THAM CHIẾU CÁC MÔN HỌC LỚP 4

MÔN KHOA HỌC LỚP 4, GIỮA KÌ I

LỚP 4:

  1. Giữa kì 1

 

  1. Nội dung chương trình

Chương trình Khoa học lớp 4 (2tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì I, những nội dung đã hoàn thành:

  1. Trao đổi chất ở người

- Một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường

- Vai trò của các cơ quan trong sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường

  1. Nhu cầu dinh dưỡng

- Một số chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng đối với cơ thể

- Dinh dưỡng hợp lí

- An toàn thực phẩm

  1. Vệ sinh phòng bệnh

- Phòng một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng

- Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa

  1. An toàn trong cuộc sống

- Phòng tránh tai nạn đuối nước.

II. Chuẩn kiến thức kĩ năng

-  Biết được sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Nêu được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Biết cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá và phòng tránh tai nạn đuối nước.
 

III.   Bảng tổng hợp đánh giá giữa kì 1 (lớp 4)

Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Khoa học, đến giữa học kì 1, giáo viên lượng hóa thành 3 mức:

1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

3 = Hoàn thành tốt HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi)

 

Mã tham chiếu

Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)

Mức độ

CHT

(1)

HT

(2)

HTT

(3)


 

4.1.1

Biết được sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường

 

4.1.1.1

Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống

 

 

 

4.1.1.2

Nêu được một số biểu hiện của sự trao đổi chất; Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.

 

 

 

4.1.1.3

Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

 

 

 

4.1.2

Nêu được các chất dinh dưỡng có trong thức và vai trò của chúng.

 

4.1.2.1

Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng đối với cơ thể.

 

 

 

4.1.2.2

Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng

 

 

 

4.1.2.3

Biết cách ăn uống đủ chất, điều độ, hợp lí để khỏe mạnh. Biết một số cách bảo quản thức ăn.

 

 

 

4.1.3

Biết cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá

 

4.1.3.1

Kể được tên, nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh do dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.

 

 

 

4.1.3.2

Biết được các biểu hiện và cách ăn uống khi bị bệnh

 

 

 

4.1.4

Biết cách phòng tránh tai nạn đuối nước

 

4.1.4.1

Nêu được và chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy

 

 

 

4.1.4.2

Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước

 

 

 

Kết quả đánh giá (lượng hóa dựa trên 4 tiêu chí với 10 chỉ báo) 

Xếp mức

CHT

HT

HTT

Số chỉ báo

 

 

 

Đạt mức

 

 

 

 

  1. Cuối kì 1

 

  1. Nội dung chương trình

Chương trình Khoa học lớp 4 (2 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì I, những nội dung đã hoàn thành:

  1. Nước

 

- Tính chất

- Vai trò

- Sử dụng và bảo vệ nguồn nước

  1. Không khí

-         Tính chất, thành phần

-         Vai trò

-         Bảo vệ bầu không khí

II. Chuẩn kiến thức kĩ năng

-  Nêu được một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
- Mô tả được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Nêu được vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Biết làm thí nghiệm đơn giản để chứng minh cho tính chất của nước và không khí.

III.   Bảng tổng hợp đánh giá cuối kì 1 (lớp 4)

Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Khoa học, đến giữa học kì 1, giáo viên lượng hóa thành 3 mức:

1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

3 = Hoàn thành tốt HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi)

 

Mã tham chiếu

Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)

Mức độ

CHT

(1)

HT

(2)

HTT

(3)

4.2.1

Nêu được một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí

 

4.2.1.1

Nêu được một số tính chất và 3 thể thể của nước.

 

 

 

4.2.1.2

Nêu được một số tính chất của không khí; nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi.

 

 

 

4.2.2

Mô tả được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

 

4.2.2.1

Vẽ được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

 

 

 

4.2.2.2

Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

 

 

 

4.2.3

Biết được vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí

 

4.2.3.1

Nêu được một số vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt

 

 

 

4.2.3.2

Nêu được vai trò của không khí trong đời sống

 

 

 

4.2.4

Biết làm một số thí nghiệm để chứng minh cho tính chất của nước và không khí

 


 

4.2.4.1

Biết làm một số thí nghiệm để chứng minh cho tính chất của nước

 

 

 

4.2.4.2

Biết làm một số thí nghiệm để chứng minh cho tính chất của không khí

 

 

 

Kết quả đánh giá (lượng hóa dựa trên 4 tiêu chí với 8 chỉ báo) 

Xếp mức

CHT

HT

HTT

Số chỉ báo

 

 

 

Đạt mức

 

 

 

 

  1. Giữa kì 2

 

  1. Nội dung chương trình

Chương trình Khoa học lớp 4 (2 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì II, những nội dung đã hoàn thành:

  1. Không khí:

- Không khí cần cho sự cháy và sự sống

- Tác hại của bão

- Một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành

  1. Ánh sáng

-       Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng

-       Vật cho ánh sáng đi qua và vật cản sáng

-       Vai trò của ánh sáng. Sử dụng ánh sáng trong đời sống

  1. Nhiệt

-            Nhiệt độ, nhiệt kế

-            Nguồn nhiệt, vẫn dẫn nhiệt và vật cách nhiệt

-            Vai trò của nhiệt. Sử dụng an toàn và tiết kiệm một số nguồn nhiệt trong sinh hoạt

  1. Âm thanh

-                Nguồn âm

-                Vai trò của âm thanh trong cuộc sống

-                Một số biện pháp chống tiếng ồn

 

II. Chuẩn kiến thức kĩ năng

-  Nhận biết về vai trò của không khí đối với sự cháy và sự sống

- Nhận biết về âm thanh, ánh sáng, nhiệt và vai trò của chúng đối với sự sống

- Biết thực hiện các biện pháp sử dụng nhiệt an toàn và tiết kiệm


 

- Biết thực hiện các biện pháp bảo vệ bản thân khi ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu, âm thanh quá to.

III.   Bảng tổng hợp đánh giá giữa kì 2 (lớp 4)

Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Khoa học, đến giữa học kì 1, giáo viên lượng hóa thành 3 mức:

1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

3 = Hoàn thành tốt HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi)

 

Mã tham chiếu

Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)

Mức độ

CHT

(1)

HT

(2)

HTT

(3)

4.3.1

Nêu được vai trò của không khí đối với sự cháy và sự sống

 

4.3.1.1

Nêu được vai trò và ứng dụng của không khí đối với sự cháy và sự sống; Biết được sự chuyển động của không khí: gió, bão;

 

 

 

4.3.1.2

Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và một số biện pháp bảo vệ bầu không khí

 

 

 

4.3.1.3

Làm thí nghiệm để chứng minh không khí cần cho sự cháy, không khí chuyển động tạo thành gió

 

 

 

4.3.2

Nhận biết về nhiệt

 

4.3.2.1

Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt

 

 

 

4.3.2.2

Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém

 

 

 

4.3.2.3

Biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể và thực hiện các biện pháp sử dụng nhiệt an toàn và tiết kiệm

 

 

 

4.3.3

Nhận biết về ánh sáng

 

4.3.3.1

Nêu được một số ví dụ về các vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng. Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống.

 

 

 

4.3.3.2

Nhận biết được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.

 

 

 

4.3.3.3

Biết cách tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt và đọc, viết khi ánh sáng quá yếu.

 

 

 

4.3.4

Nhận biết về âm thanh

 

4.3.4.1

Biết được âm thanh do vật rung động phát ra; nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống.

 

 

 

4.3.4.2

Nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua: chất khí, chất lỏng, chất rắn

 

 

 


 

4.3.4.3

Biết được tác hại của tiếng ồn và thực hiện các quy định không gây tiếng ồn và phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống.

 

 

 

Kết quả đánh giá (lượng hóa dựa trên 4 tiêu chí với 12 chỉ báo) 

Xếp mức

CHT

HT

HTT

Số chỉ báo

 

 

 

Đạt mức

 

 

 

 

  1. Cuối kì 2

 

  1. Nội dung chương trình

Chương trình Khoa học lớp 4 (2 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì II, những nội dung đã hoàn thành:

  1. Trao đổi chất ở thực vật

-         Nhu cầu không khí, nước, chất khoáng, ánh sáng, nhiệt

-         Sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường

  1. Trao đổi chất ở động vật

- Nhu cầu không khí, nước, chất khoáng, ánh sáng, nhiệt

- Sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường

  1. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên

- Một số ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên

- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất

 

II. Chuẩn kiến thức kĩ năng

-            Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật và động vật

-            Trình bày được sự trao đổi chất: giữa thực vật với môi trường; giữa động vật với môi trường; nêu được vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất

-            Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất và quan hệ thức ăn

III.   Bảng tổng hợp đánh giá cuối kì 2 (lớp 4)

Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Khoa học, đến giữa học kì 1, giáo viên lượng hóa thành 3 mức:

1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

3 = Hoàn thành tốt HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi)

Mã tham chiếu

Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)

Mức độ

CHT

(1)

HT

(2)

HTT


 

 

 

 

 

(3)

4.4.1

Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật và động vật

 

4.4.1.1

Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật và động vật

 

 

 

4.4.1.2

Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật và động vật

 

 

 

4.4.2

Trình bày được sự trao đổi chất: giữa thực vật với môi trường; giữa động vật với môi trường; nêu được vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất

 

4.4.2.1

Trình bày được sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường

 

 

 

4.4.2.2

Trình bày được sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường

 

 

 

4.4.2.3

Nêu được vai trò của quang hợp của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất

 

 

 

4.4.3

Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất và quan hệ thức ăn

 

4.4.3.1

Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường

 

 

 

4.4.3.2

Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường

 

 

 

4.4.3.3

Vẽ được sơ đồ về quan hệ thức ăn

 

 

 

Kết quả đánh giá (lượng hóa dựa trên 3 tiêu chí với 8 chỉ báo) 

Xếp mức

CHT

HT

HTT

Số chỉ báo

 

 

 

Đạt mức

 

 

 

MÔN TOÁN

Nội dung chương trình

Học sinh đã học 48 tiết Toán (5 tiết/tuần). Do đó các nội dung đã hoàn thành về chương trình Toán lớp 4 tại thời điểm giữa học kì I bao gồm các nội dung sau:

-Số tự nhiên, dãy số tự nhiên

-Phép cộng, phép trừ với các số tự nhiên

- Các đơn vị đo yến, tạ, tấn; giây, thế kỉ

-Góc nhọn, góc tù, góc bẹt; Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc

-Trung bình cộng, biểu đồ cột


 

- Giải toán có lời văn

Chú ý: Trong trường hợp cụ thể khi tại thời điểm giữa học kì I, lớp 4  chương trình có thể được thực hiện với độ xê lịch so các với nội dung đề cập trên đây. Trong trường hợp đó cần căn cứ cụ thể vào các nội dung đã học để thực hiện việc đánh giá. 

Chuẩn kiến thức kĩ năng

-Biết đọc, viết các số đến lớp triệu

 -Biết so sánh các số có đến sáu chữ số; biết sắp xếp không quá bốn số tự nhiên (có không quá 6 chữ số) theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

 -Bước đầu nhận biết một số đặc điểm của dãy số tự nhiên: Nếu thêm 1 vào thì được số tự nhiên liền sau nó, nếu bớt 1 (trừ số 0) thì được số tự nhiên liền trước nó; Số 0 là số bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất

 - Nhận biết các hàng trong mỗi lớp, biết giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số

 -Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số có đến 6 chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp

 - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các số tự nhiên trong thực hành tính

 - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (dạng đơn giản)

-Nhận biết và tính được giá trị của một biểu thức chứa một, hai hoặc ba chữ (trường hợp đơn giản)

 -  Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số

 - Biết đầu biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột

 - Biết (tên gọi, kí hiệu) yến, tạ, tấn là các đơn vị đo khối lượng và các quan hệ giữa các đại lượng này (đổi số đo)

 -Biết thực hiện các phép toán với các số đo khối lượng

 - Biết ước lượng khối lượng của một vật trong những trường hợp đơn giản

 -Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt

 -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song

 -Biêt vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song (bẳng thước và compa)

 - Biết vẽ đường cao của một tam giác (trong trường hợp đơn giản)


 

 - Giải và trình bày bài toán có đến ba bước để tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa kì I (lớp 4):

Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn toán, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hóa thành 3 mức:

1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).

 

Mã tham chiếu

Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)

Mức độ

CHT

(1)

HT

(2)

HTT

(3)

4.1.1

Biết đọc viết, so sánh các số tự nhiên, bước đầu biết về dãy số tự nhiên, phép cộng và trừ các số tự nhiên     

 

 

 

4.1.1.1

Biết đọc, viết các số đến lớp triệu

 

 

 

4.1.1.2

Biết so sánh các số có đến sáu chữ số; biết sắp xếp không quá bốn số tự nhiên (có không quá 6 chữ số) theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

 

 

 

4.1.1.3

Bước đầu nhận biết một số đặc điểm của dãy số tự nhiên: Nếu thêm 1 vào thì được số tự nhiên liền sau nó, nếu bớt 1 (trừ số 0) thì được số tự nhiên liền trước nó; Số 0 là số bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất

 

 

 

4.1.1.4

Nhận biết các hàng trong mỗi lớp, biết giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số

 

 

 

4.1.1.5

Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số có đến 6 chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp;

 

 

 

4.1.1.6

Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các số tự nhiên trong thực hành tính; biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (dạng đơn giản)

 

 

 

4.1.1.7

Nhận biết và tính được giá trị của một biểu thức chứa một, hai hoặc ba chữ (trường hợp đơn giản)

 

 

 

4.1.1.8

Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số và biết đầu biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột

 

 

 

4.1.1.9

Giải và trình bày bài toán có đến ba bước để tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

 

 

 

4.1.2

Biết được các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn và thực hiện một số công việc đơn giản

 

 

 

4.1.2.1

Biết (tên gọi, kí hiệu) yến, tạ, tấn là các đơn vị đo khối lượng và các quan hệ giữa các đại lượng này (đổi số đo)

 

 

 


 

4.1.2.2

Biết thực hiện các phép toán với các số đo khối lượng và biết ước lượng khối lượng của một vật trong những trường hợp đơn giản

 

 

 

4.1.3

Nhận biết được các loại góc, hai đường thẳng vuông góc, song song

 

 

 

4.1.3.1

Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt

 

 

 

4.1.3.2

Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song

 

 

 

4.1.3.3

Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song (bẳng thước và compa) và biết vẽ đường cao của một tam giác (trong trường hợp đơn giản)

 

 

 

Kết quả đánh giá (lượng hóa dựa trên 3 tiêu chí với 14 chỉ báo) 

Xếp mức

CHT

HT

HTT

Số chỉ báo

 

 

 

Đạt mức

 

 

 

 

LỚP 4, CUỐI KÌ I MÔN TOÁN

Nội dung chương trình

Các nội dung đã hoàn thành 90 tiết về chương trình Toán lớp 4 cuối học kì I bao gồm các nội dung sau (và các nội dung đã đề cập đến ở phần đến thời điểm giữa học kì I, lớp 4):

-Phép nhân, phép chia với các số tự nhiên

-Dấu hiệu chia hết cho 2,5,9 và 3

- Các đơn vị đo đề-xi-mét vuông, mét vuông, ki-lô-mét vuông

- Giải toán có lời văn

Chuẩn kiến thức kĩ năng

 -Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số có nhiều chữ số với các số có không quá ba chữ số (tích có không quá sáu chữ số)  

 -Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và tính chất nhân của một tổng với một số trong thực hành tính

 -Biết đặt tính và thực hiện phép chia các số có nhiều chữ số cho   số có không quá hai chữ số (thương có không quá ba chữ số)  

 -Biết nhân nhẩm với 10, 100 và 1000


 

 -Biết chia nhẩm cho 10, 100 và 1000

 -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,5, 9 và 3 trong một số tình huống đơn giản

 - Biết các đơn vị đo đề-xi-mét vuông, mét vuông, ki-lô-mét vuông là các đơn vị đo diện tích và các quan hệ giữa các đại lượng này (đổi số đo)

 -Biết thực hiện các phép tính với các số đo diện tích theo đơn vị đã học

 - Biết ước lượng số đo diện tích trong một số trường hợp đơn giản

Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối kì I (lớp 4):

Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn toán, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hóa thành 3 mức:

1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi);

3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).

 

Mã tham chiếu

Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)

Mức độ

CHT

(1)

HT

(2)

HTT

(3)

4.2.1

Biết thực hiện phép nhân, chia với các số tự nhiên  

 

 

 

4.2.1.1

Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số có nhiều chữ số với các số có không quá ba chữ số (tích có không quá sáu chữ số)  

 

 

 

4.2.1.2

Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và tính chất nhân của một tổng với một số trong thực hành tính

 

 

 

4.2.1.3

Biết nhân nhẩm với 10, 100 và 1000 và biết chia nhẩm cho 10, 100 và 1000

 

 

 

4.2.1.4

Biết đặt tính và thực hiện phép chia các số có nhiều chữ số cho   số có không quá hai chữ số (thương có không quá ba chữ số)  

 

 

 

4.2.1.5

Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,5, 9 và 3 trong một số tình huống đơn giản

 

 

 

4.2.2

Biết được các đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông, mét vuông, ki-lô-mét vuông

 

 

 

4.2.2.1

Biết các đơn vị đo đề-xi-mét vuông, mét vuông, ki-lô-mét vuông là các đơn vị đo diện tích và các quan hệ giữa các đại lượng này (đổi số đo)

 

 

 

4.2.2.2

Biết thực hiện các phép tính với các số đo diện tích theo đơn vị đã học và ước lượng số đo diện tích trong một số trường hợp đơn giản

 

 

 

 

nguon VI OLET