PHÒNG GD&ĐT XUYÊN MỘC

TRƯỜNG TH HUỲNH MINH THẠNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

 

        Số :      / BC-HMT              Phước Bửu, ngày 20 tháng 05 năm 2015

 

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM TRA ĐỊNH CUỐI NĂM

NĂM HỌC : 2014-2015

_____________________

 

Việc tổ chức kiểm tra định cuối năm, năm học 2014-2015 trường TH Huỳnh Minh Thạnh đã thực hiện theo kế hoạch đề ra. Sau đây phần đánh giá cụ thể:

+ Công tác coi kiểm tra:

Việc tổ chức kiểm tra thực hiện nghiêm túc theo công văn hướng dẫn các cấp. GV coi kiểm tra đúng chức năng người giám thị, đúng sự phân công của chuyên môn. Không gây áp lực cho học sinh tạo môi trường thân thiện trong kiểm tra. Học sinh tham gia kiểm tra đầy đủ làm bài nghiêm c, tinh thần tự giác, hạn chế được hiện tượng học sinh nhìn bài lẫn nhau.

- Việc coi kiểm tra được sự giám sát Hội đồng coi kiểm tra.

+ Công tác chấm kiểm tra :

Chấm kiểm tra tập trung, theo nguyên tắc giáo viên chủ nhiệm không chấm bài của lớp mình. Chấm theo hướng dẫn đáp án, chất lượng học sinh ổn định phản ánh đúng tình hình nhà trường. Giáo viên hoàn thành thống điểm đúng thời gian qui định.

Giáo viên đã thực việc chấm bài theo thông tư 30/2014: Bài kiểm tra định kì được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân. 

+ Đề kiểm tra :

Ưu : Đề kiểm tra toán lượng kiến thức vừa sức với học sinh. nhiều bài phù hợp với từng đối tượng học sinh. Đề bài phù hợp với chuẩn kiến thức qui định. Đề kiểm tra đọc thành tiếng học sinh thực hiện đọc một số bài tập đọc đã học đúng theo nội dung chương trình. Đánh giá được từng đối tượng học sinh.

- Đề phù hợp, vừa sức, kiểm tra được kĩ năng đọc và trả lời được câu hỏi theo nội dung của bài.

- Phần viết chính tả lượng viết ngắn, phù hợp với thời gian. Các bài viết đều có trong SGK học sinh đã được làm quen.

- Đề nhẹ nhàng, phù hợp đúng theo chuẩn kiến thức kĩ năng. Kiểm tra được kiến thức nhưng không gây áp lực đối với học sinh.

- Đề đọc khối 1 luọng kiến thức hơi nhiều.

+ Chất lượng kiểm tra:

* Tổng số học sinh dự kiểm tra484 em trong đó : Khối 1 : 107 em/ 4 lớp; Khối 2: 90 em/ 3 lớpKhối 3: 95 em / 3 lớp ; Khối 4 :  104 em/ 3 lớp ; Khối 5 : 85 em/ 3 lớp.

* Học sinh khuyết tật 2 em: Khối 1 : 1 em khối 3 : 1 em

a. Môn đọc:

Môn

TS HS

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

 

 

TS

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

 

 

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

Đọc TT

481

107

53

3

2

90

47

 

 

95

51

 

 

104

51

3

2

85

42

1

 

4.5-5

240

57

32

 

 

47

29

 

 

41

22

 

 

61

34

 

 

34

14

 

 

3.5-4

129

15

8

2

1

14

6

 

 

22

12

 

 

33

16

3

2

45

26

1

 

2.5-3

85

23

10

1

1

24

10

 

 

23

13

 

 

9

1

 

 

6

2

 

 

<2.5

27

12

3

 

 

5

2

 

 

9

4

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

Đọc thầm

481

107

53

3

2

90

47

 

 

95

51

 

 

104

51

3

2

85

42

1

 

4.5-5

331

73

45

 

 

49

30

 

 

82

44

 

 

84

44

2

2

43

21

1

 

3.5-4

124

32

8

3

2

23

10

 

 

10

6

 

 

17

7

1

 

42

21

 

 

2.5-3

17

 

 

 

 

11

4

 

 

3

1

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

<2.5

9

2

 

 

 

7

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Môn đọc thành tiếng học sinh các khối đọc tương đối tốt, riêng khối lớp 16 học sinh dưới trung bình. Khối lớp 2 có 7 học sinh dưới trung bình. Do một số học sinh yếu từ lớp 1, lên lớp 2 tiếp tục đọc yếu. Giáo viên chưa tập trung rèn học sinh đọc yếu.

- Môn đọc hiểu khối 1 còn nhiều em kém. Do học sinh đọc kém nên chưa hiểu nghĩa câu hỏi, bài học. Khả năng đọc hiểu học sinh khối 4 còn yếu.

b. Môn viết:

Môn

TS HS

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

TS

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

 

 

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

CT

481

107

53

3

2

90

47

 

 

95

51

 

 

104

51

3

2

85

42

1

 

4.5-5

316

66

43

 

 

62

41

 

 

74

41

 

 

54

33

3

2

60

33

 

 

3.5-4

103

29

8

3

2

18

5

 

 

17

9

 

 

19

10

 

 

20

8

1

 

2.5-3

42

9

2

 

 

9

1

 

 

4

1

 

 

16

5

 

 

4

1

 

 

<2.5

20

3

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

15

3

 

 

1

 

 

 

TLV

 

90

47

 

 

92

51

 

 

104

51

3

2

85

42

1

 

4.5-5

 

54

37

 

 

35

22

 

 

46

27

1

1

45

28

 

 

3.5-4

21

9

 

 

32

18

 

 

32

16

2

1

30

12

1

 

2.5-3

10

1

 

 

17

9

 

 

17

7

 

 

10

2

 

 

<2.5

5

 

 

 

8

2

 

 

9

1

 

 

 

 

 

 

- Khối 4 học sinh viết chính tả yếu tới 26  em chiếm 25 %. Tập làm văn 12 em yếu chiếm 11,5%. Nguyên nhân do khả năng viết chính tả học sinh khối 4 còn kém. Tập làm văn các em yếu về tả đồ vật nhiều học sinh đặt câu chưa rõ nghĩa. Bố cục bài văn chưa rõ ràng

Các khối lớp 2, 3, 5 nhiều học sinh yếu ở phân môn chính tả. Học sinh làm bài kém do một số em đọc yếu nên viết yếu. Học sinh còn viết theo quán tính dựa vào cách phát âm của người đọc mà chưa căn cứ thêm vào nghĩa của từ, kĩ năng về phân biệt từ của học sinh còn yếu. Học sinh chưa viết được các vần khó, tiếng khó. Một số em viết sai chính tả do sử dụng từ địa phương. Chưa tập trung viết nên còn quên chưa viết dấu thanh, sai các dấu thanh nhất là thanh hỏi thanh ngã.

- Học sinh lớp một viết tốt do các em chỉ viết ở dạng nhìn chép nên các em có điều kiện dò lại bài và sửa sai …

- Tập làm văn khối  2, 5 còn nhiều học sinh yếu từ 4 học sinh trong mỗi khối. Học sinh yếu do trình bày bài tập làm văn chưa đẹp. Câu văn chưa rõ ràng, chưa rõ nghĩa. Dùng từ chưa chính xác, còn chấm phẩy tùy tiện. Một số bài văn làm còn sơ sài, không đủ bố cục bài văn. Còn một số em điểm thấp do không chịu viết bài. 

Do việc phụ đạo học sinh yếu vẫn chưa thực hiện tốt. Giáo viên thiếu biện pháp giúp học sinh có kĩ năng viết chính tả và làm tập làm văn.

c/ Tiếng Việt và Toán :

Môn

TS HS

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

TS

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

 

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

TViệt

481

107

53

3

2

90

47

 

 

95

51

 

 

104

51

3

2

85

42

1

 

10

187

46

29

 

 

41

29

 

 

31

23

 

 

30

21

 

 

39

24

 

 

9

120

28

12

1

1

11

7

 

 

28

14

 

 

26

15

1

1

27

12

1

 

8

88

17

6

2

1

20

6

 

 

13

5

 

 

22

11

1

1

16

6

 

 

7

38

4

3

 

 

7

2

 

 

13

6

 

 

12

3

1

 

2

 

 

 

6

37

8

2

 

 

8

3

 

 

9

3

 

 

11

1

 

 

1

 

 

 

5

4

1

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

<5

7

3

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

Toán

481

107

53

3

2

90

47

 

 

95

51

 

 

104

51

3

2

85

42

1

 

10

231

61

35

1

1

50

31

 

 

51

33

 

 

34

20

 

 

35

19

 

 

9

108

31

15

2

1

17

8

 

 

17

7

 

 

20

11

1

1

23

12

1

 

8

48

3

 

 

 

14

5

 

 

10

4

 

 

8

4

2

1

13

3

 

 

7

39

4

1

 

 

6

2

 

 

10

2

 

 

11

4

 

 

8

3

 

 

6

24

4

1

 

 

1

1

 

 

5

4

 

 

11

3

 

 

3

2

 

 

5

28

1

1

 

 

2

 

 

 

2

1

 

 

20

9

 

 

3

3

 

 

<5

3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tiếng việt chung :

Nhìn chung môn Tiếng việt mặc dù học sinh có điểm chính tả còn thấp nhưng khả năng đọc của các em tương đối tốt. Nên điểm chung Tiếng Việt khá đồng đều. Riêng khối lớp 4 15 em yếu Tiếng Việt.

- Toán :

- Chất lượng môn toán tương đối đồng đều ở các khối lớp.

- Môn toán số lượng học sinh giỏi cao do đề có dạng bài học sinh khá giỏi tương đối dễ. Đề bám vào chuẩn, Giáo viên tập trung ôn tập khá tốt nên học sinh đạt điểm giỏi nhiều.

- Khối 1 4 số lượng học sinh yếu còn cao 4 và 6 em. Do kĩ năng làm bốn phép tính cơ bản chưa đạt, không có kĩ năng tính toán dẫn đến cách làm đúng kết quả sai. Các bài toán đổi đơn vị và hình học các em còn yếu.

Giáo viên khi ôn tập chưa biết tập trung vào nội dung của chuẩn kiến thức kĩ năng đưa ra, mà chỉ ôn theo các bài luyện tập trong sách giáo khoa.

d/ Môn Khoa học ; Lịch Sử -Địa lý:

Môn

TS HS

Khối 4

Khối 5

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

Khoa học

189

104

51

3

2

85

42

1

 

10

70

32

20

 

 

38

19

 

 

9

57

28

17

3

2

29

15

1

 

8

36

23

6

 

 

13

6

 

 

7

17

12

4

 

 

5

2

 

 

6

5

5

4

 

 

 

 

 

 

5

4

4

 

 

 

 

 

 

 

<5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sử-Địa

188

103

51

3

2

85

42

1

 

10

59

18

12

 

 

41

20

1

 

9

52

24

14

2

2

28

14

 

 

8

25

14

9

1

 

11

4

 

 

7

14

12

6

 

 

2

2

 

 

6

14

13

4

 

 

1

1

 

 

5

24

22

6

 

 

2

1

 

 

<5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đọc TT

481

104

51

3

2

85

42

1

 

- Môn Khoa học , Sử - Địa: Học sinh làm bài tốt. Số lượng học sinh khá giỏi nhiều, học sinh dưới trung bình không có. Nguyên nhân học sinh học bài tốt, đề kiểm tra chủ yếu theo chuẩn đòi hỏi học sinh học bài là làm được.

e/ Môn Tiếng Anh, Tin học:

Môn

TS HS

Khối 3

Khối 4

Khối 5

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Tổng số

Trong tổng số

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

Nữ

Dân tộc

Nữ dân tộc

Tiếng Anh

284

95

51

 

 

104

51

3

2

85

42

1

 

10

32

9

7

 

 

14

10

 

 

9

6

 

 

9

81

27

15

 

 

33

22

1

1

21

11

 

 

8

70

24

11

 

 

24

10

2

1

22

9

1

 

7

48

13

6

 

 

15

6

 

 

20

10

 

 

6

39

19

10

 

 

11

3

 

 

9

5

 

 

5

14

3

2

 

 

7

 

 

 

4

1

 

 

<5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin học

284

95

51

 

 

104

51

3

2

85

42

1

 

10

89

41

28

 

 

28

18

 

 

20

9

 

 

9

57

17

9

 

 

19

11

1

 

21

13

 

 

8

55

11

4

 

 

24

10

2

2

20

10

1

 

7

30

10

2

 

 

12

6

 

 

8

2

 

 

6

20

7

5

 

 

4

1

 

 

9

4

 

 

5

33

9

3

 

 

17

5

 

 

7

4

 

 

<5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Môn Tin học: Học sinh làm bài tốt. Số lượng học sinh khá, giỏi nhiều. Do môn tin học đề dạng thực hành những kiến thức cơ bản, dễ thực hiện, chủ yếu là kiến thức, kĩ năng các em được thực hành hàng ngày.

- Môn Anh văn : Học sinh làm bài tốt.

f/ Hướng khắc phục:

- Tổ khối họp bàn tìm nguyên nhân và hướng khắc phục cho từng môn học ở từng khối. Riêng khối 4 chú ý tổ chức phụ đạo học sinh yếu Chính tả, tập làm văn.

- Giáo viên cần cho học sinh làm quen với các dạng đề kiểm tra, như trắc nghiệm trong môn đọc hiểu, luyện tập khả năng tính toán ở 4 phép tính cơ bản. Tập cho học sinh đọc kĩ đề và phân tích đề trước khi làm bài. Tập cho học sinh tác phong nhanh nhẹn trong kiểm tra. Chú trọng vào các tiết hình học và đổi đơn vị ở các khối lớp. Chú trọng dạy nội dung kiến thức cho học sinh khá, giỏi cho học sinh.

- Giáo viên có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém trong các tiết học bình thường nên có sự phân nhóm đối tượng học sinh. Giáo viên nên tập trung kèm cặp các em yếu nhiều hơn nữa, trong mỗi tiết học cần cho các em hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản. Tăng cương các hình thức học nhóm, kiểm tra bài đầu buổi, đôi bạn cùng tiến…

- Giáo viên dạy cần rèn thêm toán có lời văn cho học sinh. Giáo viên cần rèn cho mình giọng đọc phổ thông trong đc chính tả.

- Việc ra đề và ôn tập cho học sinh cần dựa theo chuẩn kiến thức kĩ năng. Tránh việc ra với số lượng và lượng kiến thức nhiều. Khối cần thống nhất nội dung ôn tập cho học sinh theo chuẩn kiến thức phổ thông, bám sat ma trận của phòng.

- Đối với khối 1 giáo viên tiếp tục phụ đạo học sinh đọc yếu để tất cả các em học sinh đều biết đọc. (nhận được âm, vần để đọc được và đọc đúng).

                                             

Nơi nhận:                                                                                         PHÓ HIỆU TRƯỞNG

    Lãnh đạo Phòng GD&ĐT;

    Bộ phận CMTH/ Phòng GD&ĐT;

    Lưu VT. 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET