Tiết  5                                                Khoa học

TIẾT KIỆM NƯỚC

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: - Thực hiện tiết kiệm nước.

  2. Kĩ năng:    - Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.

  3. Thái độ:   - Có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng

                          thực hiện.

II. Đồ dùng :

    - Giáo viên: Tranh,Hình minh họa SGK. 

    - Học sinh: SGK Khoa học.

III. Các hoạt động dạy- học:

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

 

33’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Kiểm tra bài cũ

 

 

 

 

 

2. Bài mới

2.1.Giới thiệu bài

2.2.Nội dung

* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

- GV nhận xét, đánh giá.

 

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.

- GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát, thảo luận và TLCH:

+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?

* Hình 1: vẽ một người khóa van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước.

* Hình 3: vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước.

* Hình 5: vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí.

- Gọi HS trình bày.

- GV kết luận.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7, 8 SGK trang 61 và TLCH:

+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?

 

 

 

+ Bạn nam ở hình 7 a nên làm gì? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét.

 

- Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?

 

 

 

- GV kết luận.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau Làm thế nào để biết có không khí?

 

- 2 HS lên bảng.

 

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

- Quan sát, thảo luận và trả lời:

 

+ Mô tả.

 

 

* Hình 2: vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước.

 

* Hình 4: vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát nước gây lãng phí nước.

 

 

* Hình 6: vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới lên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới nước lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít nước xuống gốc.

 

 

- Trình bày.

 

- Quan sát và trả lời:

+ Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

+ Bạn nam phải tiết kiệm nước vì: Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của; Nước sạch không phải tự nhiên mà có; Nước sach phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có; Tiết kiệm nước là góp phầ bảo vệ nguồn nước.

- Vì phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác  được dùng.

-Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

Tiết  2                                               Khoa học

LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?

I. Mục tiêu:

   1. Kiến thức: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên

                            trong vật đều có không khí.

  2. Kĩ năng:    - Hiểu được khí quyển là gì.

  3. Thái độ:   - Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá.

II. Đồ dùng :

    - Giáo viên: Đồ thí nghiệm,Hình minh họa SGK. 

    - Học sinh: SGK Khoa học. Dụng cụ làm thí nghiệm.

III. Các hoạt động dạy- học:

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

4’

 

 

 

 

 

 

33’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Kiểm tra bài cũ

 

 

 

 

 

 

2. Bài mới

2.1.Giới thiệu bài

2.2.Nội dung

* Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 2: Không khí có ở xung quanh mọi vật.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

 

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?

+ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.

- Yêu cầu HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại.

- Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc:

+ Em có nhận xét gì về những chiếc túi này?

+ Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?

 

+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?

- GV chia nhóm, yêu cầu HS làm chung một thí nghiệm như SGK.

- Gọi HS đọc nội dung 3 thí nghiệm.

- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm.

Hiện tượng

Thí nghiệm 1: Khi dùng kim châm thủng túi ni lông dần xẹp xuống. Để tay lên chỗ thủng thấy mát như có gió nhẹ.

Thí nghiệm 2: Khi mở nút chai ta thấy có bong bóng nước nổi lên mặt nước.

Thí nghiệm 3: Những miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng bọt biển (hòn gạch, cục đất).

- Gọi HS trình bày.

- GV hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì?

- Treo hình minh họa 5 trang 63 SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

- HS nhắc lại định nghĩa khí quyển.

- Yêu cầu HS thảo luận tìm trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật.

- Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm đó bằng lời.

- Nhận xét thí nghiệm của mỗi nhóm.

- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

 

- 2 HS lên bảng.

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe, ghi bài.

 

- 3 – 5 HS làm theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

- Quan sát và trả lời:

 

+  Những chiếc túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.

+ Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên.

+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.

- Quan sát, làm thí nghiệm.

 

- 3 HS đọc.

 

- Thực hiện.

 

- Ghi kết quả.

 

 

 

 

Kết luận

+ Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy.

 

+ Không khí có ở trong chai rỗng.

 

 

+ Không khí có ở trong khe hở của bọt biển (hòn gạch, cục đất).

 

 

 

 

 

- Trình bày.

- Không khí ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển.

- Quan sát và lắng nghe.

 

 

 

 

- Nhắc lại.

 

- Thảo luận.

- Mô tả.

+ Rót nước vào chai thấy miệng nổi lên những bọt khí. Chứng tỏ không khí trong chai rỗng.

+ Khi ta dùng sách quạt thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta.

 

- Đọc.

 

-Lắng nghe, thực hiện.

 

 

nguon VI OLET