Tiết  6                                                Địa lý

   ÔN TẬP

I. Mục tiêu

- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.

- Yêu thích môn Địa lí.

II. Đồ dùng dạy - học

- Giáo viên: Phiếu học tập, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Học sinh: SGK Địa lí 4.

III. Các hoạt động dạy học

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

 

 

 

33’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

 

1. Kiểm tra bài cũ

 

 

 

 

 

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Nội dung

* Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du.

 

 

 

 

* Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên.

 

 

 

* Hoạt động 3: Con người và hoạt động.

 

 

* Hoạt động 4: Vùng trung du Bắc Bộ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng TLCH: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng?

- GV đánh giá, nhận xét.

 

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.

 

- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào?

 

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng?

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nêu đặc điểm thiên nhiên về địa hình và khí hậu của Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 nêu đặc điểm về con người và hoạt động của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên.

- Trung du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình như thế nào?

 

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, TLCH:

+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?

 

 

+ Những biện pháp bảo vệ rừng?

- Yêu cầu HS đọc phần Bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau Đồng bằng Bắc Bộ.

 

 

- 2 HS lên bảng.

 

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

 

 

 

- Dãy Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt.

- 2 HS lên chỉ.

 

 

- Thảo luận cặp đôi và nêu.

 

 

 

 

 

- Thực hiên.

 

 

 

 

- Là vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

- Thảo luận và trả lời:

 

+ Vì rừng ở vùng này bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống, đồi núi trọc tăng lên.

+ Trả lời.

 

- Đọc

 

-Lắng nghe,thực hiện..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 7

BÀI 5: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO

( Năm 938 )

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:

+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.

+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

2. Kĩ năng

- Nhìn tranh kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.

3. Thái độ

- Tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Hình minh họa SGK.

- Học sinh: SGK Lịch sử.

III. Các hoạt động dạy học

Thời gian

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2’

 

 

 

 

30'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- GV nhận xét, cho điểm.

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2. Bài mới

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.

- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu về Ngô Quyền:

+ Ngô Quyền là người ở đâu?

 

+ Ông là người như thế nào?

+ Ông là con rể ai?

 

 

 

 

* Hoạt động 2: Trận Bạch Đằng.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, TLCH:

+ Vì sao có trận Bạch Đằng?

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?

 

+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?

 

+ Kết quả trận Bạch Đằng ra sao?

 

 

 

- Yêu cầu HS thi tường thuật lại trận Bạch Đằng.

* Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.

- Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì?

 

- Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của dân tộc ta?

 

- Yêu cầu HS đọc phần bài học.

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

 

- 2 HS lên bảng.

 

 

 

 

 

 

- Đọc.

 

+ Ngô Quyền là người Đường Lâm, Hà Tây.

+ Là người có tài, yêu nước.

+ Ông là con rể của Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán giành thắng lợi năm 931.

 

- Thảo luận nhóm và trả lời:

+ Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù. Công tiễn đã cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin, Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược.

+ Trận Bạch Đằng diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.

+ Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng để đánh giặc...

+ Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.

- Thi tường thuật.

 

 

 

- Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô.

- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

- Đọc.

 

 

 

nguon VI OLET