Thể loại Giáo án bài giảng Thể dục 4
Số trang 1
Ngày tạo 4/3/2015 2:54:19 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.35 M
Tên tệp tuan 3 lop 3 chuan cac mon doc
TUẦN 03
(Từ ngày 09 tháng 9 đến ngày 13 tháng 9 năm 2013)
Thứ hai, ngày 09 tháng 9 năm 2013
Buổi sáng:
Tiết 1 : CHÀO CỜ
TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
------------------------------------------------------
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CHIẾC ÁO LEN
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa:Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.(TL được CH 1, 2, 3, 4)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.
* HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, BP, tranh
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài “Hai bàn tay em”. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Nội dung a) HĐ1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc toàn bài . - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu trước lớp . - Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô ...) Yêu cầu HS đọc. - Gọi HS đọc tiếp nối từng câu lần 2. - GV lắng nghe uốn nắn cho HS. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp . - Theo dõi HD các nhóm đọc đúng. b) HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài . *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn1, 2 Trả lời câu hỏi 1,2 ở SGK. *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 5 - Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? c) HĐ3: Luyện đọc lại . - Chọn để đọc mẫu đoạn 4 & 5. *Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai. - Giáo viên lắng nghe và sửa sai. - GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. d) HĐ4: Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ … kể lại 5 đoạn trong truyện Ai có lỗi? bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa. * HD kể từng đoạn theo tranh. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật. - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm. - Yêu cầu HS thi kể từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi gợi ý HS kể còn lúng túng. 3. Củng cố dặn dò. - Qua câu chuyện em học được điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò. |
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên .
-Vài học sinh nhắc lại đề bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật. - HS đọc nối tiếp lần 2
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt) - HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ . - HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc. - Đaị diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 1và 2 trả lời. - Lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Đọc thầm đoạn 5 . - Bố mắng chính En-ri-cô là người có lỗi đã không chú động xin lỗi còn tính đánh bạn. Bố trách như vậy là rất đúng.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Các nhóm tự phân vai (En-ri-cô, Cô rét-ti và người bố) - HS đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ - Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện.
- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK. . - Học sinh kể cho nhau nghe . - 5học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện. - Lớp nhận xét lời kể của bạn.
- HS trả lời. - Về nhà tập kể lại nhiều lần. |
3p
1p
20p
13p
10p
20p
3p |
-----------------------------------------
Tiết 4 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- HS Giải được các bài tập trong SGK . Bài 4. Dành cho HSG.
- GDHS : Tính cẩn thận, chính xác .
- Gdkns:Tự nhận thức nhận biết các hình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, BP
- HS: SGK, bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên thu chấm một số vở , nhận xét ghi điểm - Giáo viên nhận xét chung . B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Nội dung Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ? Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc ?
- Nhận xét
Bài 2: - Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác ? Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán .
Bài 3 : Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình .
3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học |
- 2HS nhắc lại tựa bài
1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát hình (SGK) * Học sinh nêu :AB= 34cm ; BC = 12cm ; cd = 40 cm - Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác * 2 học sinh lên bảng giải toán ,lớp làm vào nháp. - Lớp nhận xét .
- 1 Học sinh đọc yêu cầu . Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) AB = 3cm ; BC = 2 cm, DC = 3cm ; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật . - 1 HS lên bảng giải .Lớp làm nháp
- Học sinh nêu : Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to ) _ Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ) .HS thực hiện giải toán .
|
3p
10p
10p
10p
2p |
-----------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: MỸ THUẬT
( giáo viên chuyên soạn dạy)
Tiết 2 : TIẾNG VIỆT (+)
RÈN ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Rèn đọc trôi chảy và lưu loát bài Chiếc áo len.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hoạt động 1:Luyện đọc: Gọi HS đọc toàn bài 1 lần Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Chia nhóm cho HS luyện đọc theo vai Thi đọc giữa các nhóm Hoạt động 2 : Luyện tập Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm vở Cho HS nhận xét Nhận xét, chốt lại bài Bài 2: Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm Gọi đại diện nhóm trình bày Bài 3:Ghi lại những lời anh Tuấn nói với mẹ Yêu cầu HS đọc thầm bài và tìm Bài 4: Vì sao Lan ân hận? Cho HS thảo luận nhóm đôi Hoạt động 3 :Củng cố-dặn dò Nhận xét tiết học |
HS khá, giỏi đọc HS đọc nối tiếp nhau Luyện đọc theo nhóm Thi đọc
Hs đọc Làm vở, một HS lên bảng Nhận xét
Đại diện nhóm trình bày
HS khá giỏi làm
Đại diện nhóm trình bày
|
---------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN (+)
ÔN BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU
- HS thuộc được các bảng nhân, bảng chia từ 2 đến 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Cho HS thực hành ôn lại các bảng nhân, bảng chia từ 2 đến 5.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: THỂ DỤC
ĐI THEO NHỊP 1-4 HANG DỌC, ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG.
TC “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
- Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp
- Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Kết bạn”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV |
TG |
Hoạt động của HS |
A. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi. B. Phần cơ bản. - Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, - Cán sự hô cho lớp tập, GV đi đến các hàng uốn nắn hoặc nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần. Sau khi các em tập được các động tác lẻ, GV mới cho tập phối hợp.
- Học trò chơi “Tìm người chỉ huy”. GV nhắc tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi. C. Phần kết thúc - Cho HS đi thường theo nhịp và hát. - GV hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. |
5p
25p
5p |
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến. - HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp, chạy chậm quanh sân (80-100m) và tham gia trò chơi “Chạy tiếp sức”.
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
- HS chú ý quan sát động tác mẫu, tập theo tổ cách tập hợp hàng ngang, sau đó thi đua giữa các tổ.
- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS đi thường theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe. |
-------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải toán về nhiều hơn , ít hơn.
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS: SGK, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ ?Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác . - GV nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1: - Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn” - Giáo viên minh họa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ .
Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung . Bài 2 : Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào nháp Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng . Bài 3: - Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . * Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị” Hàng trên có mấy quả cam ? Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ? - Yêu cầu HS làm bài Bài 4: Dành cho HSG GV hướng dẫn hs cách làm. 3. Củng cố - dặn dò : Giáo viên nhận xét chung tiết học . |
- 2Học sinh nêu cách tính .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý ở SGK Học sinh tự giải vào giấy nháp 1 học sinh lên bảng giải :
1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán . 1 Học sinh lên bảng làm .Lớp làm vào nháp
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .
Lớp quan sát nêu : 7 quả. 5 qủa Học sinh làm vào vở .
Học sinh thực hiện giải toán
|
3p
9p
9p
9p
4p
1p |
------------------------------------------
Tiết 3: ÂM NHẠC
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
------------------------------------------------------
Tiết 4: CHÍNH T¶: (nghe viết)
CHIẾC ÁO LEN
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT 2
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, BP
-HS: SGK, vở chính tả, BC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ - Đọc học sinh viết các từ khó: xào rau ; sà xuống ; xinh xẻo - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hướng dẫn viết bài: Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4) ? Vì sao Lan ân hận ? ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? ? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó dễ lẫn: D1: Nằm, cuộn tròn, chăn bông , xin lỗi D2: Ap áp , xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ … - Giáo viên đọc lại bài viết . + Giáo viên đọc bài ( câu , cụm từ, toàn câu) + Giáo viên đọc lại bài . Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết . Tổng hợp lỗi + Giáo viên thu một số bài chấm điểm b) Thực hành làm bài tập Bài 2 : - Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ở bảng , củng cố sửa lời của những học sinh địa phương - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai .Giáo viên cho học sinh làm vào nháp Bài 3: - Giáo viên cho học sinh nắm vững yêu cầu bài tập : - Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu bài tập. * Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học sinh làm chưa chính xác . - Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung tiết học . Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau . |
-3 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con.
- lắng nghe - Vì em đã làm cho me phải buồn lo …. - Học sinh trả lời , các chữ đầu đoạn , đầu câu , tên riêng của người . - Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép .
- Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con .
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh dò bài sửa lổi.
- Học sinh nộp bài
- HS đọc yêu cầu bài ,lên bảng làm bài Lớp làm vào giấy nháp - Học sinh làm vào VBT :
- 1 Học sinh lên bảng làm mẫu Học sinh làm vào nháp Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp . Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. - Học sinh có thể xung phong đọc thuộc .
|
3p
30p
2p |
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA B
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) thông qua bài BT ứng dụng :
- Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng).
- Viết câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.
* KNS : Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ. Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, mẫu chữ viết hoa B;
- HS : SGK, bảng con, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên gọi học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con : Au Lạc , ăn quả. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hướng dẫn viết trên bảng con : b) Hướng dẫn luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T . -GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. c) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang , nơi có giống cam ngon nổi tiếng . Bố Hạ . -GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) . d) Luyện viết câu ứng dụng : Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương , đùm bọc lẫn nhau . Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV . * Giáo viên nêu yêu cầu : Viết con chữ B: 1 dòng Viết các con chữ H và T : 1 dòng Viết tên riêng Bố Hạ : 2 dòng Viết câu tục ngữ : 2 lần . Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ . * Giáo viên thu chấm một số vở . 3. Củng cố– dặn dò : Gv nhận xét tiết học . |
-2 Học sinh viết lớp nháp và nhận xét
Học sinh viết chữ B và chữ H , T , trên bảng con .
HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ .
- Học sinh viết bảng con .
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Bầu ; Tuy .
Học sinh viết vào vở tập viết .
- Nộp vở
|
4p
30p
2p
|
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (+)
ÔN CHÍNH TẢ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài Chiếc áo len.
-Làm bài tập chính tả trong vở bài tập trắc nghiệm và tự luận
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1:Luyện viết : GV chọn đoạn viết ,đọc Yêu cầu HS đọc bài Chiếc áo len. GV yêu cầu HS đọc và tự tìm từ khó, rèn viết ở vở nháp GV đọc bài GV đọc bài cho HS viết vào vở Chấm và nhận xét Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr: Gọi HS đọc yêu cầu HS cả lớp làm Bài 2: Điền vào chỗ trống dấu hỏi hoặc dấu ngã Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm vở 4 ý đầu HS khá giỏi làm cả bài Nhận xét, chốt lại bài Hoạt động 3 :Củng cố-dặn dò Nhận xét tiết học |
5 HS đọc
HS rèn viết từ khó trên vở nháp
Viết vở/ kiểm tra chéo
Hs đọc Làm vở, một HS lên bảng Cả lớp đọc lại HS nêu yêu cầu Làm vở Gọi HS giải thích một số từ
|
--------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN (+)
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
-Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Ôn tập về giải toán Muốn so sánh hai đại lượng hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? b) Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BTTNTL Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS nêu lại cách làm
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng Yêu cầu HS làm vở
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS tự làm Bài 7: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng Yêu cầu HS làm vở 3. Củng cố dặn dò: Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả một số phép tính Nhận xét tiết học |
HS nêu theo yêu cầu của GV
Hs trả lời theo yêu cầu của GV Làm vở BTTNTL
1 HS nêu yêu cầu ,HS nêu cách làm Lớp làm vở bài tập 1 HS lên bảng Hs nhận xét
HS làm vở/ kiểm tra chéo
HS thực hiện
Hs trình bày
|
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP ĐỌC
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, BP, tranh
- HS : SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Nội dung a) Luyện đọc - Giáo viên đọc bài thơ với giọng dịu dàng , tình cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc câu thơ, kết hợp luyện đọc từ khó: Ngấn nắng, lim dim,
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ - Giáo viên chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ . - Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ mới “ thiu thiu” * Luyện đọc nhóm - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm bàn - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc + Bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì ? + Cảnh vật trong nhà như thế nào ? + Cảnh vật ở ngoài như thế nào ? + Bà mơ thấy gì ? + Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? + Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ? - Nhận xét, bổ sung, liên hệ cho HS c) Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ . - Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả bài theo cách xoá dần từng khổ thơ . - Tổ chức thi đọc cá nhân - Giáo viên theo dõi, - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học , tuyên dương một số em học tốt . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau |
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc nối tiếp nhau , mỗi em đọc 2 dòng thơ( chú ý phát âm đối với các em còn sai . - HS thực hiện ngắt nghỉ - Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp
- Đọc bài theo nhóm bàn - Các nhóm thi đọc, nhóm khác theo dõi, nhận xét
- 1 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi
+ Học sinh phát biểu. Nhận xét ,bổ sung , sửa sai .
- Học sinh lớp thực hiện học thuộc
- Học sinh thi đọc thuộc cả bài thơ
|
2p
15p
7p
9p
2p |
-----------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu nội dung bài .
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Làm tốt các bài tập trong SGK .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, BP
- HS: SGK, VBT, BC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ Giáo viên gọi một học sinh lên bảng giải lại bài 4 SGK .
-Giáo viên nhận xét chung . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên giúp học sinh nêu lại : Một ngày có 24 giờ , bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . Sau đó giáo viên sử dụng đồng hồ bàn bằng bìa , yêu cầu học sinh quay kim tới các vị trí sau : 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11giờ trưa , 1 giờ chiều ( 13 giờ ) 5 giờ chiều ( 17 giờ ) 8 giờ tối (20 giờ ). Giáo viên giới thiệu các vạch chia phút b) Hướng dẫn HS xem giờ , phút . - Giáo viên yêu cầuáh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu cc thời điểm . -Chẳng hạn : Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút . - GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi *Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh : Kim ngắn chỉ giờ ,kim dài chỉ phút , khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ . c) GV hướng dẫn HS thực hành : Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một vài ý đầu .Chẳng hạn , có thể làm theo thứ tự . Giáo viên cho học sinh quan vào các hình bài SGK -Nêu vị trí kim ngắn . -Nêu vị trí kim dài . -Nêu giờ , phút tương ứng . -Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập . Bài 2 : Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm , trao đổi lẫn nhau . + Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chửa bài . Bài 3 :Giáo viên giới thịêu cho học sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử , dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên . Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ .Sau đó giáo viên chữa bài . 3. Củng cố – dặn dò - Giáo viên nhận xét tuyên dương . |
- Học sinh nộp bài .
-Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn
Học sinh quan sát .Nêu thời gian theo các chỉ số đồng hồ
1 giờ 30 phút 4 giờ 30 phút 9 giờ 30 phút 3 giờ đúng 7 giờ đúng 11 giờ đúng 12giờ đúng
-Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên . Học sinh nêu : Hình a; kim ngắn chỉ số 1 , kim dài chỉ số 4 .Tương tự HS trả lời . Học sinh làm vào VBT . -Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt đồng hồ và nêu .
+ HS làm vào VBT và nêu miệng 5 : 20, 9 :15 ; 12 : 35, 14 : 05 , 11: 30,21: 55.
- Học sinh làm vào VBT .2-4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình (lớp nhận xét )
- Học sinh xung phong lên bảng thực hiện .
|
4p
30p
1p |
-----------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH. DẤU CHẤM
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
- Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
- KNS :Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. Kĩ năng tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, BP
- HS: SGK, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ - Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết trước . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung Bài 1: Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng ,mời 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh .Mỗi em cầm bút gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ , câu văn . -GV cùng HS nhận xèt ,và chốt lại bài có lời giải đúng . Bài 2: - Giáo viên mời 4 bạn lên bảng , gạch bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh trong các câu thơ , câu văn đã viết trên băng giấy - Giáo viên và học sinh nhận xét , chốt lại lời giải chúng . Bài 3: - Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu. Cả lớp cùng giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. |
Học sinh nhắc lại tựa bài .
- Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp theo dõi ở SGK. - Học sinh đọc lần lược từng câu thơ , học sinh có thể trao đổi theo từng cặp đôi .
- 4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi đua nhau .
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài , lớp đọc thầm lại các câu thơ , câu văn ở bài 1 , viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh . - Lớp làm vào VBT : tựa , như , là, là là.
|
4p
30p
1p
|
-------------------------------------------
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa .
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
- HSG : - Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- GV: Tranh minh họa.
- HS: Vở bài tập đạo đức 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ: -Để tỏ lòng kính yêu BH chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hoạt động 1:Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc" - Kể chuyện kèm theo tranh minh họa. - Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại. Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa?
- Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện điều gì? - Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? * Kết luận như trong sách giáo viên
b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí một trong hai tình huống dười đây: - Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu học sinh giải quyết. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. - Yêu cầu cả lớp thảo luận. - Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không ? Vì sao ?
* Kết luận: SGV.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS tự liên hệ: + Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? + Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa? - Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa. 3. Củng cố- dặn dò : - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học |
- 2 HS trả lời
- Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát tranh. - Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi - Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé …. "Một chiếc vòng bạc mới" - Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác. - Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa. - Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác. - Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống . - Tình huống1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ. - Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. - Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét.
- Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa. - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến .
- Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK. |
3p
10p
10p
10p
2p |
-----------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TIẾNG VIỆT (+)
LUYỆN VIẾT – BÀI VIẾT SỐ 3
I. MỤC TIÊU
-Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng.
-Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa . -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bài Đơn xin cấp thẻ đọc sách -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4:Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết học |
HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe -HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài
|
--------------------------------------------
Tiết 2 + 3 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
- Luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải đối với bài toán có lời văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Bài 1: HSTB Gọi Hs đọc yêu cầu của đề. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai so với ngày chủ nhật như thế nào? ? Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? ? Muốn biết ngày thứ hai mẹ bán được bao nhiêu bông hoa hồng làm tính gì? Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HSTB Hướng dẫn tương tự bài 1. ? Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học?
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa bài.
Bài 3,4: HSTB Hướng dẫn tương tự bài 1,2 ? Theo em từ “nặng hơn”, “thấp hơn”có nghĩa như thế nào? Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa bài. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học |
2Hs đọc yêu cầu của đề. Hs nêu.
Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai so với ngày chủ nhật nhiều hơn. Bài toán này thuộc dạng toán: Bài toán về nhiều hơn. Tính cộng. Bài giải Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai là: 275 + 43 = 318(bông) Đáp số: 318 bông hoa
Bài toán này thuộc dạng toán: Bài toán về ít hơn. Bài giải Đợt hai ở lò ấp nhà bác Ba nở được số con vịt con là: 706 – 123 = 583(con) Đáp số: 583 con vịt.
? Theo em từ “nặng hơn”, “thấp hơn”có nghĩa là “nhiều hơn”, “ít hơn”
|
Thứ năm , ngày 12 tháng 9 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: THỂ DỤC
ĐI THEO NHỊP 1-4 HANG DỌC, ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG.
TC “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
- Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp
- Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Kết bạn”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV |
TG |
Hoạt động của HS |
A. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Chui qua hầm).
B. Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau cán sự hô cho lớp tập. Sau đó chia tổ luyện tập. - Ôn đi đều 1-4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng. - Chia theo tổ để tập, khi đi đều các em thay nhau chỉ huy. GV nhắc HS đi và đặt bàn chân tiếp xúc đất cho đúng, nhẹ nhàng, tự nhiên. - Chơi trò chơi Tìm người chỉ huy. - GV nhắc tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi. - Cho HS chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường. 3-Phần kết thúc - Cho HS đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. |
5p
25p
5p |
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến. - HS xoay các khớp và đếm theo nhịp, chạy chậm 1 vòng quanh sân (100-120m) và tham gia trò chơi (Khi chui không để đầu hoặc thân chạm hầm).
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV và cán sự lớp. Thi đua giữa các tổ.
- HS tập theo tổ, chú ý đi đúng nhịp, tránh cùng tay cùng chân.
- HS tham gia trò chơi tích cực theo hướng dẫn của GV.
- HS đi thường theo nhịp và hát - HS chú ý lắng nghe. |
------------------------------------------------
XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
- Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút). Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài )
- HS: VBT, BC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách xem giờ của các loại đồng hồ -Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách . - Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu :Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút ; Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ , xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? -Hướng dẫn tương tự:đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách . -Thông thường ta chỉ nói giờ , phút theo một trong hai cách : Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách , chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách , chẳng hạn “9 giờ kém 5 phút”. b) Luyện tập: Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của baì đọc theo hai cách Giáo viên chữa bài .
Bài 2: Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa .
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi làm . - Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- Tìm câu nêu đúng cách đọc của đồng hồ A? Bài 4: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ hình vẽ a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời . - Giáo viên thống nhất câu trả lời . 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét chung tiết học . - Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài sau |
- Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát các mô hình đồng hồ ở SGK .
HS quan sát đọc .
- Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK và các giờ khác do giáo viên quy định.
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút. - Câu d, 9 giờ kém 15 phút.
2 học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh kiểm tra lẫn nhau . |
4p
30p
1p |
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: CHÍNH TẢ ( tập chép)
CHỊ EM
I.MỤC TIÊU:
- Chép và trình bày đúng chính tả, trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, B P
- HS: SGK, vở chính tả, bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ: trăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực - Giáo viên cùng lớp nhận xét, sửa chữa . - Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn HS nghe – viết. - Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ . Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài ? - - Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thơ: - Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Giáo viên thu chấm một số vở viết chấm điểm b)Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2. - Giáo viên đọc yêu cầu bài -Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét
Bài 3: - Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 3a,
-Giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung bài viết , về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau . |
- 3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp viết bảng con học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học.
- 2 học sinh nhắc tựa bài
- Hai , ba học sinh đọc lại bài , lớp theo dõi SGK . - Chị trải chiếu ,buông màn , ru em ngủ ./ Chị quét sạch thềm ./Chị đuổi g không cho phá vườn rau ./ Chị ngủ cùng em . -Thơ lục bát , dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô ; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô. -Các chữ đầu dòng . - Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn . - Học sinh nhìn SGK , chép bài vào vở .
- Lớp làm vào VBT , 2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài - Ngắc ngứ ; ngoắc tay nhau ; dấu ngoặc đơn … Lớp chữa vào vở bài tập .
- Học sinh làm vào vở bài tập . - Học sinh báo cáo kết quả bằng cờ hiệu - Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng
|
4p
30p
1p |
--------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU
- Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
- HSG : Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Gdkns:Tự nhận thức ;ra quyết định ,bày tỏ khi bị mắc bệnh để chữa bệnh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Hình minh họa ở SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp - Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp ? - Giáo viên nhận xét ,ghi điểm, nhận xét chung . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hoạt động 1: * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK trang 12 - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK ? Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
? Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
? Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ? ? Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ? Liên hệ: ? Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
KL:
b) Hoạt động 2: Đóng vai . Giáo viên nêu 2 tình huống : Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( như viêmhọng , viêm phế quản …), em sẽ nói gì với bố me, để bố mẹ đưa đi khám bệnh ? Khi được đưa khám bệnh , em sẽ nói gì với bác sĩ ? * Giáo viên: chốt lại :Khi bị sốt , mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh … 3. Củng cố - dặn dò - GV hỏi một số HS nội dung bài học xong . - GV nhận xét chung tiết học . |
- 2HS trả lời
- Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân : Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK - Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi khuẩn gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức có thể gây ra bệnh này. - Người bệnh thường ăn không thấy ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng người bệnh có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời. - đường hô hấp.
- Sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của chữa bệnh, hay lây sang người khác… - Lau quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào, không hút thuốc lá, thuốc lào,; làm việc và nghỉ ngơi điều độ…
Các nhóm nhận nhiệm vụ , thảo luận trong nhóm mình , ai sẽ đóng vai học sinh bị bệnh , ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác sĩ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .Các nhóm khác nhận xét .
- Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo viên . |
3p
15p
15p
2p
|
-----------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT (+)
LUYỆN TẬP: VIẾT ĐƠN
I.MỤC TIÊU:
- Viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài đơn xin vào Đội
- Giáo dục HS có ý thức viết đơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề. ? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
? Dựa vào đâu để viết được lá đơn đó? ? Lá đơn gồm có những phần nào? ? Lá đơn xin vào Đội được trình bày như thế nào? ? Những phần nào phải trình bày đơn theo mẫu? ? Những phần nào không cần phải trình bày đơn theo mẫu? - Cho Hs viết bài, gọi Hs đọc lại bài. - Nhận xét, chỉnh sửa nếu cần. |
2 Hs đọc đề. - Trả lời các câu hỏi
- Hs viết bài, Hs đọc lại bài. |
-----------------------------------------------
Tiết 3 : TOÁN (+)
LUYỆN TẬP: XEM ĐỒNG HỒ
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho Hs cách xem giờ kém trên mặt đồng hồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Bài 1: HSTB Cho hs quan sát đồng hồ theo thứ tự như trong vở luyện. ? Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? ? Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? ? Đồng hồ thứ ba chỉ mấy giờ?
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài 2: HSTB ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs quan sát đồng hồ rồi nối với câu thích hợp. - Cho cả lớp làm vào vở, gọi hs tb đọc lần lượt từng câu… - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: HS khá ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi hs lên bảng thực hành. - Quan sát, nhận xét. |
hs quan sát đồng hồ.
4 giờ 50 phút hoặc 5 giờ kém 10 phút 7 giờ 45 phút hoặc 8 giờ kém 15 phút 14 giờ 40 phút hoặc 15 giờ kém 20 phút (2 giờ 40 phút hoặc 3 giờ kém 20 phút)
Làm vào vở. a, 3 giờ 45 phút – đồng hồ thứ hai. b, 7 giờ 30 phút – đồng hồ thứ ba. c, 12 giờ 40 phút – đồng hồ thứ nhất. d, 16 giờ 55 phút – đồng hồ thứ sáu. e,21 giờ kém 10 phút – đồng hồ thứ năm.
Điền số vào chỗ chấm. Hs lên bảng thực hành. a,….kim phút chỉ vào số 11 b,…..kim phút chỉ vào số 8 |
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 13 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC TIÊU:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1).
- Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, BP
- HS: SGK, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh . -Giáo viên nhận xét chung B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung Bài 1: làm miệng . -Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp , mới quen …) Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em: Ví dụ : Gia đình em có những ai , làm công việc gì , tính tình thế nào ? -Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài , lưu loát , chân thật . Bài 2: -Giáo viên nêu yêu cầu bài .( học sinh phải nêu được các yêu cầu theo gợi ý của giáo viên ) -Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh điền nội dung .Nếu không có mẫu đơn ( có VBT ) , các em dựa vào yêu của VBT , Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in . -Giáo viên kiểm tra , chấm chữa bài của một vài em , nêu nhận xét các bài làm của học sinh . 3. Củng cố–dặn dò -Nhận xét tiết học |
- 2 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội
Học sinh nhắc lại tựa bài .( 2-3 em ) .
- Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài .
- Học sinh kể về gia đình theo bàn , nhóm nhỏ ( cặp đôi ) - Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp .
-Một Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự của lá đơn
- HS viết
|
3p
1p
14p
15p
2p |
-----------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ).
- Biết cách xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, BP
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ theo hai cách . Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn học sinh luyện tập : Bài 1: - Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK .
Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải
-Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời giải đúng . Bài 3: Yêu cầu học sinh chỉ ra được hình 1 đã khoanh vào số quả cam (có 3 hàng bằng nhau , đã khoanh vào một hàng ). -Tương tự như trên . -Giáo viên nhận xét, bổ sung ,sửa sai . Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm -Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung .
3. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét chung tiết học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. |
- 3 Học sinh nêu
- Học sinh nhắc tựa
+ 4 Học sinh nêu : 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ.
+ Một em lên bảng giải - lớp làm vào bảng con , không cần viết lời giải .Kết hợp cùng giáo viên nhận xét bài làm của bạn
Học sinh nêu yêu cầu bài . Học sinh thực hiện làm vào nháp.
- Học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào giấy nháp. 2 học sinh lên bảng thi đua Lớp nhận xét, tuyên dương. |
4p
8p
8p
8p
5p
2p |
------------------------------------------------
Tiết 3: THỦ CÔNG
GẤP CON ẾCH ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay : - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng, con ếch cân đối;
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước lớn, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.
- HS: SGK , giấy, kéo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hoạt động 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
+ Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp
b) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước - Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học |
- HS bỏ đồ dùng lên bàn
+ Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế. + Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch
- Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo. - Học sinh làm bằng giấy nháp
-1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp.
|
3p
1p
13p
16p
2p |
------------------------------------------------
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. HSKG nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
- GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp, giữ gìn vệ sinh môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Hình minh họa ở SGK phóng to.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
TG |
A. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được nội dung bài học tiết trước . -Nhận xét và tuyên dương . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. ? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? ? Theo bạn , khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể , máu là chất lỏng hay đặc ? ? Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm , bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào ? ?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14 , bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? ? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? GV kết luận : b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK: -Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn . -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được - Chỉ trên hình vẽ đâu là tim , đâu là các mạch máu . - Dựa vào hình vẽ , em hãy mô tả vị trí của tim trong lòng ngực . - Chỉ vị trí của tim trênlòng ngực của mình . - Giáo viên yêu cầu đại diện từng cặp nêu . ? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn? -Kết luận :Cơ quan tuần hoàn gồm có : Tim và các mạch máu . c) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức . - Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi . - Giáo viên nhận xét kết luận : Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động .Đồng thời , máu cũng có chức năng chuyên chở khí các –bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài . 3. Củng cố - dặn dò - yêu cầu HS nêu nội dung bài vừa mới học. -Giáo viên nhận xét chung tiết học . |
+ 2Học sinh nêu lại nội dung bài học
- Học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận .
- Học sinh trả lời tự do
- Học sinh làm việc theo nhóm . - Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả kời những câu hỏi . - Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Học sinh làm việc theo cặp đôi .Quan sát hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi , một em trả lời
-Từng cặp nêu .
+ Lớp chia thành 2 đội , thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trn hình vẽ .
- 1 Học sinh nêu lại
|
3p
10p
10p
10p
1p |
-------------------------------------------------------
Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP TUẦN 03
I. MỤC TIÊU
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. CHUẨN BỊ
- Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III. NỘI DUNG SINH HOẠT
1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần
a) Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần
- Đánh giá xếp loại các tổ.
b) Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về học tập: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về đạo đức: .......................................................................................................................
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: ..................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Về các hoạt động khác: .......................................................................................................
................................................................................................................................................
- Tuyên dương: ......................................................................................................................
2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp .
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả