TUẦN 2

Thhai ngày 14 tháng 9 năm 2015.

Tiết 2: 4A, Tiết 3: 4C

ĐẠO ĐỨC

Trung thực trong học tập (tiết 2)

I.Mục tiêu:

-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

-Biết được: Trung thực trong học tập  giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

-Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

II.Đồ dùng dạy học

-SGK đạo đức và vở BT

III.Các hoạt động dạy học

 

T/g

Nội dung

Giáo viên

Học sinh

4-5’

 

 

1-2’

 

28-30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4-5’

 

1.Kiểm tra

bài cũ:,

2.Bài mới.

a.Giới thiệu bài

 

b.Các hoạt động

*HĐ1:Kể tên những

việc  làm

đúng sau.       

 

 

 

 

 

*HĐ 2: Sử lí tình huống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ 3: Đóng vai thể hiện  tình huống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ4: Tấm gương trung

thực

 

 

 

 

3.Củng cố-

Dặn dò:

 

-Tại sao cần phải trung thực trong học tập.

-Nhận xét.

 

-GV giới thiệu bài

 

 

- tổ chức cho HS Thảo luận nhóm.    

+Nêu tình huống.

-Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em làm như thế?

-Tổ chức cho HS trao đổi lớp

 

-KL – chốt.

-Tổ chức làm việc theo nhóm.

-Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK lên bảng.

-Yêu cầu.

 

 

 

-Cách sử lí của nhóm … thể hiện sự trung thực hay không?

-Nhận xét, khen gợi các nhóm.

-Tổ chức HS làm việc theo nhóm.

 

 

 

-Khuyến khích các nhóm xd tình huống mới.

-Theo dõi, giúp đỡ.

-Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?

KL:Việc học  tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực.

-Tổ chức.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Nhận xét tuyên dương.

-Nhận xét tiết học.

-1 HS lên bảng trả lời

 

 

 

-HS theo dõi

 

 

-Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại kết quả.

-Các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, không trung thực trong học tập.

-Các nhóm dán kết quả.

-Nhận xét bổ xung.

-Nghe.

-Hình thành nhóm và thảo luận.

-Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.

-Đại diện 3 nhóm trả lời.

TH1: ……

-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.

-Nêu:

 

 

 

-Làm việc theo nhóm, cùng nhau lựa chọn bàn bạc tình huống và cách sử lí và phân chia vai, thể hiện, tập luyện với nhau.

-Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 và tự xây dựng tình huống mới.

-Nhắc lại.

-Thảo luận cặp đôi về tấm gương trung thực trong học tập.

-Đại diện một số cặp kể trước lớp.

-Nhận xét.

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 3:TẬP ĐỌC

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp theo )

I.Mục đích, yêu cầu:Giúp HS:

1.Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn .

2. Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất  công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối.

-Chọn được danh hiệu phù hoẹp với tính cách của Dế Mèn .( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II.Đồ dùng dạy- học.

-         Tranh minh hoạ bài tập đọc.

-         Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ: 4- 5’

 

B-Bài mới.

1.Giới thiệu bài:1-2,

2.Luyện đọc.  8-9’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3: Tìm hiểu bài.   10 -12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Đọc diễn cảm.  7-8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C-Củng cố -dặn dò: 4-5’

-Gọi HS lên đọc bài mẹ ốm.

 

-Nhận xét chung ghi điểm.

 

-Dẫn dắt ghi tên bài.

 

 

-Gọi 1 HS đọc cả bài

-Bài này chia làm mấy đoạn?

-Cho HS đọc bài theo đoạn.

 

-Ghi những từ khó lên bảng.

+ Lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo mít,….

-HD đọc câu văn dài.

+GV viết câu văn dài vào bảng phụ rồi treo lên bảng

-Gọi vài HS đọc tiếp nối bài

theo đoạn lần hai kết hợp giải nghĩa từ mới

 

-Đọc mẫu cả bài và HD đọc bài

-Cho1HS đọc đoạn 1.

-Gọi HS trả lời câu hỏi

+Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

 

-Cho1HS đọc phần 1 đoạn 2

 

+Dế mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?

-Cho1HS đọc phần 2 đoạn 2:

tôi thét … hết

+Dế Mèn đã nói thế nào để

bọn nhện nhận ra lẽ phải?

-Cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi trên

 

+Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào?

-Nhận xét – chốt lại.

-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn

 

-GV treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 2 và 3 lên bảng lớp

-HD các em đọc diễn cảm

 

 

 

 

-Nhận xét tuyên dương.

-Gọi HS nêu nội dung bài

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS về nhà tập kể

chuyện cho mọi người nghe.

-2 HS lên bảng đọc bài mẹ ốm và trả lời câu hỏi

-HS ở dưới hận xét.

 

-Nghe và nhắc lại tên bài học

 

 

-1 HS đọc cả bài

-Bài này chia làm 3 đoạn

- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.

-Phát âm từ khó.

 

 

-Luyện đọc câu dài.

 

 

-Vài HS đọc tiếp nối bài theo

đoạn lần hai kết hợp giải nghĩa từ mới (lớp đọc thầm chú giải từ ở SGK)

-Nghe.

-1HS đọc đoạn 1.

 

-Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác….

-1HS đọc phần 1 đoạn 2. Tôi cất tiếng … cái chày giã gạo

-Nêu:

 

-1HS đọc phần 2 đoạn 2: tôi thét … hết.

-HS thảo luận nhóm đôi

-Đại diện nhóm trình bày

+Dến Mèn phân tích cho nhện hiểu ra hành động của chúng hèn hạ…

-Trao đổi trả lời.

+Danh hiệu hiệp sĩ

 

-3HS tiếp nối nhau đọc bài

theo đoạn rồi tìm giọng đọc đúng

 

 

-Theo dõi GV HD đọc diễn

cảm

-Luyện đọc trong nhóm

-Một số nhóm thi đọc.

-Thi đọc cá nhân.

 

-1-2 HS nêu nội dung bài

-Theo dõi GV nhận xét giờ học

                                         -----------------------------------------------------

TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC

Cô Dung dạy

TUẦN 2

Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009

TIẾT 1 : CHÀO CỜ

               -Lớp trực lên nhận xét các nề nếp của các lớp trong tuần qua.

               -Thầy hiệu trưởng lên phổ biến kế hoạch tuần 2.

              -Cô tổng phụ trách lên phổ biến công tác đội.

-------------------------------------------------

TIẾT 2:TOÁN

Các số có 6 chữ số.

I-Mục tiêu:Giúp HS:

-         Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

-         Biết đọc và viết các số có 6 chữ số.

II-Chuẩn bị:

-         Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.

-         Các thẻ ghi số.

-         Bảng các hàng của số có 6 chữ số.

III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt đông của Học sinh

A-Kiểm tra bài :4-5’

 

 

 

B-Bài mới

1.Giới thiệu bài:1-2,

2.Giảng bài

11-13,

*HĐ1:Ôn tập về các hàng đơn vị chục, nghìn, trăm, chục nghìn.

 

 

 

 

 

 

 

+HĐ 2: Giới thiệu số có 6  chữ số.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3: Luyện tập thực hành.

15-16,

*Bài 1:

 

 

 

*Bài 2:

 

 

 

 

*Bài 3:

 

 

 

 

*Bài 4:

 

 

 

C-Củng cố -dặn dò.4-5,

-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:

+Tính giá trị của biểu thức

14 x n với n = 3, n = 7

-Nhận xét – ghi điểm.

 

-Dẫn dắt ghi tên bài.

 

 

 

 

-Yêu cầu:

+Mấy đơn vị bằng một chục? (1Chục bằng bao nhiêu đơn vị?)

-Mấy chục bằng một trăm? (1trăm bằngmấy chục?)

-Mấy trăm = 1nghìn? (1nghìn = mấy trăm?

-Mấy nghìn bằng 1chục nghìn?(ngược lại?)

-Mấy chục nghìn = 100 nghìn? (ngược lại?)

-Số 100000 có mấy chữ số đó là các chữ số nào?

 

-Treo bảng các hàng của số

a)Giới thiệu 432516

Giới thiệu:

-Có mấy trăm nghìn?

-Có mấy chục nghìn?

-Có mấy nghìn.

-Có mấy trăm?

-Có mấy chục?

-Có mấy đơn vị?

 

 

b)Giới thiệu cách viết 432516

Yêu cầu viết số:

 

-Số vừa viết có mấy chữ số?

-Nhận xét.

-Khi viết số chúng ta viết từ đâu?

-Chốt lại:

c)Giới thiệu cách đọc 432516

-Nhắc lại cách đọc.

-cách đọc số 432516 và32516 có gì giống và khác nhau?

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Gắn thẻ vào bảng phụ.

-Nhận xét

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Yêu cầu.

-Nêu cấu tạo thập phân của số?

-GV nhận xét HS làm bài

-Chỉ số yêu cầu HS đọc.

-Nhận xét.

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Tổ chứccho HS thi viết số

-Chữa bài.

 

-Gọi HS nêu lại một số KT vừa học

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về làm bài tập.

-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS tính một giá trị của biểu thức)

-HS ở dưới làm ra nháp rồi nhận xét bạn làm bài trên bảng.

-HS theo dõi GV

 

 

 

 

-Quan sát và trả lời.

+10 đơn vị = 1chục,ngược lại

 

 

+10 chục = 100

100 = 10 chục.

10 trăm = 1nghìn

1nghìn = 10 trăm

-10 nghìn = 1 chục nghìn

1chục nghìn = 10 nghìn.

10 chục nghìn = 1trăm nghìn

1trăm nghìn = 10 chục nghìn.

-1HS lên bảng viết số 100000

-Có 6 chữ số: đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1.

-Quan sát.

-Nghe.

-4trăm nghìn.

-3chục nghìn.

-2nghìn.

-5trăm

-1chục

-6đơn vị.

-Lên bảng viết số theo yêu cầu.

 

-2HS lênbảng viết. Lớp viết vào nháp.432516

-Có 6 chữ số.

 

-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải. Từ hàng cao đến hàng thấp.

-Nghe.

-Nối tiếp đọc.

-Khác về cách đọc phần nghìn, số 432516 có 432nghìn

Còn 32516 chỉ có 32 nghìn…

 

 

-1 HS nêu yêu cầu BT

-2HS lên bảng đọc và viết số, lớp viết vào vở.

313241, 523453, ….

-1 HS nêu yêu cầu BT

 

-HS tự làm bài vào vở

-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau

-Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết: 832 753

-Lần lượt đọc số trước lớp mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số.

-1 HS nêu yêu cầu BT+lớp theo dõi

-HS lên bảng thi viết số theo đúng thứ tự đọc.

- 1-2HS nêu lại một số KT vừa học

-Theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Th ba ngµy15  th¸ng 9  n¨m 2009

TIẾT 1:TOÁN

Luyện tập.

I.Mục tiêu.Giúp HS:

-         Viết và đọc  được các số có đến 6 chữ số.

II.Chuẩn bị

-Bảng nhóm.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra

bài cũ:4-5,

 

 

 

 

 

B-Bài mới

1.Giới thiệu

bài:1-2,

2.HD luyện

Tập:27-28,

*Bài 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 2a:

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3:

 

 

*Bài 4:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C-Củng cố -

dặn dò: 4-5,

 

 

-Gọi 2HS lên bảng viết số :

+Số gồm 4trăm nghìn, 7chục

Nghìn, 3nghìn, 2 trăm, 6

chục, 7đơn vị.

+Số gồm 2 trăm nghìn, 8 chục

nghìn, 7nghìn, 6trăm, 1chục, 8 đơn vị

-GV nhận xét cho điểm

 

-Dẫn dắt ghi tên bài.

 

 

 

-Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT

-GV kẻ sẵn bảng giống BT1ở SGK vào bảng phụ treo lên

bảng

   -Yêu cầu HS đọc số 653267

 

+Hãy phân tích số trên:

 

 

-yêu cầu viết, đọc số: 4trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị?

-Đọc: Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín và yêu cầu HS viết số và nêu rõ số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy trăm mấy chục, mấy đơn vị?

-Yêu cầu đọc và phân tích số

425736

-Gọi HS nêu yêu cầu  BT

-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh

nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe

-Cho HS làm phần b

-Nhận xét chữa bài.

 

 

 

-yêu cầu tự viết số vào vở

-Chữa bài và cho điểm.

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Chia lớp làm 4nhóm và phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài vào bảng nhóm

-Gọi đại diện nhóm gắn bảng nhóm lên bảng lớp

-GV tuyên dương nhóm làm

bài đúng và nhanh nhất

 

 

 

 

-Gọi 1-2HS nêu  nhắc lại một số KT vừa luyện tập

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS về nhà làm bài tập.

-2 HS lên bảng viết số.

-HS ở dưới viết ra nháp sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng

 

 

 

 

 

 

-HS theo dõi

 

 

 

-1HS đọc yêu cầu bài tập

 

 

 

-Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy.

-Số 653267 gồm:6 trăm nghìn,5 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.

- 1HS lên bảng phụ viết và đọc số.

 

-Viết số: 728 309 vào bảnphụ và nêu số gồm: …..

 

 

 

 

-Thực hiện:

 

-1 HS nêu yêu cầu  BT

-Thực hiện đọc các số theo cặp: 2453, 65243, 765243, 53620,

-4 HS đọc số trước lớp

 

-4 HS lần lượt trả lời trước lớp

+Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục , ở số 65243 thuộc hàng nghìn.

-1HS lên bảng làm bài.

-Lớp làm vào vở.

-Đổi vở kiểm tra.

-1HS nêu yêu cầu BT+lớp theo dõi

-HS điền số vào các dãy số theo nhóm vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm gắn bảng nhóm lên bảng lớp

-Các nhóm nêu tên dãy số

a)Dãy các số tròn trăm nghìn

b)Dãy các số tròn chục nghìn

c)Dãy các số tròn trăm

d)Dãy các số tròn chục.

e)Dãy các số tự nhiên liên tiếp.

-1-2HS nêu  nhắc lại một số KT vừa luyện tập

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

TIẾT 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

Thi đọc hay bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I-Mục đích,yêu cầu:Giúp HS:

-Có hứng thú học tập đồng thời rèn được cách đọc đúng, đọc diễn cảm.

II-Đồ dùng dạy học

-Phấn màu, bảng phụ.

III-Các hoạt động dạy học

 

ND -TG

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:4-5,

 

 

 

B-Bài mới

1.Giới thiệu bài:1-2,

2.HD Thi đọc hay

13 -14,

 

 

 

 

3. Thi đọc hay

13-14,

 

 

 

 

 

 

C-Củng cố-Dặn dò:4-5,

-Giờ hoạt động tập thể giờ trước các em học bài gì?

-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng vài khổ thơ hoặc cả bài Mẹ ốm.

-GV nhận xét ghi điểm.

 

-GV giới thiệu bài và ghi tên đầu bài lên bảng

-GV HD thi đọc hay

+Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh.

-GV theo dõi HS đọc và uốn nắn HS đọc cho đúng.

-GV chọn đoạn 1 và 2 của bài viết vào bảng phụ rồi treo lên bảng

-Gọi HS nêu các từ cần nhấn

-Dùng phấn màu gạch chân các từ cần nhấn 

-GV đọc mẫu đoạn văn

-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm

-Cho HS thi đọc cá nhân

-GV nhận xét tuyên dương HS đọc hay

-Gọi HS nêu nội dung bài

-GV nhận xét giờ học

-Dặn dò HS

-Giờ trước chúng em học tiết HĐTT thi đọc hay bài Mẹ ốm

-2 HS lên bảng đọc thuộc lòng vài khổ thơ hoặc cả bài Mẹ ốm.

-HS ở dưới nhận xét bạn đọc bài

 

 

-HS theo dõi

 

-HS theo dõi GV HD giọng đọc đúng.

-HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn .

-HS nào đọc còn sai thì luyện đọc lại cho đúng.

 

 

 

 

 

 

 

-Vài HS nêu

-HS theo dõi

 

-HS theo dõi GV đọc

-HS thi đọc hay theo nhóm

-HS thi đọc diễn cảm cá nhân

 

 

 

-1 2 HS nêu nội dung bài

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 7 : HƯỚNG DẪN HỌC

Hướng dẫn học toán

Củng cố các số có sáu chữ số

I-Mục tiêu:Giúp HS:

-Luyện viết, đọc các số có sáu chữ số thành thạo.

-Rèn kĩ năng làm toán.

-Giáo dục các em có tính cẩn thận , chính xác khi làm toán.

II-Đồ dùng dạy học

-         Bảng phụ, bảng nhóm.

III-Các hoạt động dạy học

 

ND -TG

Các hoạt động của giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ: 4-5,

 

 

 

 

B-Bài mới

1.Giới thiệu bài:1-2,

2.Hướng dẫn học:27-28,

a.Củng cố kiến thức dã học ở buổi sáng.

b.Áp dụng làm bài tập ở vở BT hoặc làm BT ở buổi sáng chưa hết

*Bài 1:(ơ vở BT toán )

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bài 2 :

 

 

 

 

 

 

*Bài 3:Viết vào chỗ chấm

-Số 69 513 đọc là……………

-Số 506 371 đọc là……………

-…………………….

 

 

 

 

 

 

C-Củng cố -Dặn dò:

    4-5,

- Gọi 2 HS lên bảng viết số sau:

+Tám nghìn tám trăm linh hai.

+Một trăm nghìn  không trăm bốn mươi ba.

-GV nhận xét ghi điểm

 

 

-GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng

 

 

-1chục bằng bao nhiêu đơn vị?

-1 trăm bằng bao nhiêu chục?

-1 nghìn bằng bao nhiêu trăm?

 

 

 

 

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Gọi HS nêu quy luật viết của dãy số

-Gọi 2 HS lên bảng làm

-GV cùng cả lớp nhận xét HS làm bài

 

 

 

 

-GV treo bảng phụ lên bảng có viết sẵn nội dung của BT

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng làm vào bảng phụ.

-GV cùng cả lớp nhận xét bài làm cuả bạn trên bảng

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Chia lớp làm 4 nhóm và phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài

-Gọi đại diện nhóm gắn bảng nhóm lên bảng

-GV nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng.

 

 

 

 

 

 

-GV nhận xét giờ học

-Dặn dò

-2 HS lên bảng viết số

+ 8 802.

+ 100 043.

-HS ở dưới viết số ra nháp sau đó nhận xét bạn làm bài len bảng.

 

 

-HS theo dõi GV giới thiệu bài

 

 

 

-Vài HS nêu:

+ 10 đơn vị = 1 chục

+ 10 chục   = 1 trăm

+ 10 trăm   = 1 nghìn

 

 

 

 

 

 

-1 HS nêu yêu cầu BT+lớp theo dõi

-1 HS nêu quy luật viết của dãy số

-2 HS lên bảng làm (cả lớp làm vào vở)

a) 14 000, 15 000, 16 000,

17 000, 18 000, 19 000.

b) 486 000, 487 000, 488 000, 489 000, 490 000, 491 000.

-1 HS nêu yêu cầu BT+lớp theo dõi

-HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài vào bảng phụ.

-Cả lớp làm vào vở.

 

 

-1 HS nêu yêu cầu BT+lớp theo dõi.

-HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm.

-Đại diện nhóm gắn bảng nhóm lên bảng

+ Số 69 513 đọc là sáu mươi

chín nghìn năm trăm mười ba.

+ Số 506 371 đọc là năm trăm linh sáu  nghìn ba trăm bẩy mươi mốt nghìn.

+ ……………………….

-Các nhóm nhận xét bài cho nhau.

-HS theo dõi GV nhận xét

 

 

 

 

 

Môn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 4 :KHOA HỌC

Bài: Sự trao đổi chất ở người ( tiếp theo )

I.Mục tiêu:Sau bài học HS biết:

-         Kể đựoc tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người :tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

-         Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽchết.

II.Đồ dùng dạy – học.

-Các hình SGK.

-Phiếu học nhóm.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động củaGiáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:4-5

 

 

 

 

 

B-Bài mới.

1. Giới thiệu bài:1-2,

2.Tìm hiểu bài:23-24,

*HĐ 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất.

-MT:Kể được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.

Nêu được  vai trò cơ quan tuần hoàn

*HĐ 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người.

-MT:Trình bày sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của việc  thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

 

3.Mục bạn cần biết:4-5,

C-Củng cố -

dặn dò:4-5,

-yêu cầu: 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.

-Thế nào là quá trình trao đổi chất?

-Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì?

-Nhận xét ghi điểm

 

-Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

 

 

 

-Giao nhiệm vụ quan sát hình SGK và thảo luận câu hỏi.

-Kiểm tra giúp đỡ các nhóm thảo luận.

-Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

-Ghi tóm tắt ý chính lên bảng

 

 

-Nêu lại ý chính.

-Yêu cầu quan sát hình 5 và làm vào bài tập.

 

 

 

 

 

-Chỉ định trình bày.

-Hàng ngày cơ thể phải lấy gì và thải ra những gì?

-Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất được thực hiện?

-Điều gì sảy ra nếu trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?

KL: Trang 9 SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Cho HS đọc mục bạn cần biết

 

 

- Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về nhà chuẩn bị trước bài giờ sau

-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.

-HS ở dưới nhận xét

 

 

 

 

 

 

-HS theo dõi

 

 

 

 

- Mở sách GK trang 8 quan sát và thảo luận theo cặp. Nói tên và chức năng của từng cơ quan:Hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn.

-Đại diện các nhóm trình bày.

 

Tên cơ quan

Chức năng

Dấu hiệu bên

ngoài của quá trình trao đổi chất.

Tiêu hoá

……………

…………………………………..

Hô hấp

……………

………………………………….

Bài tiết

…………..

………………………………..

-2HS đọc lại.

-Thực hiện quan sát, tìm các từ còn thiếu.

-Thảo luận cặp đôi kiểm tra bổ xung thêm các từ còn thiếu trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, bài tiết.

-Thực hiện.

-2HS nêu.

 

 

-Nêu:

 

 

-Nêu và giải thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-2HS đọc phần bạn cần biết.

 

 

-HS theo dõi GV nhận xét giờ

học

 

 

 

 

 

 

Môn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 2 :CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

Mười năm cõng bạn đi học.

I.Mục đích – yêu cầu:Giúp HS:

- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.

-Làm đúng BT2 và BT(3) a/ b.

II.Đồ dùng dạy – học.

-Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy – học.

 

ND - TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:

     4 -5’

 

B-Bài mới.

1.Giới thiệu bài:1-2,

2.Nghe viết chính tả:

17-18’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Luyện tập.      11 – 12’

*Bài 2:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3a:Giải câu đố

 

 

 

C-Củng cố -dặn dò:   4-5’

-GV đọc: nở nang, bẻo lắm, chắc nịch, nóng nực cho HS viết.

-Nhận xét cho điểm.

 

-Dẫn dắt ghi tên bài.

 

 

-Đọc đoạn viết.

-Cho HS đọc thầm lại đoạn viết sau đó trả lời câu hỏi:

+Bạn Sinh đã làm gì để giúp bạn Hanh?

+Việc làm của Hân đáng trân trọng ở điểm nào?

-Tìm những từ ngữ dễ viết sai chính tả

-Gọi 2 HS lên bảng thi viết các từ ngữ dễ viết sai.

-GV nhận xét HS viết

-Nhắc HS khi viết bài cần chú ý cách trình bày cho đẹp

-Đọc bài chính tả cho HS viết.

 

-Đọc lại bài

- Chấm 5 – 7 bài và nhận xét HS viết

 

 

-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung BT lên bảng

-Bài tập  yêu cầu gì?

-Gọi HS đọc nội dung BT

-Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng điền từ thích hợp vào chỗ chấm trên bảng phụ.

 

 

 

-Gọi HS đọc lại truyện sau khi đã điền các từ hoàn chỉnh

-Truyện đáng cười ở chỗ nào?

-Nhận xét chữa bài.

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Cho HS thi làm bài theo đội

-GV chọn ra đội thắng tuyên dương

 

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về nhà chuẩn trước bài giờ sau

-2 HS lên bảng viết

-HS ở dưới viết ra nháp

 

 

 

-Nghe – và nhắc lại tên bài học.

 

-Nghe.

-Đọc thầm lại đoạn viết sau đó trả lời câu hỏi:

+Cõng bạn đi học suốt 10 năm

 

+Tuy còn nhỏ nhưng không quản khó khăn, ….

-Vài HS nêu:khúc khuỷu, gập ghềnh,…

-2 HS lên bảng thi viết các từ ngữ dễ viết sai.

-Cả lớp viết ra nháp .

 

 

-Nghe GV đọc rồi viết chính tả vào vở.

-Đổi vở soát lỗi.

 

 

 

 

 

 

-2 HS đọc đề bài.

 

-HS tiếp nối nhau lên bảng điền từ thích hợp vào chỗ chấm trên bảng phụ

- HS ở dưới làm bài vào vở .

-Các từ cần điền theo thứ tự:

San –rằng – chăng – sin- băn khoăn- sao – xem.

-Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà dẫm phải chân…

-Đọc yêu cầu SGk

-HS thi giải câu đố theo đội

+ là chữ sáo và sao

+Dòng 1 sáo tên 1 loài chim

+Dòng 2 bỏ sắc thành sao

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: Kĩ thuật.

Bài:Cắt Vải Theo đường Vạch Dấu.

I Mục tiêu.

- HS biết cách vạch dấu trên vải theo đường vạch dấu.

- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.

-Giáo dục ý thức an toàn lao động.

II Chuẩn bị.

-         Mẫu vải đã được vạch dấu theo đường thẳng và đường cong, đã cắt một khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu.

-         Vật liệu và dụng cụ cần thiết.

-         Một số sản phẩm của HS năm trước.

III Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

ND – TL

Giáo viên

Học sinh

1.Kiểm tra

 

 

 

 

2.Bài mới.

HĐ 1: Quan sát và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.

a.Vạch dấu trên vải.

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Cắt vải theo đường vạch dấu.

 

 

 

 

 

 

HĐ 3: Thực hành vạch dấu và cắt theo đường vạch dấu.

 

HĐ 4: Nhận xét đánh giá.

 

3.Nhận xét – dặn dò.

-Chấm một số sản phẩm tiết trước.

-Kiểm tra sự chuẩn bị  của HS.

-Nhận xét chung.

-Giới thiệu bài.

-Giới thiệu mẫu, HD quan sát.

-Nêu hình dạng và cách cắt vải theo đường vạch dấu?

 

-Nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải?

-Nhận xét.

 

 

Yêu cầu quan sát hình 1a,1b nêu cách vạch dấu?

-Đính vải lên bảng và yêu cầu:

-Một số điểm cần lưu ý:

+Vuốt thẳng vải.

+Dùng  thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng 2 điểm đánh dấu.

-Vạch đường cong ...

-Yêu cầu quan sát hình 2a, 2b nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?

-Nhận xét bổ xung.

Lưu ý:

+Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.

+Mở rộng hai lưỡi kéo...

 

 

 

-Nêu yêu cầu thực hành.

Lưu ý mỗi đường vạch dấu cách nhau khoảng 3 -4 cm

 

-Nêu các  tiêu chuẩn đánh giá.

-Nhận xét – đánh giá.

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.

 

 

-Tự kiểm tra.

 

 

 

-Quan sát và nhận xét.

 

-Đường vạch dấu thẳng hạoc đường vạch dấu cong, vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch

-Nêu: Để cát vải được chính xác không bị lệch.

 

 

 

-Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.

-1HS lên bảng thực hiện đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và thực hiện nối.

-Quan sát lắng nghe.

 

 

 

 

-Quan sát và nêu:

 

 

 

-Nghe.

 

 

 

-1HS đọc phần ghi nhớ.

-Tự kiểm tra dụng cụ và vật liệu thực hành của mình.

-Mỗi HS thực hiện vạch hai đường thẳng mỗi đường thẳng dài 15cm và hai đường cong có độ dái tương ứng. Và cắt

-Trưng bày sản phẩm theo bàn.

-Dựa vào tiêu chuẩn nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.

 

 

Thứ tư  ngày  tháng  năm 2005

Môn:

 

 

 

 

TIẾT 3 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết

I.Mục đích – yêu cầu:Giúp HS:

-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng)

về chủ điểm Thương người như thể thương thân.

- Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau : người ,lòng thương người.

II. Chuẩn bị.

-         Bảng phụ .

III. Các hoạt động dạy -  học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động của  Giáo viên

Các hoạt động của Học sính

A-kiểm tra bài cũ:4-5,

 

 

B- Bài mới

1.Giới thiệu bài:1-2,

 

 

 

 

2.HD làm

bài tập

27-29,

*Bài 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 2:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài3:Đặt câu với một từ trong bài tập 2 nói

trên

*Bài 4:

 

 

 

 

 

 

C-Củng cố -dặn dò:

       4-5,

-Gọi 1 HS lên bnảg trả lời câu hỏi:

+Tiếng có cấu tạo như thế nào?

-GV nhận xét ghi điểm

 

-Giới thiệu bài

-Tuần này các em học chủ điểm gì?

-Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?

-Ghi tên bài

 

 

 

-GV treo bảng phụ lên bảng có viết sẵn nội dung BT

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Cho HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài vào bảng phụ

-GV nhận xét HS làm bài

 

 

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

Chia lớp làm 4 nhóm và phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài.

-GV cùng cả lớp nhận xét các nhóm làm bài

 

 

 

 

 

-Nhân có nghĩa là gì?

 

-Tìm tiếng cùng nghĩa?

 

-nhận xét tuyên dương

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Gọi 2HS lên bảng thi viết

-Gọi HS tiếp nối nhau đặt câu

câu có từ ở BT2

-Nhận xét- chữa

-Yêu cầu 2 HS đọc yêu cầu BT SGK

-yêu cầu thảo luận theo cặp về ý nghĩa của từng câu tục ngữ

-Nhận xét chốt lời giải đúng

 

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS về học thuộc các từ ngữ thành ngữ

 

-1 HS lên bảng trả lời và lấy ví dụ

-HS ở dưới nhận xét

 

 

 

 

 

-Thương người như thể thương thân

-phải biết yêu thương giúp đỡ

người khác,như bản thân

-Nghe

 

 

 

-2 HS đọc yêu cầu SGK

-HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài vào bảng phụ

-HS ở dưới làm vào vở

a.Lòng nhân ái,lòng vị tha, …

b.Hung ác, nanh ác, tàn ác,…

c.Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ,…

d.Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt,…

-Nhận xét bổ sung

-2 HS đọc yêu cầu SGk

-Trao đổi làm bài theo nhóm sau đó làm vào bảng nhóm gắn lên bảng

a.Từ có tiếng nhân nghĩa là người : nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.

b.Từ có tiếng nhân nghĩa làthương người : nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

-Các nhóm nhận xét bổ sung

-Nhân:là người

-Tìm và nêu

-Nhân:có nghĩa là lòng thương người:nhân nghĩa

 

-Một HS đọc yêu cầu

-2 HS lên bảng viết

-HS ở dưới tiếp nối nhau đặt câu

 

 

-2 HS đọc yêu cầu SGK

 

-Thảo luận

-Nối tiếp nhau trình bày ý kiến

-Ở hiền gặp lành:

-Trâu buộc ghét trâu ăn:

-Một cây làm chẳng… núi cao

 

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN

Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

I. Mục đích yêu cầu:Giúp HS:

- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình .

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Con người cần phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

II. Đồ dùng dạy – học.

-Tranh SGk

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ: 4-5’

 

 

 

 

B- Bài mới

1.Giới thiệu bài:1-2,

2.Tìm hiểu câu chuỵên :9-10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Kể chuỵên   15-16’

 

 

 

 

 

4.Ý nghĩa câu chuyện  :4- 5’

C-Củng cố -dặn dò:3-4’

-Em hãy dựa vào tranh 1kể lại phần đầu câu chuyện:Sự tích hồ Ba Bể

-Tranh 2 kể nội dung chính câu chuỵên

-Tranh 3 kết thúc câu chuỵên

-Nhận xét ghi điểm

-Giới thiệu bài

 

 

-Đọcdiễn cảm bài thơ 

-Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3

đoạn của bài thơ

-Bà lão nhà nghèo làm nghề gì để sinh sống?

-Bà lão làm gì khi bắt được 1 con ốc xinh xinh

 

-Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?

 

-Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì

-Sau đó bà làm gì?

 

-Câu chuyện kết thúc thế nào?

 

-yêu cầu:HS kể lại câu

chuyện bằng lời của mình

-Đưa bảng phụ ghi 6 câu hỏi

-Kể mẫu

 

 

-nhận xét tuyên dương

-Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì

-nhận xét tiết học

-Nhắc HS về kể cho ngươì thân nghe câu

Chuyện

-3 HS lên kể 3 đoạn theo yêu cầu

 

 

-HS ở dưới theo dõi và nhận xét bạn kể chuyện

 

 

 

 

-nghe

-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn

-1 HS đọc đoạn 1

-Bà lão mò cua bắt ốc để sinh sống

-Thấy con ốc xinh xinh, bà thương…

-Đọc thầm đoạn 2

-Đi làm về bà thấy nhà cửa đã được quét dọn

-1 HS đọc đoạn 3

-Bà thấy 1 nàng tiên từ trong chum nước bước ra

-Sau đó, bà bí mật bóp đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên

-Bà lão và nàng tiên sống bên nhau…

 

-kể lại câu chuyện bằng lời

của mình

-1 HS đọc yêu cầu

-1 HS khá kể mẫu đoạn 1

-Kể theo nhóm mỗi HS kể 1 đoạn

-Đại diện nhóm kể

-Nêu

 

-HS theo dõi GV nhận xét và dặn dò

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 2 :TẬP ĐỌC

Truyện cổ nước mình

I-Mục đích – yêu cầu:Giúp HS:

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.

-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông .(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)

II. Đồ dùng dạy – học.

-         Tranh minh họa nội dung bài.

-         Bảng phụ HD luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của  Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:4-5’

 

 

 

 

 

 

 

B-Bài mới

*HĐ1 : Giới thiệu bài:1-2,

*HĐ2:Luyện đọc: 8-10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ3:Tìm hiểu bài

     12-14’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ 4:đọc diễn cảm:   6-7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C-Củng cố, dặn dò : 4-5’

-Gọi 3 HS tiếp nối nhau lên đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu theo đoạn và trả lời câu hỏi:

+Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

+Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

+Em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn vì sao?

-GV nhận xét cho điểm

-Giới thiệu bài

 

-Yêu cầu 1 HS đọc cả bài

-Bài này chia làm mấy đoạn?

-Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn

-Gọi HS nêu các từ ngữ dễ phát âm sai

-Gọi HS phát âm

-Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần hai kết hợp giải nghĩa từ mới

 

 

-GV đọc mẫu cả bài

-Gọi 1 HS đọc dòng thơ đầu và cho cả lớp đọc thầm sau đó suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

-Gọi1 HS đọc 6 dòng tiếp

+Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài? Nêu ý

nghĩa của nó?

-Gọi1 HS đọc đoạn còn lại

+Em hiểu 2 câu thơ cuối của bài thế nào?

 

-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau

đọc bài theo đoạn

 

-GV chọn đoạn một và đoạn hai viết vào bảng phụ treo lên bảng

-GV đọc diễn cảm mẫu đoạn viết ở bảng phụ.

-Cho HS Luyện đọc diễn cảm

đoạn ở bảng phụ theo cặp

-Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp

-GV tuyên dương các em đọc hay

-Cho HS nhẩm học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối

-Gọi HS thi đọc thuộc lòng một đoạn hoặc hai đoạn của bài.

-Ngoài 2 chuyện tấm cám,đẽo cày giữa đường, em còn biết truyện cổ nào?

-Nhận xét tiết học

-3 HStiếp nối nhau lên đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu theo đoạn và trả lời câu hỏi(mỗi

HS trả lời một câu hỏi)

-HS ở dưới nhận xét bạn đọc

 

 

 

 

 

-HS theo dõi

 

-1 HS đọc cả bài

-Bài này chia làm 5 đoạn

-Nối tiếp đọc, mỗi HS đọc một đoạn

-HS tiếp nối nhau nêu: truyện cổ, sâu xa, cơn nắng, rặng

dừa,….

-HS luyện đọc những từ phát âm sai mà GV ghi trên bảng

-5 HS tiếp nối nhau đọc bài

theo đoạn lần hai kết hợp giải nghĩa từ mới

-HS nghe

-1 HS đọc dòng thơ đầu

-Lớp đọc thầm sau đó suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+Vì truyện cổ rất nhân hậu,có nghĩa sâu xa

-1 HS đọc 6 dòng tiếp

+2 Truyện: Tấm cám, đẽo cày giữa đường

-Nêu ý nghĩa

-1 HS đọc đoạn còn lại

-HS thảo luận nhóm đôi

+Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông…

-5 HS tiếp nối nhau đọc bài

theo đoạn để tìm giọng đọc

đúng

 

 

-HS theo dõi

-Luyện đọc diễn cảm đoạn ở bảng phụ theo cặp

-HS thi đọc diễn cảm trước lớp

-Nối tiếp đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối

 

-HS nhẩm học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối

- HS thi đọc thuộc lòng một đoạn hoặc hai đoạn của bài.

-Vài HS nêu

 

-HS theo dõi GV  nhận xét giờ học

 

 

Môn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009

TIẾT 1:TOÁN

Hàng và lớp.

I-Mục tiêu:Giúp HS:

-Biết đọc các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.

-Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.

-Biết viết số thành tổng theo hàng.

II-Đồ dùng dạy học:

-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:4-5,

 

 

 

 

B- Bài mới

1.Giới thiệu bài: 1-2,

2.Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn

9-11,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Luyện tập thực hành

18-19,

*Bài 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 2:

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3

 

 

 

*Bài 4,5

C-Củng cố -dặn dò:4-5,

-Yêu cầu 2HS lên bảng viết số:

+2 trăm nghì, 3chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 6 chục, 1 đơn vị.

+ 8 trăm nghìn, 1 chục nghì, 3 nghìn, 0trăm, 9 chục, 3 đơn vị.

-Nhận xét cho điểm

 

-Dẫn dắt ghi tên bài.

 

-Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?

-Các hàng này được xếp vào các lớp. Đơn vị gồm: ….

Lớp nghìn gồm: ….

-Giới thiệu.

-Lớp đơn vị gồm mấy hàng đó là những hàng nào?

-Lớp nghìn gồm mấy hàng đó là những hàng nào?

 

-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung ở SGK

-Viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc.

-Gọi HS lên bảng viết số

-Làm tương tự với số: 654000, 654321,

-Nêu các chữ số ở các hàng của số 321?

-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654000 ,654 321?

 

 

-GV kẻ sẵn bảng giống BT1 vào bảng phụ treo lên bảng

-Nêu các chữ số ở các hàng của số 54321?

 

 

-Gọi HS lên bảng làm các phần còn lại ở bảng phụ.

-GV nhận xét.

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-GV viết các số +46,307,56,032,123,517....lên bảng

-Gọi HS nêu chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào? Lớp nào?

-Yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập 2b và hỏi:dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì?

-Viết lên bảng số 52314 và hỏi: số 52314 gồm mấy trăm, mấy nghìn , mấy chục, mấy đơn vị?

-Cho HS tự làm bài

-Tổng kết giờ học

-nhắc HS về nhà chuẩn bị trước bài giờ sau

-2HS lên bảng viết số (mỗi HS viết một số)

-HS khác viết ra nháp theo dõi nhận xét

 

 

 

 

-Học sinh theo dõi GV dẫn dắt

 

-Vài HS nêu

 

 

-Lớp đơn vị gồm 3 hàng......

-Lớp nghìn gồm 3 hàng.......

 

-Lớp đơn vị gồm có hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

-Lớp nghìn gồm có hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

-HS nêu các hàng hợp thành lớp đơn vị

-Ba trăm hai mươi mốt

 

-Viết

 

 

-Số 321 có chữ số 1 hàng đơn vị, chữ số 2 hàng chục, chữ số 3 hàng trăm

-Nêu

 

 

-1 HS nêu yêu cầu BT

 

-Đọc số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai gồm 5 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 2 chục , 1 đơn vị.

-Vài HS lên bảng làm các phần còn lại ở bảng phụ.

-HS khác làm bài vào vở

-1HS nêu yêu cầu BT

-HS tiếp nối nhau đọc các số +46,307,56,032,123,517....

 

-HS tiếp nối nhau nêu

 

-Dòng thứ nhất nêu các số,dòng thứ 2 nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số ở dòng trên

 

 

-Số 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm 1chục 4 đơn vị

 

- HS tự làm bài vào vở

 

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môn: Mĩ thuật

Bài: Vẽ theo mẫu.

Vẽ hoa, lá

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của hoa, lá.

- HS biết cách vẽ và vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu, vẽ màu theu mẫu hoặc theo ý thích.

- Yêu thích vẻ đẹp của hoa lá trong thiên nhiên; Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.

II, Chuẩn bị.

-         Tranh ảnh về một số loại, hoa, lá.

-         Một số bông hoa để làm mẫu vẽ.

-         Bộ đồ dùng dạy vẽ.

-         Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

ND – TL

Giáo viên

Học sinh

1.Kiểm tra.

 

2.Bài mới.

HĐ 1: Quan sát và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

HĐ 2: Cách vẽ hoa, lá.

 

 

 

 

 

 

HĐ 3: Thực hành.

 

HĐ 4: Nhận xét đánh giá.

 

 

3.Dặn dò:

-Kiểm tra sự pha màu vào vở của HS.

-Nhận xét chung.

-Giới thiệu bài.

Đưa ra một số bông hoa, lá.

-Tên bông hoa, chiếc lá?

-Hình dáng đặc điểm của mỗi loại hoa, lá?

-Màu sắc của mỗi loại hoa lá?

-Yêu cầu so sánh.

 

-Em còn biết về các loại hoa lá nào khác?

-Đưa ra một số bài vẽ hoa lá của HS lớp trước.

 

-Giới thiệu cách vẽ theo bộ đồ dùng

+Vẽ khung hình.

+Ước lượng tỉ lệ, phác nét chính.

+Chỉnh sửa gần giống mẫu.

+Vẽ chi tiết và vẽ màu.

-Lưu ý HS trước khi vẽ.

-Quan sát gợi ý HD bổ xung.

-Nhận xét đánh giá.

Gợi ý. Cách xắp xếp hình trong giấy.

Hình dáng đặc điểm, màu sắc

 

 

-Nhận xét tuyên dương.

-Nhắc HS chuẩn bị giờ  sau.

-Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình.

 

-Quan sát và nhận xét.

-Hoa hồng, .....

Hình chữ nhật, hình tròn, .....

-xanh, đỏ, vàng, .....

-So sánh các loại hoa khác nhau.

-Nối tiếp nêu:

 

-Quan sát và nhận xét chọn bài mình ưa thích và giải thích.

-Quan sát.

 

 

 

 

-Thực hành nhìn mẫu và vẽ vào vở theo yêu cầu.

-Trung bày sản phẩm theo bàn, đại diện các bàn thi đua với nhau.

Bình chọn sản phẩm đẹp nhất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 6 :LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ

Làm quen với bản đồ (tiếp theo)

I. Mục tiêu:Giúp HS :

-Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ.

-Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm, của đối tượng trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

II, Chuẩn bị.

-         Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

-         Bản đồ hành chính Việt Nam

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:4-5,

 

 

 

B-Bài mới.

1.Giới thiệu bài:1-2,

2.Tìm hiểu bài:22-23,

*HĐ 1: Làm việc cả lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ 2: Thực hành theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Bài học

4-5,

C-Củng cố -dặn dò: 4-5,

-Tên bản đồ, tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

-Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?

-Bản đồ dùng để làm gì?

-Nhận xét – ghi điểm.

 

-Giới thiệu bài.

 

 

 

-GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam lên bảng

-Nêu yêu cầu.

+Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước láng giềng?

+Nêu cách sử dụng bản đồ.

-nhận xét KL:

 

 

 

 

-Bài Tập.

-Yêu cầu Thực hành theo nhóm 8HS.

 

 

 

 

 

 

 

-Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.

-Yêu cầu một số HS lên  bảng đọc tên bản đồ chỉ các hướng.

 

 

 

-Cho HS đọc bài học ở SGK

 

 

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.

-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.

(mỗi HS trả lời một câu )

 

-HS ở dưới nhận xét bạn trả lời

 

 

-HS theo dõi

 

 

 

-HS quan sát bản đồ

 

 

-1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ

 

-HS dựa vào bảng ghi chú hình 3 bài 2 đọc các kí hiệu củamột số đối tượng địa lí.

-Thực hiện.

-Nối tiếp nhắc lại.

 

 

-Hình thành nhóm và thảo luận làm bài tập a,b SGK.

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

-Nhận xét – bổ xung.

+các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, ....

+ .............

-Quan sát.

 

-Một số HS lên  bảng đọc tên bản đồ chỉ các hướng.

- Chỉ vị trí tỉnh nơi mình đang sống.

-Nêu tên tỉnh giáp tỉnh mình.

-Nhận xét – nêu lại.

-Vài HS đọc

 

 

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

TIẾT 6 :LỊCH SỬ

Nước Văn Lang.

I-Mục tiêu:Giúp HS nắm được:

-Một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đơi, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

+Khoảng 700 năm trước công nguyên nước Văn Lang,nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.

+Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa,đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

Người lạc Việt ở nhà sàn,họp nhau thành các làng, bản.

+Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,…

II. Chuẩn bị:

-Phiếu minh họa SGK.

-Phiếu thảo luận nhóm.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

ND – TL

Giáo viên

Học sinh

A-Kiểm tra

bài cũ:4-5,

B-Bài mới

1.Giới thiệu

bài.1-2,

2.Tìm hiểu

bài:27-28,

*HĐ 1:

Thời gian

hình thành

và địa  phận

của nước

Văn Lang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ 2: Các tầng  trong

xã hội văn

lang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ 3: Đời sống vật

chất, tinh

thần của

người Lạc

Việt

*HĐ 4:

phong tục

của người

Lạc Việt.

C-Củng cố

dặn dò:4-5,

 

-Kiểm tr sách vở của HS

 

 

-Dẫn dắt ghi tên bài.

 

 

 

-Ngày dỗ tổ trong câu ca dao trên nhắc đến ai?

-Em biết gì về các vua Hùng?

-Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

-Treo bảng phụ.

 

 

 

 

 

-Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?

-Nước Văn lang ra đời vào khoảng thời gian nào?

-Hãy chỉ trên bản đồ?

-Nước văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

KL:

-Yêu cầu nhìn SGK điền vào sơ đồ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp đó là những tầng lớp nào?

-Người đứng đầu?

 

-Tầng lớp sau là ai? Họ làm nghiệm vụ gì?

-Dân thường gọi là gì?

-Tầng lớp thấp kém là ai?

-Treo tranh về cổ vật người Lạc Việt, giới thiệu, phát phiếu.

 

 

-Hãy mô tả vài nét về cuộc

sống của người Lạc Việt?

 

-Gọi HS củng cố bài học

-Nhận xét  tuyên dương.

 

 

 

-Hãy kể tên một số câu chuyện nói về người Lạc việt?

-Địa phương chúng ta còn lưu giữ những phong tục nào?

-Nhận xét tuyên dương.

-Tổng kết giờ học.

Dặn HS về học thuộc ghi nhớ.

 

 

 

 

-Nghe.

 

 

 

-Là ngày giỗ các vua Hùng.

 

-Là người có công dựng nước.

-Quan sát lược đồ và làm việc theo yêu cầu.

-Điền thông tin thích hợp vào bảng sau.

Nhà nước đầu tiên của người lạc việt

Tên nước

Tên nước

Thời điểm ra đời

Thời điểm ra đời

Khu vực hình thành.

Khu vực hình thành.

-Nêu:

 

-hơn 700 năm trước công

nguyên.

-1HS lên bảng xác định.

-Khu vực sông Hồng, Sông Mã, sông Cả.

-Nghe

-Làm việc theo cặp.

-1HS lên bảng điền.

Các tần lớp trong xã hội văn L

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có 4 tầng lớp là:

 

-Người đứng đầu là vua, gọi là vua hùng.

+Lạc tướng và lạc hầu giúp vua cai quản đất nước.

-Dân thường là lạc dân.

-Nô tì, hầu hạ những gia đình phong kiến.

-Hình thành nhóm 6- 8 HS thảo luận theo yêu cầu.

-Trình bày kết quả.

-1-2HS mô tả

 

 

-1-2HS nêu bài học

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

-Nhận xét – bổ xung.

-Làm việc theo cặp.

2-3HS  trình bày.

 

-Thảo luận cặp đôi phát biểu ý kiến.

-Nêu:

 

 

 

 

 

 

Thứ năm ngày  tháng  năm 2004

Môn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Dấu hai chấm

I.Mục đích, yêu cầu:Giúp HS:

-Hiểu được tác dụng của dấu 2 chấm trong câu:Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

-Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm

-Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn .

II.Đồ dùng dạy- học.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

ND – TL

Các hạot động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra

bài cũ: 4-5,

B-Bài mới

1.Giới thiệu bài:1-2,

2.Phần nhận xét

*Bài tập 1:

8-9’

 

 

 

 

3.Ghi nhớ   4-5’

4.Luyện tập

*Bài 1:      6-7’

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 2:    11’

 

 

 

 

C-Củng cố- dặn dò  :

 4-5’

-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu

 

-Nhận xét ghi điểm

 

-Giới thiệu bài

 

 

 

-Giao việc

-Gọi HS nhận xét về dấu hai chấm có tác dụng gì?

 

-nhận xét chốt lời giải đúng

 

-GV treo bảng phụ có ghi phần ghi nhớ

 

-Giao việc HS:

+Gọi HS nêu yêu cầu BT

+ Cho HS làm việc theo nhóm đôi

 

 

-Nhận xét chốt lời giải đúng

 

 

 

-Giao việc

 

 

-Nhận xét chốt lời giải đúng

-Dấu hai chấm khác  dấu chấm ở chỗ nào?

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS về chuẩn bị trước bài giờ sau.

-2 HS, mỗi HS đặt 2 câu chứa tiếng nhân

-HS ở dưới nhận xét bạn đặt câu

 

-HS theo dõi

 

 

-3HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu  BT1(mỗi HS đọc một ý)

-HS trao đổi theo cặp

-Đại diện nhóm trình bày

-Câu a:Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.

b.Báo hiệu bộ phận đi sau.

-3 HS đọc ghi nhớ + cả lớp theo dõi

 

-Đọc thầm lại

-1 HS đọc ý a, 1 HS đọc ý b

-làm việc theo nhóm

-Đại diện nhóm trình bày

a.Dấu 2 chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nối của nhân vật

-Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.

-b:Dấu 2 chấm có tác dụng

-1 HS đọc yêu cầu bài tập 2

-Làm bài cá nhân, làm vào vở

-1 số HS trình bày

-Nhận xét

-Dấu chấm dùng để kết thúc câu

-Dấu 2 chấm không dùng để kết thúc câu….

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009

TIẾT 1:TOÁN

So sánh các số có nhiều chữ số

I. Mục tiêu:Giúp HS :

-Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh  các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.

-Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.

II-Đồ dùng dạy học.

-Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

ND – TL

C ác hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra

bài cũ:4-5,

 

 

B-Bài mới

1.Giới thiệu

bài:1-2,

2.So sánh

các số có

nhiều chữ số.

7-8,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. luyện tập

thực hành

19-20,

*Bài 1:

 

 

*Bài 2

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 4

 

 

 

 

 

 

 

C-Củng cố -dặn dò:

      4-5,

-Gọi 2 HS lên bảng viết số:

+Số gồm 6 trăm nghìn , 3 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

+Số gồm 4 chục nghìn và 8 đơn vị.

-Nhận xét ghi điểm

-Giới thiệu bài và ghi đầu bài

lên bảng

-Viết bảng :99578 và100000

-So sánh và giải thích?

-KL

-Viết bảng: 693251 và 693500

 

-Hai số ở hàng trăm như thế nào?

-Ta so sánh tiếp hàng nào?

 

-Vậy có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh?

-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau chúng ta làm thế nào?

 

 

 

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-yêu cầu HS tự làm

-Nhận xét bài làm

-Bài tập yêu cầu gì?

 

-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã  cho chúng ta phải làm gì?

-HS tự làm bài

-Số nào là số lớn nhất trong các số vì sao?

-Nhận xét và cho điểm HS

-Bài tập yêu cầu gì?

-Để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?

-Yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số theo nhóm vào bảng nhóm rồi gắn lên bảng

-Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự như trên?

-Nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng

-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 4

-Yêu cầu làm bài vào vở

-Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào vì sao?

-Số có 3 chữ số bé nhất là số nào vì sao?

 

-Số có 6 chữ số lớn nhất là số nào vì sao?

-Số có 6 chữ số bé nhất là số nào vì sao?

-Nhận xét đánh giá giờ học

-Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài giờ sau

-2 HS lên bảng viết số

-HS ở dưới làm ra nháp và

nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

 

 

-HS theo dõi

 

 

-Nêu: 99578<100000

-Vì 99578 có 5 chữ số,100000 có 6 chữ số

-Nhắc lại

-2 HS đọc 2 số và nêu kết quả so sánh của mình

-2 số có hàng trăm là 6

 

-So sánh đến hàng chục

nghìn..

-693251< 693500

 

-Khi so sánh các số có nhiều chữ số chúng ta cần lưu ý:

+So sánh số các chữ số

+2 số có cùng số chữ số...

-So sánh số và điền dấu<,>,= vào ô trống

-2 HS lên bảng làm

-Nhận xét

-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho

-Phải so sánh các số đã cho với nhau

 

-Tự làm

-Số 902 01 là số lớn nhất trong các đơn vị

 

-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn

-Phải so sánh các số với nhau

 

-1 HS lên bảng làm....

 

-HS giải thích

 

 

-2 HS đọc bài

-Cả lớp làm bài

-Là số 999 vì tất cả các số có 3 chữ số khác đều nhỏ hơn 999

 

-là số 100 vì tất cả các số có 3 chữ số khác đều lớn hơn 100

 

-Số có 6 chữ số lớn nhất là 999999

Số có 6 chữ số bé nhất là số 100000

 

-HS theo dõi GV nhận xét giờ

học

 

TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN

Kể lại  hành động của nhân vật

I.Mục đích – yêu cầu:

-Giúp HS hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật(ND Ghi nhớ).

-Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật (chim Sẻ, chim Chích),bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.

II-Đồ dùng dạy – học.

-         Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra

bài cũ:4-5,,

 

B-Bài mới

1.Giới thiệu

bài:1-2,

2.Phần nhận

xét:

*Bài 1: 5- 6’

 

 

 

 

*Bài 2,3: 

    7- 8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Ghi nhớ

   4-5’

4.Luyện tập 10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C-Củng cố -

dặn dò  4-5’

 

-Thế nào là kể chuyện?

-Em hiểu những gì về nhân vật trong truyện?

-Nhận xét ghi điểm

 

-Giới thiệu bài

 

 

 

-Giao việc :1 Gọi HS đọc

truyện: Bài văn bị điểm 0

-Theo dõi nhắc nhở

 

-GV đọc diễn cảm cả bài

-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của BT

-Cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi ở SGK

+Câu hỏi1 : (SGK)

+Câu hỏi2 :(SGK)

 

+Câu hỏi3: ( SGK )

 

+Câu hỏi 4: ( SGK )

 

 

-Cho HS đọc phần ghi nhớ ở

SGK

-GV chép sẵn nội dung BT vào bảng nhóm treo

-yêu cầu hoàn thành việc chọn tên nhân vật điền vào chỗ

trống và sắp xếp theo thứ tự

các hành động

-Cho HS thảo luận nhóm đôi

-Phát bảng nhóm cho một số cặp làm bài

-Đại nhóm gắn bảng nhóm lên bảng

-nhận xét chốt ý đúng

-Gọi HS củng cố bài

-Nhận xét tiết học

-Dặn HS về chuẩn bị trước bài giờ sau

-2 HS lên bảng trả lời (mỗi HS trả lời một câu)

-HS ở dưới nhận xét

 

 

-HS theo dõi

 

 

 

-HS đọc truyện: Bài văn bị

điểm 0

-3 HS khá đọc nối tiếp 3 lần

toàn bài

-Lớp đọc truyện

-Đọc yêu cầu bài tập 2,3

 

-Làm việc theo nhóm 4

-Đại diện các nhóm trình bày

+Giờ làm bài nộp giấy trắng

+Giờ trả bài im lặng, mãi mới nói,lúc ra vềkhóc khi bạn hỏi

+Nói lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu bé.

+Hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau.

-Vài HS tiếp nối nhau đọc +lớp theo dõi

-HS đọc nội dung BT

-1HS nêu yêu cầu BT

-HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào vở ( một số cặp làm vào bảng nhóm để gắn lên bảng )

-Thứ tự các từ cần điền : Sẻ, Sẻ, Chích, Sẻ,Sẻ, Chích, Chích, Chích, Sẻ, …

- Sắp xếp:1-5-2-4-7-3-6-8-9

-Vài HS kể chuyện

-HS ở dưới nhận xét

 

-1-2 HS nêu lại ghi nhớ

-HS theo dõi GV nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ sáu ngày 18  tháng 9  năm 2009

TIẾT 1:TOÁN

triệu và lớp triệu

I. Mục tiêu:Giúp HS:

-Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, Hàng trăm triệu và lớp triệu.

-Biết  viết các số đến lớp triệu .

II. Chuẩn bị.

-Đề bài toán1a,b,3.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:4-5,

 

 

 

 

B-Bài mới.

1.Giới thiệu bài:1-2,

2. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng :triệu, chục triệu, trăm triệu.

8-10,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3: Luyện tập thực hành.

18-19,

*Bài 1 :

 

 

 

 

 

*Bài 2:

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3

 

 

 

 

 

 

 

 

C-Củng cố -dặn dò:4-5,

-yêu cầu làm bài :

+Số 653 720 gồm có những hàng nào? Là những chữ số nào?

+Lớp đơn vị gồm có những hàng nào? Lớp nghìn gồm có những hàng nào?

Chữa bài nhận xét cho điểm

 

-Giới thiệu bài.

 

-Hãy kể các hàng đã  học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

-hãy kể tên các lớp đã học?

-yêu cầu cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn,10 trăm nghìn

-Giới thiệu 10 trăm nghìn còn được gọi 1 triệu

- GV hỏi ngược lại

-Số 1 triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào?

 

-Cho HS khá lên viết 10 triệu

-Số 10 triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào?

-Giới thiệu 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu

-Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?

-Giới thiệu 10 chục triệu còn được gọi 100 triệu

-1 Trăm triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào?

Lớp triệu gồm những hàng nào?

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?

-2 Chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu?

 

 

-Gọi HS nêu yêu câud BT

-1 Chục triệu còn gọi là gì?

-2 chục triệu còn gọi là gì?

-Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác

-Bạn nào có thể viết từ 10 triệu đến 100 triêu

-Ghi bảng cho HS đọc lại các số trên

-Yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu

-Yêu cầu 2 HS lên bảng vừa viết và đọc

-Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu

-Yêu cầu làm tiếp phần còn lại

 

 

 

-Nhận xét đánh giá giờ học

-Nhắc HS về  chuẩn bị bài sau

-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.

-HS ở dưới nhận xét bạn

 

 

 

 

 

-Nghe

 

-Hàng đơn vị, hàng chục....... hàng trăm nghìn

 

-Viết vào nháp

 

 

-HS theo dõi

 

 

-Số 1 triệu có 7 chữ số trong dó có 1 số1 và 6 số 0 đứng bên phải số 1.

-1 HS lên bảng viết.

-... có 8 chữ số, có một chữ số 1 và 7 chữ số o đứng bên phải số 1

 

-1 HS lên bảng viết

 

-Cả lớp đọc 1 trăm triệu.

 

...có 9 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

 

-1 HS nêu cầu BT+lớp theo dõi

- 2 triệu.

 

-Viết bảng: 1 triệu, 2 triệu, ...

-3chục triệu.

-Đọc: từ 1chục triệu đến 10 chục triệu.

-1 HS nêu yêu cầu BT

-10 triệu,

-20  triệu.

-2 HS đọc.

 

-1HS lên bảng viết.

 

-Nối tiếp đọc lại

 

-2 HS lên bảng làm bài.

-Lớp làm vào vở bài tập.

-2HS lần lượt thực hiện yêu cầu.

-Nhận xét.

-2HS đọc.

-1HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.

-Tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.

-HS theo dõi GV nhận xét giừo học

TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN

Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuỵên

I.Mục đích - yêu cầu:Giúp HS:

-Hiểu trong bài văn kể chuỵên, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật(ND Ghi nhớ ).

-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật

-Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.

II.Đồ dùng dạy – học.

-Bảng phu ghi sẵn.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:  4-5’

 

 

 

 

B-Bài mới

1.Giới thiệu

1-2,

2.Phần nhận

xét: 8-10,

*Bài:1,2,3:

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Ghi nhớ    4-5’

4.Luyện tập

*Bài 1:      6’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 2   8’

 

 

 

 

 

 

C-Củng cố dặn dò: 4-5’

-Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?

-Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì

-nhận xét ghi điểm

 

- Giới thiệu bài

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Phát bảng nhóm cho 2 HS làm bài vào bảng nhóm

 

-Nhận xét chốt lời giải đúng

 

 

 

 

 

-Gọi vài HS đọc ghi nhớ ở SGK

 

 

-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1

-Giao việc

 

 

 

-Những chi tiết  miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?

 

-Nhận xét chốt lời giải đúng

-Giao việc

+Cho HS Kể chuyện nàng

tiên ốc theo nhóm đôi

-Nhận xét tuyên dương

-Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì?

 

-Gọi HS củng cố kiến thức vừa học

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS nhà chuẩn bị trước bài giờ sau

-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi

-HS ở dưới theo dõi nhận xét

 

 

 

 

 

-HS theo dõi GV giới thiệu bài

 

 

-3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1,2,3.

-Cả lớp đọc thầm đoạn văn

-2 HS làm bài vào bảng nhóm rồi gắn lên bảng.

-Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò  +Sức vóc: gầy yếu bự những phấn.

+Cánh : mỏng ngắn …

+ Trang phục: mace áo thâm dài

-1 số HS đọc

 

 

 

-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1

 

-Làm vào vở:Dùng bút gạch dưới những từ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc

-1 HS lên bảng làm

-Cho thấy chú bé là con 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú nhanh nhẹn…….

 

-1 HS đọc yêu cầu bài tập 2

-Kể chuyện nàng tiên ốc theo nhóm

-Đại diện các nhóm kể chuỵên

-Cần tả hình dáng vóc người, khuôn mặt quần , dầu tóc………

-HS viết đoạn văn vào vở

-1-2 HS nêu

 

-HS theo dõi GV nhận xét giờ

học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 4 : KHOA HỌC

Bài:Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.

Vai trò của chất bột đường.

I.Mục tiêu:Giúp HS:

-Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất boat đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.

-Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bành mì, khoai, ngô, sắn,…

-Nêu được vài trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.

II.Đồ dùng dạy – học.

-         Các hình trong SGK.

-         Phiếu học tập.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

ND – TL

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài

:4-5,

 

 

 

 

B-Bài mới.

1.Giới thiệu bài

1-2,

2.Tìm hiểu bài

23-24,

*HĐ 1: Phân loại thức ăn

-MT: Sắp xếp

các thức ăn hàng ngày theo nhóm thức ăn có nguồn gốc độngvật, thực vật.

-Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn

 

 

*HĐ 2:Tìm hiểu vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột

-MT: Nêu tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột  đường.

*HĐ 3: Xác định của nguồn gốc thức ăn có chứa nhiều chất BĐ.

-MT:Nhận ra

thức ăn có chứa chất bột đường

đều có nguồn

gốc

 

 

3.Ghi nhớ

: 4-5,

C-Củng cố -

dặn dò: 4-5,

-Yêu cầu 2HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?

+Giải thích sơ đồ trao đổi chất

-Nhận xét – ghi điểm

 

 

-Giới thiệu bài.

 

 

 

-Yêu cầu mở SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời 3 câu hỏi T10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KL:

-Nêu yêu cầu thảo luận.

-Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường?

-Kể thêm các loại khác?

-Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đường?

KL:

 

 

-Phát phiếu học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

-GV nhận xét kết luận đúng, sai

-Gọi vài HS đọc ghi nhớ ở

SGK

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về học chuẩn bị

trước bài giờ sau

-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV

 

 

 

 

 

 

-HS theo dõi GV giới thiệu

bài

 

 

-Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi nói với nhau về tên các thức ăn đồ uống mà các em thường dùng trong ngày.

-Hoàn thành bảng sau:

Tên thức ăn đồ uống

Nguồn gốc

Thực vật

Động vật

Rau cải

 

 

Đậu cô ve

 

 

Bí đao

 

 

Lạc

 

 

Thịt gà

 

 

Sữa

 

 

Nước cam

 

 

...............

 

 

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Nhắcnlại kết luận.

-Thảo luận nhóm 3HS

-Quan sát, nêu tên các thức ăn có trong hình 11

-nối tiếp nêu.

-Dựa vào ghi nhớ nêu.

 

 

-2 HS nhắc lại kết luận.

 

 

-Làm việc theo cá nhân.

Thứ tự

Tên thức ăn

Từ loại

1

Gạo

 

2

Ngô

 

3

Bánh quy

 

4

Bánh mỳ

 

5

Mì sợi

 

6

Chuối

 

7

Bún

 

........

 

 

 

 

 

-Một số HS trình bày kết quả.

-Nhận xét – bổ xung.

-2 HS nhắc lại ghi nhớ.

 

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

 

 

 

THỂ DỤC

Bài:

I.Mục tiêu:

II. Địa điểm  và phương tiện.

-Vệ sinh an toàn sân trường.

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.

 

Nội dung

Thời lượng

Cách tổ chức

A.Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.

-

B.Phần cơ bản.

1)

C.Phần kết thúc.

 

2’

2-  3’

 

 

2 – 3 lần

 

10 – 15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

5’

2 – 3’

1’

1’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

I. Mục tiêu.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

ND – TL

Giáo viên

Học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 5: HƯỚNG DẪN HỌC

Hướng dẫn học Toán

Củng cố về so sánh các số có nhiều chữ số

I-Mục tiêu:Giúp HS:

-Củng cố lại một số kiến thức vừa học ở buổi sáng.

-So sánh được các số có nhiều chữ số một cách thành thạo.

Biết sắp xếp các số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.

II-Đồ dùng dạy học.

-Bảng nhóm.

III-Các hoạt động dạy học

 

ND-TG

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5,

 

 

B-Bài mới

1.Giới thiệu bài: 1-2,

2.Hướng dẫn học

a.Củng cố kiến thức  ở buổi sáng

5-6,

b.Làm  bài tập còn ở buổi sáng hoặc ở vở BT Toán

20 -22,

*Bài 1:Điền dấu :<, = , > vào chố chấm

 

 

 

 

*Bài2:Khoanh vào số bé nhất và số lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 4 :

 

C-Củng cố-Dặn dò:4-5,

 

-Gọi 2 HS lên bảng so sánh các số sau:

+ 326 412 và 325 156

+ 478 209 và 47 689

-GV nhận xét ghi điểm

 

 

-GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng

 

 

-Gọi vài HS nêu lại cách so sánh các số các nhiều chữ số

-GV nhận xét bổ sung

 

 

 

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng điền dấu < , = , > vào chỗ chấm

-GV nhận xét chũa bài

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

 

-Muốn biết số nào bé nhất và  lớn nhất thì ta làm gì?

-Chia lớp làm 4 nhóm và phát bảng nhóm cho các nhóm thi làm bài

-GV nhận xét các nhóm làm bài  và tuyên dương nhóm làm bài đúng

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Chia lớp làm hai đội và cho hai đội thi tiếp sức làm bài

-GV chọn ra đội thắng

 

 

 

 

 

 

 

-Cho HS tự làm vào vở

-GV thu vở chấm và chữa bài

-GV nhận xét giờ học

-Về nhà các em chuẩn bị trước bài giờ sau

-2 HS lên bảng so sánh

-HS ở dưới làm ra nháp sau đó nhận xét bạn làm bài trên bảng

 

 

 

-HS theo dõi GV giới thiệu bài

 

 

 

-Vài HS nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

-1 HS nêu yêu cầu BT+lớp theo dõi

-HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài

-Cả lớp làm vào vở BT

327 469 > 97 463

734 652 < 754 632

567 491 = 567 491

-1 HS nêu yêu cầu BT+lớp theo dõi

-Em phải só sánh các số với nhau xem số nào lớn nhất và số nào bé nhất

-HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm

-Đạidiện nhóm gắn bảng nhóm lên bảng

a. Khoanh vào số 212 725

b. Khoanh vào số 111 111

-Các nhóm nhận xét bài cho nhau.

-1 HS nêu yêu cầu BT + lớp theo dõi

-HS thi làm bài theo đội

a.Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000.

b.Số lớn nhất có 4 chữ số là :

9999

c.Số bé nhất có 6 chữ số là:

100 000.

d.Số lớn nhất có sáu chữ số là:

999 999.

- HS tự làm vào vở

-HS mang vở lên chấm

-HS theo dõi GV nhận xét giừo học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 3 : ĐỊA LÝ

Dãy núi ở Hoàng Liên Sơn

I-Mục tiêu: Giúp HS :

-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :

+Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng hẹp và sâu.

+Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.

-Chỉ đựoc dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ(lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.

-Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản, dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.

II-Đồ dùng dạy học

-Bản đồ Địa lý Việt Nam.

-Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn.

III-Các hoạt động dạy học

 

ND -TG

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:4-5,

B-Bài mới

1.Giới thiệu bài: 1-2,

2.Tìm hiểu

bài:22-23,

*HĐ1: Tìm hiểu về dãy núi Hoàng Liên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ2: Tìm hiểu đỉnh núi Phan –xi-păng

 

 

 

 

 

 

*HĐ3: Tìm hiểu khí

hậu ở

Hoàng Liên Sơn

 

 

3.Rút ra bài học: 4-5,

C-Củng cố-Dặn dò:4-5,

-Nêu các bước sử dụng bản đồ

-GV nhận xét ghi diểm cho HS

 

-GV giới thiệu bài

 

 

 

 

-GV treo bản đồ Việt Nam lên bảng

-GV chỉ vị trí của dãy núi

Hoàng Liên Sơn

-Cho HS thảo luận cặp

+Kể tên các dãy núi chính ở phía bắc nước ta

+Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn

 

 

 

 

 

-Cho HS thảo luận nhóm

-GV treo lược đồ

-Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên lược đồ

-Vì sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc  nhà của Tổ quốc ?

-Cho HS quan sát hình 2 SGK và mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng

 

-Cho HS làm việc cả lớp

-Khí hậu ở nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?

-Vì sao Sa PA là nơi nghỉ mát du lịch của mọi người?

 

 

-Cho Vài HS đọc bài học ở SGK

-Gọi HS củng cố lại KT

-GV nhận xét giờ học

-Về nhà chuẩn bị trước bài giờ sau

-1 HS lên bảng trả lời

-HS ở dưới nhận xét

 

-HS theo dõi

 

 

 

 

 

 

-HS theo dõi

-HS tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1SGK

-HS thảo luận cặp để trả lời các câu hỏi do GV đặt ra

-Đại diện nhóm trình bày

+Dãy Hoàng Liên Sơn , dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, Dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều

+Dài 180 ki-lô-mét, rộng gần 30 ki-lô-mét,đỉnh núi nhọn, thung lũng hẹp và sâu.

-HS thảo luận nhóm 3HS

 

-Vài HS tiếp nối nhau lên chỉ

 

-Vì đỉnh núi Phan-xi-păng cao nhất nước ta

 

-HS quan sát hình 2 SGK để mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng

-Đại diện nhóm lên mô tả

-HS làm việc cả lớp

-HS đọc thầm mục2 SGk và trả lời câu hỏi

-Khí hậu ở nơi cao của Hoàng Liên Sơn quanh năm lạnh

-Vì Sa Pa có không khí mát mẻ, phong cảnh đẹp

-Vài hS tiếp nối nhau đọc +lớp theo dõi

-1-2HS nêu

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 6 : HƯỚNG DẪN HỌC

Hướng dẫn học

Hướng dẫn học Toán

I-Mục tiêu:Giúp HS:

-Củng cố lại kiến thức về triệu và lớp triệu vừa học ở buổi  sáng.

- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, Hàng trăm triệu và lớp triệu thành thạo.

-Biết  viết các số đến lớp triệu một cách thành thạo.

II-Đồ dùng dạy học

-Bảng nhóm.

III-Các hoạt động dạy học

 

ND-TG

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:4-5,

B-Bài mới

1.Giới thiệu bài:1-2,

2.Hướng dẫn học :

a.Củng cố kiến thức đã học ở buổi sáng: 6-7,

b.Làm bài tập còn ở buổi sáng hoặc ở vở BT Toán

19-20,

*Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

 

 

 

 

 

 

*Bài 2: Viết  số thích hợp vào chỗ chấm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3:Nối hoặc viết số  thích hợp vào chỗ trống

 

 

 

C-Củng cố-Dặn dò:4-5,

-Gọi 2 HS lên bảng viết số:

+ Năm triệu.

+ Mười ba triệu.

-GV nhận xét ghi điểm

-GV giới thiệu bài

 

 

 

-Lớp triệu gồm có những hàng nào?

-GV nhận xét bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng viết

-GV nhận xét HS làm bài

 

 

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-GV chia lớp làm 4 nhóm và phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài

-Gọi đại diện nhóm gắn bảng nhóm lên bảng

-GV cùng lớp nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng

 

 

 

 

 

 

-GV viết nội dung bài tập vào bảng phụ treo lên bảng

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Chia lớp làm hai đội sau đó cho hai đội thi làm bài tiếp sức

-GV nhận xét chọn ra đội thắng

-GV nhận xét giờ học

-Về nhà các em chuẩn bị trước bài giờ sau.

-2 HS lên bảng viết số

-HS ở dưới nhận xét

 

 

 

 

 

 

-Vài HS nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-1 HS nêu yêu cầu BT +lớp theo dõi

-HS tiếp nối nhau lên bảng làm

1triêu        2 triệu       3 triệu

1000000  2 000 000   3000 000

-HS ở dưới làm vào vở BT

  4triệu            5triệu

4 000 000      5 000 000

-1 HS nêu yêu cầu BT

-HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm gắn bảng nhóm lên bảng

+Tám triệu viết là: 8 000 000 Đây là số có 7 chữ số .Trong số này có 6 chữ số 0.

+Ba mươi sáu triệu viết là:

36 000 000 .Đây là số có 8 chữ số.

+Một trăm hai mươi lăm triệu viết là : 125 000 000. Đây là số có 9 chữ số.

-Các nhóm nhận xét bài cho nhau

-1 HS nêu yêu cầu BT+lớp theo dõi

-HS thi làm bài tiếp sức theo đội

 

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 6 : HƯỚNG DẪN HỌC

Hướng dẫn học

Hướng dẫn học Toán

I-Mục tiêu:Giúp HS:

-Củng cố lại kiến thức về triệu và lớp triệu vừa học ở buổi  sáng.

- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, Hàng trăm triệu và lớp triệu thành thạo.

-Biết  viết các số đến lớp triệu một cách thành thạo.

II-Đồ dùng dạy học

-Bảng nhóm.

III-Các hoạt động dạy học

 

ND-TG

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ:4-5,

B-Bài mới

1.Giới thiệu bài:1-2,

2.Hướng dẫn học :

a.Củng cố kiến thức đã học ở buổi sáng: 6-7,

b.Làm bài tập còn ở buổi sáng hoặc ở vở BT Toán

19-20,

*Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 2: Viết  số thích hợp vào chỗ chấm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3:Nối hoặc viết số  thích hợp vào chỗ trống

 

 

 

C-Củng cố-Dặn dò:4-5,

-Gọi 2 HS lên bảng viết số:

+ Năm triệu.

+ Mười ba triệu.

-GV nhận xét ghi điểm

-GV giới thiệu bài

 

 

 

-Lớp triệu gồm có những hàng nào?

-GV nhận xét bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng viết

-GV nhận xét HS làm bài

 

 

 

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-GV chia lớp làm 4 nhóm và phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài

-Gọi đại diện nhóm gắn bảng nhóm lên bảng

-GV cùng lớp nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng

 

 

 

 

 

 

-GV viết nội dung bài tập vào bảng phụ treo lên bảng

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Chia lớp làm hai đội sau đó cho hai đội thi làm bài tiếp sức

-GV nhận xét chọn ra đội thắng

-GV nhận xét giờ học

-Về nhà các em chuẩn bị trước bài giờ sau.

-2 HS lên bảng viết số

-HS ở dưới nhận xét

 

 

 

 

 

 

-Vài HS nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-1 HS nêu yêu cầu BT +lớp theo dõi

-HS tiếp nối nhau lên bảng làm

 

1triệu        2 triệu       3 triệu

1000000  2 000 000   3000 000

-HS ở dưới làm vào vở BT

  4triệu            5 triệu

4 000 000      5 000 000

-1 HS nêu yêu cầu BT

-HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm gắn bảng nhóm lên bảng

+Tám triệu viết là: 8 000 000 Đây là số có 7 chữ số .Trong số này có 6 chữ số 0.

+Ba mươi sáu triệu viết là:

36 000 000 .Đây là số có 8 chữ số.

+Một trăm hai mươi lăm triệu viết là : 125 000 000. Đây là số có 9 chữ số.

-Các nhóm nhận xét bài cho nhau

-1 HS nêu yêu cầu BT+lớp theo dõi

-HS thi làm bài tiếp sức theo đội

 

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 7 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ

I-Mục tiêu:

1.Kiến thức

-HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.

-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông .

2.Kĩ năng

-HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học , gần nhà hoặc thường gặp.

3.Thái độ

-Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.

-Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.

II-Nội dung an toàn giao thông

1.Ôn các biển báo đã học

-Biển báo cấm

-Biển báo nguy hiểm

-Biển chỉ dẫn

2.Học các biển báo đã học

-Biển báo cấm : Biển số 110a, 122

-Biển báo nguy hiểm: Biển số 208, 209, 233.

-Biển báo lệnh: Biển số 301(a, b, c, đ, e ), 303, 304, 305.

III-Chuẩn bị

1.Giáo viên: chuẩn bị 23 biển báo hiệu

2.Học sinh:

Quan sát trên đường đi và vẽ 2 -3 biển báo hiệu mà các em thường gặp.

IV-Các hoạt động dạy học

( Theo hướng dẫn sách giáo viên lớp 4 về an toàn giao thông đã soạn )

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 8 : HƯỚNG DẪN HỌC

Hướng dẫn học Tiếng Việt

Củng cố về phân môn Tập làm văn :Tả ngoại hình của nhân vật.

I-Mục đích, yêu cầu:Giúp HS:

-Củng cố lại một số kiến thức đã học về phân môn Tập làm văn ở buổi sáng.

-Biết cách tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyên thanh thạo .

-Biết viết một đoạn văn hoặc bài văn có tả ngoại hình  của nhân vật trong bài văn kể chuyện thành thạo.

II-Đồ dùng dạy học

III-Các hoạt động dạy học

 

ND-TG

Các hoạt động của Giáo viên

Các hoạt động của Học sinh

A-Kiểm tra bài cũ : 4-5,

 

 

B-Bài mới

1.Giới thiệu bài:1 -2,

2.Hướng dẫn học

a.Củng cố lại kiến thức vừa học ở buổi sáng

b.Làm bài tập

thêm ở vở BT Tiếng việt

*Bài 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bài 2:Bằng lời của chị Nhà Trò, hãy tả lại ngoại hình Dế mèn trong lần gặp đầu tiên

C-Củng cố-Dặn dò: 4-5,

-Gọi HS trả lời câu hỏi: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật nói lên điều gì?

-GV nhận xét HS trả lời

 

 

-GV giới thiệu bài

 

 

 

 

-Gọi vài HS nêu phần ghi nhớ của tiết học Tập làm văn buổi sáng

-GV nhận xét

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

-GV chép sẵn nội dung của BT vào bảng phụ treo lên bảng

-Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng gạch chân các từ ngữ tiêu biểu miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc

-GV nhận xét HS làm bài

 

 

 

 

 

-Gọi HS nêu yêu cầu BT

-Cho HS tự viết bài vào vở

-GV thu vở chấm điểm và nhận xét HS viết bài

 

 

 

-GV nhận xét giờ học

-Về nhà các em chuẩn bị trước bài giờ sau

-1HS lên bảng trả lời: Những đặc điểm ngoại hìnhtiêu biểu  của nhân vật nói lên tính cách hoặc thân phận và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.

-HS theo dõi

 

 

 

 

-Vài HS nêu

-HS ở dưới theo dõi nhận xét

 

 

 

 

 

-1 HS nêu yêu cầu bài tập +lớp theo dõi

-HS tiếp nối nhau lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV

-Cả lớp làm vào vở BT

+Các từ ngữ miêu tả về ngoại hình của chú bé liên lạc là:người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy,đôi mắt sáng và xếch.

-1 HS nêu yêu cầu BT+lớp theo dõi

-HS viết bài vào vở

-HS mang bài lên chấm điểm.

 

 

 

-HS theo dõi GV nhận xét giờ học

 

 

 

 

nguon VI OLET