Thể loại Giáo án bài giảng Thể dục 4
Số trang 1
Ngày tạo 11/8/2015 9:16:59 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.81 M
Tên tệp so chu nhiem doc
MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Hình thành cho học sinh những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục hoạ trung học cơ sở. (Trích Luật giáo dục)
NHIỆM VỤ CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
PHẤN ĐẤU LÀ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM GIỎI
1. Dạy tốt môn Đạo đức hay một môn học khác, được xếp loại là giáo viên dạy giỏi vào mỗi kì và cuối năm học. 2. Hướng dẫn cán bộ, học sinh tiên tiến hành các tiết sinh hoạt lớp trong đó có ít nhất là 2 tiết được lãnh đạo nhà trường cùng khối chuyên môn tham dự và được xếp từ khá trở lên. 3. Có sáng kiến kinh nghiệmvề công tác chủ nhiệm hoặc về việc đổi mới phương pháp giảng dạy bọ môn, được phòng GD-ĐT hoặc sở GD-Đt xếp loại.
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC SINH TIỂU HỌC
(Trích Quy định ban hành kèm theo thông tư số 32/2009/TT-BGD ĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) ------------------------
Chương II ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM Điều 4: Nội dung đánh giá.
Học sinh được đánh giá về hạnh kiểm theo kết quả rèn luyện đạo đức và kĩ năng sống qua việc thực hiện năm nhiệm vụ của học sinh tiểu học.
Điều 5: Cách đánh giá và xếp loại. 1. Đánh giá là hoạt động thường xuyên của Giáo viên. Khi đánh giá cần chú ý đến quá trình tiến bộ của học sinh, đánh giá cuối năm là quan trọng nhất. Giáo viên ghi nhận xét cụ thể những điểm học sinh đã thực hiện và chưa thực hiện được để có kế hoạch động viên và giúp đỡ học sinh tự tin trong rèn luyện. Giáo viên phối hợp với cha mẹ học sinh thống nhất các biện pháp giáo dục học sinh. 2. Học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào cuối học kì I và cuối năm học theo hai loại như sau: a) Thực hiện đầy đủ (Đ). b) Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ). Chương III ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC LỰC. Điều 6: Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. 1. Đánh giá thường xuyên được thực hiện ở tất cả các tiết học theo quy định của chương trình nhằm mục đích theo dõi, động viên, khuyến khích hay nhắc nhở học sinh học tập tiến bộ, đồng thời để giáo viên đổi mới phương pháp, điều chỉnh hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục nhằm đạt hiệu quả thiết thực. Đánh giá thường xuyên được tiến hành dưới hình thức kiểm tra thường xuyên (KTTX) gồm: kiểm tra miệng, kiểm tra viết (dưới 20 phút), quan sát học sinhqua hoạt động học tập - thực hành vận dụng kiến thức, kĩ năng. 2. Đánh giá định kì kết quả học tập của học sinh được tiến hành sau từng giai đoạn học tập nhằm thu nhận thông tin cho giáo viên và các cấp quản lí để chỉ đạo, điều chỉnh quá trình dạy học, thông báo cho gia đình nhằm mục đích phối hợp - động viên - giúp đỡ học sinh. a) Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét: bài kiểm tra định kì được tiến hành dưới hình thức tự luận hoặc kết hợp tự luận và trắc nghiệm trong thời gian 1 tiết.
b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Căn cứ vào các nhận xét trong quá trình học tập, không có bài kiểm tra định kì. Điều 7: Đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét.
a) Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra. b) Nhận xét của giáo viên về sự tiến bộ của học sinh hoặc những điểm học sinh cần cố gắng, không dùng những từ ngữ gây tổn thương học sinh.
a) Môn Tiếng Việt: 4 lần. b) Môn Toán: 2 lần. c) Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học: 1lần/môn.
a) Các môn Tiếng Việt, Toán mỗi năm có 4 lần KTĐK vào giữa học kì I (GK I), cuối học kì I (CK I), giữa học kì II (GK II), và cuối năm học (CN). Mỗi lần KTĐK môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc và Viết. Điểm KTĐK là trung bình cộng của 2 bài ( làm tròn 0,5 thành 1). b) Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin hoạ mỗi năm có 2 lần KTĐK vào CK I và CN.
Điều 8: Đánh giá bằng nhận xét.
a) Ở các lớp 1, 2, 3: Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục. b) Ở các lớp 4, 5: Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật, Thể dục.
a) Các nhận xét được ghi bằng việc thu thập các chứng cứ trong quá trình học tập và hoạt động của học sinh. b) Nội dung, số lượng nhận xét của mỗi học kì và cả năm học của từng môn học được quy định cụ thể tại Sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá học sinh. Điều 9: Xếp loại học lực từng môn học.
Học sinh được xếp loại học lực môn học kì I (HLM.KI) và học lực môn cả năm (HLM.N) ở mỗi môn học.
a) Học lực môn: - HLM.KI là điểm KTĐK.CKI. - HLM.N là điểm KTĐK.CN. b) Xếp loại học lực môn: - Loại Giỏi: học lực môn đạt điểm 9, điểm 10. - Loại Khá: học lực môn đạt điểm 7, điểm 8. - Loại Trung bình: học lực môn đạt điểm 5, điểm 6. - Loại Yếu: học lực môn đạt điểm dưới 5.
2. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: a) Học lực môn: - HLM.KI là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong học kì I. - HLM.N là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong cả năm học. b) Xếp loại học lực môn: - Loại hoàn thành (A): đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt từ 50% số nhận xét trở lên trong từng học kì hay cả năm học. Những học sinh đạt loại Hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ rệt về năng lực học tập môn học, đạt 100% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học được đánh giá là Hoàn thành tốt (A+) và ghi nhận xét cụ thể trong học bạ để nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng. - Loại Chưa hoàn thành (B): Chưa đạt yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt dưới 50% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học. Điều 10: Đánh giá học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
a) Đánh giá học sinh khuyết tật theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và tiến bộ của học sinh là chính, đảm bảo quyền được chăm sóc và giáo dục của tất cả học sinh. b) Nhà trường, giáo viên căn cứ vào kết quả thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân của từng học sinh, dựa vào mức độ đáp ứng các phương tiện hỗ trợ đặc thù, mức độ và loại khuyết tật để đánh giá theo cách phân loại sau: - Học sinh khuyết tật có khả năng đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục chung được đánh giá, xếp loại theo các tiêu chí của học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ về yêu cầu. - Học sinh khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu chương trình giáo dục chung được đánh giá dựa trên sự tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này.
Chương IV SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI Điều 11: Xét lên lớp.
a) Những học sinh được xếp hạnh kiểm vào cuối năm học loại Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ) được động viên, giúp đỡ và được đánh giá, xếp loại Thực hiện đầy đủ (Đ). b) Những học sinh có HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Yếu phải kiểm tra bổ sung; điểm của bài kiểm tra bổ sung đạt 5 trở lên. Những học sinh có HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhận xét loại Chưa hoàn thành (B) được bồi dưỡng và đánh giá, xếp loại Hoàn thành (A). c) Những học sinh chưa đạt yêu cầu về hạnh kiểm và môn học được động viên, giúp đỡ, bồi dưỡng để đánh giá, kiểm tra bổ sung như quy định tại các điểm a, b, khoản 2, Điều 11 của Thông tư này.
3. Mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung nhiều nhất là 3 lần/1 môn vào thời điểm cuối năm học sau hè.
Điều 12: Xét hoàn thành chương trình tiểu học.
Điều 13: Xếp loại giáo dục và khen thưởng.
a) Xếp loại Giỏi: những học sinh được xếp loại hạnh kiểm loại Thực hiện đây đủ (Đ), đồng thời HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận đạt loại Giỏi và HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Hoàn thành (A). b) Xếp loại Khá: những học sinh được xếp hạnh kiểm loại Thực hiện đầy đủ (Đ) đồng thời HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Khá trở lên Và HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Hoàn thành (A). c) Xếp loại Trung bình: những học sinh được lên lớp thẳng nhưng chưa đạt loại Khá, Giỏi. d) Xếp loại Yếu: những học sinh không thuộc các đối tượng trên.
a) Khen thưởng danh hiệu Học sinh Giỏi cho học sinh xếp loại Giỏi. b) Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiên tiến cho những học sinh xếp loại Khá. c) Khen thưởng thành tích từng môn học, từng mặt cho các học sinh chưa đạt các danh hiệu trên như sau: - Khen thưởng cho những học sinh đạt HLM.N của từng môn học đạt loại Giỏi hoặc học tập xuất sắc ở những môn học đánh giá bằng nhận xét. - Khen thưởng cho những học sinh có tiến bộ từng mặt trong rèn luyện, học tập.
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ‘‘VỞ SẠCH, CHỮ ĐẸP’’(V.S.C.Đ) DO SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUY ĐỊNH.
Loại A: Vở và chữ viết đạt từ 8 đến 10 điểm. Loại B: Vở và chữ đạt từ 5 đến 7 điểm. Loại C: Một trong hai loại (vở hoặc chữ) có điểm dưới 5. HỌC SINH ĐẠT ‘‘VỞ SẠCH – CHỮ ĐẸP’’
LỚP ‘‘VỞ SẠCH – CHỮ ĐẸP’’.
Trong các năm học, các cấp quản lí giáo dục tổ chức kiểm tra đánh giá đẻ xét tặng danh hiệu: Quận (Huyện) đạt VSCĐ, trường VSCĐ, lớp VSCĐ.
|
|
ĐIỀU TRA CƠ BẢN HỌC SINH.
Những thông tin từ năm học trước |
Ghi chú |
|||||||||||||
Đội viên |
HS TT |
HS G |
XL HL |
XL HK |
Con |
Hc khó khăn |
Năng khiếu |
Dạng khuyết tật |
Con thứ mấy |
Lưu ban |
Thành tích đặc biệt |
|||
TB |
LS |
DT |
||||||||||||
1. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
2. |
HSTT |
|
K |
Đ |
|
|
Tày |
|
|
|
2 |
|
|
|
3. |
HSTT |
|
K |
Đ |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
4. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
5. |
|
|
TB |
Đ |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
6. |
HSTT |
|
K |
Đ |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
7. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
8. |
HSTT |
|
K |
Đ |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
9. |
|
|
TB |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
10. |
HSTT |
|
K |
Đ |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
11. |
HSTT |
|
K |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
12. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
13. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
14. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
15. |
HSTT |
|
K |
Đ |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
16. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
17. |
HSTT |
|
K |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
19. |
HSTT |
|
K |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
20. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
21. |
HSTT |
|
K |
Đ
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
22. |
HSTT |
|
K |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
23. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
24. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
25. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
26. |
|
HSG |
G |
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
27. |
|
|
|
Đ |
|
|
|
|
|
KT |
2 |
|
|
|
28. |
|
|
|
Đ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ LỚP.
- Lớp trưởng: Trà Thị Kim Quyên - Lớp phó: Sơn Thị Tú Cẩm Tú - Lớp phó:
CÁN BỘ CHI ĐỘI (Sao nhi đồng).
- Chi đội trưởng:………………………………………………………………... - Chi đội phó:…………………………………………………………………… - Chi đội phó:……………………………………………………………………
DANH SÁCH CÁC TỔ HỌC SINH.
DANH SÁCH HỌC SINH CÓ NĂNG LỰC DANH SÁCH HỌC SINH CÓ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
DANH SÁCH HỌC SINH KHUYẾT TẬT
DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH LỚP
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM.
Nhiều hơn 1 tuổi là…03….HS, số nữ…01 Nhiều hơn 2 tuổi là…05….HS, số nữ…01
- Số học sinh thuộc hộ nghèo: 06 Tỷ lệ: 20.7% - Hoàn cảnh éo le: 0….gia đình; Gia đình 1 con: 0…., 2 con: 14…., 3 con: 10…., 4 con: 05
6. Khảo sát chất lượng 2 môn Toán và Tiếng Việt đầu năm học:
7. Những thuận lợi chính: - Sĩ số học sinh vừa phải; đa số các em ngoan – lễ phép với thầy, cô giáo và người trên. - Chăm học, nhận thức đều. - Được sự quan tâm của các bậc phụ huynh. 8. Những khó khăn: - Còn một vài em chưa chăm học, chữ viết chưa đẹp, tính toán chưa nhanh. - Một số phụ huynh chưa quan tâm đến con em mình. - Một số em chưa có giấy khai sinh hoặc Hộ khẩu. - Còn trên 30% học sinh đi học trễ tuổi II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH.
- Học tập nhiệm vụ học sinh và viết đăng kí sổ liên lạc. - Phát huy năng lực cán bộ lớp, xây dựng lớp tự quản. - Gặp cán bộ Đoàn, Đội trao đổi. - Kết hợp với các giáo viên chủ nhiệm lớp trong khối. - Thăm gia đình học sinh cá biệt. - Gặp cán bộ địa phương. - Giáo dục học sinh chậm tiến. - Chăm lo học sinh khuyết tật. - Nắm thông tin qua các loại sổ sách. - Cho học sinh góp ý xây dựng lớp. - Một số biện pháp khác: Giáo dục các em qua các câu chuyện, qua các bài học để hình thành các hành vi đạo đức.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy và học (Tăng cường tính tự học của học sinh). - Phân định loại trình độ học lực của lớp vào thời gian (qua kiểm tra chất lượng định kì). - Kiểm tra dụng cụ học tập, SGK. Thời gian kiểm tra: Thường xuyên và định kì vào 3 lần trên một học kì. Số lượng học sinh đủ: 21…..thiếu: 4…..Đã bổ khuyết: 4…... - Hướng dẫn cha mẹ học sinh quản lí học sinh học tập ở nhà (Có góc học tập: 21…). - Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo cho học sinh kém Thời gian, cách tiến hành: Thường xuyên trong các tiết học. - Sử dụng các hình thức động viên học sinh: Khen ngợi, động viên. - Một số biện pháp khác: Thông qua các tấm gương điển hình trong trường, trong lớp để giáo dục các em noi theo.
- Các hình thức tiến hành:……………………………………………………….. - Sự hỗ trợ của cha mẹ học sinh trong lao động tự phục vụ của học sinh. - Lao động xây dựng trường lớp ‘‘xanh – sạch – đẹp’’. - Một số biện pháp khác: Vệ sinh sân trường: 5 phút sạch trường. Thường xuyên có ý thức vệ sinh lớp học. Trang trí lớp học.
- Tham gia hoạt động y tế học đường, tổ chức tốt các hoạt động TDTT. - Xây dựng môi trường lành mạnh, phòng chống các tệ nạ xã hội xâm nhập vào nhà trường. - Điều tra cơ bản: Xây dựng các nhóm tổ ngoại khoá về văn nghệ, TDTT. - Tự làm và phối hợp với các giáo viên TD, Hoạ, Nhạc (dạy các bài hátquy định, thi vẽ, các trò chơi CEVK, ra báo tường vào các đợt kỉ niệm 15/10; 20/11; 22/12; 3/2; 8/3; 26/3; 19/5). - Tham gia hội trại, hoạt động ngoại khoá, múa hát tập thể…………………….. - Một số biện pháp khác: Tham gia tập luyện và đóng góp các tiết mục vào các dịp tổ chức chào mừng các ngày lễ lớn.
- Thường xuyên gặp gỡ phụ huynh trao đổi cách giáo dục các em. - Tham gia hoạt động của tổ chức đội đầy đủ. - Tham gia cuộc vận động từ thiện do trường tổ chức.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Năm học 2011 – 2012
Tháng 09
Kết quả:
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Năm học 2011 – 2012
Tháng 10
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
NGƯỜI THỰC HIỆN |
THỜI ĐIỂM |
- Ổn định tổ chức, học tập nội quy, nghe báo cáo của trường. |
GVCN |
Tuần 7 10/10/2011 |
- Lao động, lập kế hoạch dự giờ - kế hoạch chủ nhiệm. |
GVCN |
Tuần 7 11/10/2011 |
- Lập kế hoạch dự giờ, kế hoạch chủ nhiệm, gặp mặt giáo viên và học sinh lớp chủ nhiệm. |
GVCN |
Tuần 7 12/10/2011 |
- Lên lớp đầu giờ truy bài và giờ ra chơi, duy trì mọi hoạt động học tập và nề nếp cho học sinh. |
GVCN |
Tuần 7 13/10/2011 |
- Tiếp tục thăm lớp, lao động, nộp kế hoạch dự giờ - kế hoạch chủ nhiệm. - Sinh hoạt lớp tổ chức trò chơi: Đố vui. |
GVCN |
Tuần 7 14/10/2011 |
- Lên lớp, thực hiện các hoạt động học tập cho học sinh. - Tập văn nghệ cho HS chào mừng 20/11. |
GVCN |
Tuần 8 17/10/2011 |
- Kỉ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam.
|
GVCN |
Tuần 8 20/10/2011 |
NHẬN XÉT VỀ HẠNH KIỂM VÀ HỌC LỰC
TỪNG HỌC SINH QUA CÁC ĐỢT KIỂM TRA, XẾP LOẠI
(Chú ý những học sinh đặc biệt cần ghi chép kĩ hơn so với những học sinh bình thường)
NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN NHẮC NHỞ
TT |
Họ và tên học sinh |
Thời gian và sự việc đã vi phạm |
Hình thức thời gian xử lí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHỮNG HIỆN TƯỢNG ĐẶC BIỆT KHÁC
............................................................
XẾP LOẠI VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP HỌC KÌ I
XẾP LOẠI VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP HỌC KÌ II
CÁC CUỘC HỌP CỦA CHA MẸ HỌC SINH
BIÊN BẢN HỌP CMHS LẦN 1
...........................................................
BIÊN BẢN HỌP CMHS LẦN 2
............................................................
BIÊN BẢN HỌP CMHS LẦN 3
...........................................................
THEO DÕI BHYT VÀ CÁC KHOẢN KINH PHÍ KHÁC
(Giúp đỡ con TBLS, giúp đỡ học sinh nghèo, các hoạt động nhân đạo)
SỐ LIỆU TỔNG HỢP QUA CÁC KÌ KIỂM TRA VÀ CUỐI NĂM HỌC
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
1.Sĩ số lớp: 28 tăng 0 giảm..... so với đầu năm. Lý do: ...............................................
.........................................................................................................................................
2. Điểm các môn học:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
1.Sĩ số lớp: 28 tăng 0 giảm..... so với đầu năm. Lý do: ................................................
...............................................................................................................................................
2. Hạnh kiểm
- Loại đạt: ....... tỷ lệ %, loại chưa đạt:......tỷ lệ:.......%
- Loại tốt: ....... tỷ lệ %, loại khá tốt:........ tỷ lệ:.......%; CCG:....... tỷ lệ:........%
2. Điểm các môn học:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
1.Sĩ số lớp: 28 tăng 0 giảm..... so với đầu năm. Lý do: ...............................................
.........................................................................................................................................
2. Điểm các môn học:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
1.Sĩ số lớp: 28 tăng 0 giảm..... so với đầu năm. Lý do: ................................................
...........................................................................................................................................
2. Hạnh kiểm
- Loại đạt: ....... tỷ lệ %, loại chưa đạt:......tỷ lệ:.......%
- Loại tốt: ....... tỷ lệ %, loại khá tốt:........ tỷ lệ:.......%; CCG:....... tỷ lệ:........%
2. Điểm các môn học:
TỔNG HỢP CUỐI NĂM
1.Sĩ số lớp: 28 tăng 0 giảm..... so với đầu năm. Lý do: ................................................
...........................................................................................................................................
2. Hạnh kiểm
- Loại đạt: ....... tỷ lệ %, loại chưa đạt:......tỷ lệ:.......%
- Loại tốt: ....... tỷ lệ %, loại khá tốt:........ tỷ lệ:.......%; CCG:....... tỷ lệ:........%
- Lên lớp thẳng:................ tỷ lệ.................%
- Lên lớp sau kiểm tra lại::................ tỷ lệ.................%
- Học sinh giỏi:
- Học sinh tiên tiến:::................ tỷ lệ.................%
- Học sinh được khen thưởng các mặt khác:::................ tỷ lệ.................%
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU
( Học kì I, Học kì II và kiểm tra bất thừơng)
.......................................................
- Trang 1 -
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả