của Ga–rô–nê.

Dấu (2): Chú thích phía trước là lời nói của Ga–rô–nê.

CN : Cụ già tội nghiệp

VN :  bị một quả cầu tuyết đập trúng mắt

Điểm

1  đ

1  đ

1  đ

 

 

 

IIĐÁP ÁN ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 3 đ )

 

1–Nội dung kiểm tra :

       –Học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn ( trong một bài Tập đọc ) ở SGK Tiếng Việt 4 – tập 2.

       –Trả lời một câu hỏi  về nội dung đoạn đọc.

 

2-Đánh giá cho điểm :

a)- Kiểm tra đọc : ( 2 đ )

       –Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : ( 1 đ )

       –Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng từ ( không đc sai quá 5 tiếng ) : ( 1 đ )

      –Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : ( 1 đ )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


II–ĐÁP ÁN VIẾT : ( 10 đ )

 

1–Viết Chính tả : ( 2 điểm)

     –Học sinh nghe viết  một đoạn văn phù hợp với chủ điểm đã học ( khoảng 80 – 100 chữ )

–Thời gian : 15 phút – 20 phút

– Viết tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp : 1 điểm.

–Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ) : 1 điểm

 

2. Tập làm văn: ( 8 điểm)  

        –Học sinh viết theo yêu cầu của đề bài thuộc nội dung chương trình đã học ở giữa học kì II.

        – Hướng dẫn chấm điểm :

       1/      I–Mở bài : ( 1 đ )

       2/     II–Thân bài : ( 4 đ )

                  –Nội dung : ( 1,5 đ )

                  –Kĩ năng : ( 1,5 đ )

                  –Cảm xúc : ( 1 đ )

       3/      III–Kết bài : ( 1 đ )

       4/    Chữ viết chính tả ( 0,5 đ )

       5/    Dùng từ, đặt câu ( 0,5 đ )

       6/    Sáng tạo ( 1 đ )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


2– MA TRẬN MÔN VIẾT :

 

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Chính tả (nghe viết)

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

S điểm

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

2

Tập

làm

văn

( Tả

cây

cối )

I–Mở bài

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

II–Thân bài

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

Số điểm

 

 

 

2

 

 

 

2

 

 

III–Kết bài

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chữ viết đẹp

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 

 

4

Dùng từ đặt câu

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 

 

5

Sáng tạo

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

Tổng

Số câu

 

 

2

 

1

 

3

 

2

 

8

Số điểm

 

 

 

2

 

 

2

 

 

3

 

 

3

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


2– MA TRẬN MÔN ĐỌC :

 

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc thành tiếng

( Đọc một đoạn văn bản )

Số câu

1

 

1

 

1

 

 

 

 

 

 

S điểm

 

1

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

Tổng  Đọc thành tiếng

 

Số câu

 

1

 

1

 

1

 

 

 

3

 

S điểm

 

1

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

2

 

Đọc hiểu văn bản

Số câu

 

2

 

2

 

2

 

 

1

6

1

Số điểm

 

 

1

 

 

1

 

 

1

 

 

 

1

 

3

 

1

Kiến thức Tiếng Việt

 

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

2

 

 

3

 

Tổng

Đọc hiểu

Số câu

 

2

 

2

 

2

1

 

3

6

4

Số điểm

 

 

1

 

 

1

 

 

1

 

1

 

 

3

 

3

 

4

 

Tổng

phần Đọc 

Số câu

 

3

 

3

 

3

1

 

3

9

4

Số điểm

 

 

2

 

 

2

 

 

2

 

1

 

 

3

 

6

 

4

 

 

 

1

 


 

 

 

ĐỌC

 

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc thành tiếng

( Đọc một đoạn văn bản )

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng  Đọc thành tiếng

 

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Đọc hiểu văn bản

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kiến thức Tiếng Việt

 

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

Đọc hiểu

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

phần Đọc 

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

2

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

2

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET