Dịch vụ soạn giáo án                                                                                             ĐT: 01686.836.514

                                                                                                                     Mail : unggiaphuc@gmail.com

GIÁO ÁN SOẠN LỚP 4 THEO PHÂN MÔN

* Quý thầy, cô xem giáo án soạn mẫu nằm ở cuối trang.

 

Kính thưa quý thầy, cô giáo. Nền giáo dục VN đang ngày càng đổi mới mạnh mẽ, đem lại nhiều mặt tích cực cho giáo dục nước nhà. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của giáo dục thì đòi hỏi mỗi người giáo viên chúng ta phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sử dụng các phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học sao cho đạt kết quả cao… Bên cạnh đó, người giáo viên cần phải đề ra kế hoạch cho công tác dạy học vào đầu năm học, phải thiết kế được bài dạy sao cho sinh động, đảm đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng theo quy định, bài dạy thu hút hứng thú học tập của học sinh. Năm học 2016 - 2017 đã đến, chúng tôi xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo những bộ giáo án Tiểu học soạn chi tiết (soạn theo phân môn) để tham khảo. Rất mong quý thầy, cô luôn luôn tận tâm, tận tụy đóng góp công sức nhỏ nhoi của mình cho ngành giáo dục nhà; hết lòng vì các học sinh thân yêu của chúng ta. Cuối lời xin chúc sức khoẻ đến quý thầy cô giáo, chúc quý thầy cô luôn luôn dạy tốt !

Nhận soạn giáo án và bán File giáo án soạn theo phân môn :

* THÔNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN LỚP 4 :

- Giáo án soạn chi tiết.

- Giáo án có đầy đủ các bước lên lớp, bố cục rõ ràng.

- Giáo án có lồng ghép giáo dục HS, lồng ghép giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng bảo vệ môi trường vào bài dạy (tuỳ theo bài học).

- Trong mỗi bài dạy có sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học.

- Giáo án có giảm tải bài học, giảm tải bài tập theo đúng quy định.

- Giáo án soạn với phong chữ Times New Roman.

- Cỡ chữ : 13 hoặc 14.

* GIÁ BỘ GIÁO ÁN ĐƯỢC TÍNH NHƯ SAU :

- Phân môn học Tập đọc : 1 bài giá 3000 đồng.

- Phân môn Chính tả : 1 bài giá 3000 đồng.

- Phân môn LTVC : 1 bài giá 3000 đồng.

- Phân môn Kể chuyện : 1 bài giá 3000 đồng.

- Phân môn TLV : 1 bài giá 3000 đồng.

- Môn Toán : 1 bài giá 3000 đồng.

- Môn Khoa học : 1 bài giá 3000 đồng.

- Môn Lịch sử : 1 bài giá 3000 đồng.

- Môn Địa lí : 1 bài giá 3000 đồng.

- Môn Đạo đức : 1 tiết giá 3000 đồng.

- Môn TNXH : 1 bài giá 3000 đồng.

- Môn Thủ công : 1 tiết giá 3000 đồng.

+ Ngoài ra nhận soạn giáo án theo thời khóa biểu (giá cả thỏa thuận)

+ Nhận làm chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo mẫu bố cục dưới đây. (sáng kiến kinh nghiệm Công tác chủ nhiệm; sáng kiến kinh nghiệm các phân môn từ các lớp 1, 2, 3, 4, 5).

* HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU :

- Bên mua giáo án : chuyển tiền qua tài khoản bên bán giáo án theo thoả thuận hai bên chấp nhận.

- Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như hai bên thoả thuận. (gửi qua mail).

* ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THÔNG TIN :

- Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ gặp : Quốc Kiệt.

- Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn).

- Mail : unggiaphuc@gmail.com

- File giáo án thuộc bản quyền duy nhất của Quốc Kiệt (ĐT : 01686.836.514).

SOẠN MẪU TUẦN 1 :

* PHÂN MÔN TẬP ĐỌC :

Tiết 1:                                                        Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- HS đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi SGK)

* Kĩ năng sống : thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : Tranh ảnh SGK phóng to, bảng phụ...

- Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra :

- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của hs.

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Dạy bài mới :

3.1 Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu chủ điểm đầu tiên : "Thương người như thể thương thân" với tranh minh họa thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn.

- Giáo viên giới thiệu bài tập đọc : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí".

- GV ghi tựa bài lên bảng.

3.2. Bài mới :

a) Luyện đọc :

- Gọi hs đọc toàn bài một lần

- Bài tập đọc này thuộc thể loại gì ?

- Bài này chia làm mấy đoạn ?

- Cho HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.

  + Đ1 : Hai dòng đầu (vào câu chuyện)

  + Đ2 : 5 dòng tiếp theo (hình dáng chị Nhà Trò)

  + Đ3 : 5 dòng  tiếp theo (lời Nhà Trò)

  + Đ4 : đoạn còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)

- GV kết hợp sửa lỗi, phát âm, ngắt nghỉ hơi cho đúng.

- Giúp HS luyện đọc từ khó và hiểu nghĩa các từ mới SGK.

- Cho HS luyện đọc theo cặp

- Cho HS đọc lại toàn bài 1 lần

- GV đọc lại toàn bài diễn cảm 1 lần.

b) Tìm hiểu bài :

 - Yêu cầu hs đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi SGK.

  + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.

 

- Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi :

  + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế nào ?

 

 

- Cho HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi :

   + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?

 

- Cho HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi :

  + Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?

 

 

- GV nhận xét, chốt lại.

- GV: Nội dung bài nói lên điều gì ?

 

- GV chốt lại và ghi lên bảng.

- GV liên hệ thực tế, giáo dục HS.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.

-GV hd hs đọc d/cảm đã c/bị sẵn : " Năm trước... kẻ yếu".

- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp

- GV theo dõi, uốn nắn, khen ngợi.

4) Củng cố :

- Các em vừa học tập đọc bài gì ?

- Gọi HS đọc lại nội dung bài

- GD HS theo mục tiêu bài học.

5) Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài hôm nay.

- Về học bài và chuẩn bị bài : "Mẹ ốm".

- Hát vui

 

-HS để lên bàn

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

 

- Vài HS nhắc lại tựa bài

 

 

-1 - 2 HS đọc

- Văn xuôi

- 4 đoạn

- HS đọc nối tiếp

 

 

 

 

 

- Chú ý theo dõi

 

 

 

- Đọc theo cặp

- 1HS đọc

- Lớp theo dõi SGK.

 

- Lớp đọc thầm và trả lời

- Thân hình bé nhỏ gầy yếu người bự những phấn như mới lột cánh mỏng, ngắn chùn...

- Đọc và trả lời

- Mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả thì đã chết... chúng chăn tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.

 

- Đọc và trả lời

- Em đừng sợ... ăn hiếp kẻ yếu (lời nói),e cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi(cử chỉ và hành động)

 

- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá... người bự phấn hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như 1 cô gái, đáng thương, yếu đuối.

 

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.

- Vài HS nhắc lại

- HS lắng nghe

 

- 4 HS đọc nối tiếp nhau

- Lớp theo dõi

 

- Thi đọc

 

 

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

- 1-2 HS đọc

 

 

- HS lắng nghe.

- HS ghi nhớ

Tập đọc

Tiết 2:                                             MẸ ỐM

I. Yêu cầu cần đạt :

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).

* KNS: Thể hiện sự thông cảm; xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên : Tranh ảnh SGK phóng to, bảng phụ...

- Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước…

 III. Các họat động dạy - học chủ yếu :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định:

2. Kiểm tra : Bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ kẻ yếu”.

- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.

 

- Nhận xét

3. Bài mới :

3.1 Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài tập đọc “Mẹ ốm”

- Ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

a. Luyện đọc :

- Gọi hs đọc toàn bài một lần

- Bài tập đọc này thuộc thể loại gì ?

- Bài này chia làm mấy khổ ?

- Hướng dẫn HS đọc từ khó

 

 

- Cho HS đọc nối tiếp nhau các khổ.

- Theo dõi sữa sai, HD phách nhịp (SGK)

- Điều chỉnh phát âm cho HS.

- Gọi HS khác nối tiếp đọc các khổ thơ

- Nhận xét.

- Giải nghĩa

+ Truyện Kiều : là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du kể về thân phận của 1 người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thúy Kiều.

- Cho HS luyện đọc theo cặp

- Gọi HS đọc toàn bài

- Nhận xét.

- Đọc diễn cảm toàn bài

b. HD tìm hiểu bài :

- Theo dõi, định hướng cho HS tìm hiểu nhanh.

- Nhận xét chốt ý từng câu TL của HS.

- Các em đọc khổ thơ đầu, tìm hiểu câu 1.

- Cho HS trả lời

 

 

 

 

- Nhận xét.

- Cho HS tìm hiểu câu hỏi 2 :

- Cho HS trả lời

 

 

- Nhận xét.

- Các em đọc thầm cả bài thơ để TL câu 3.

- Cho HS trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

- Cho HS rút ra ý nghĩa : ý nghĩa bài thơ nói gì ?

 

 

 

- Chốt ý ghi bảng

c. Luyện đọc diễn cảm :

- Toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Chuyển giọng linh hoạt : từ trầm, buồn khổ sở 1, 2 đến lo lắng ở khổ 3 ; vui hơn khi mẹ khỏe em diễn trò cho mẹ xem khổ 4, 5 ; thiết tha ở khổ 6, 7.

- GV đọc diễn cảm mẫu

- Cho HS tập đọc diễn cẩm

- Cho HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét tuyên dương

d. Hướng dẫn HS học thuộc lòng :

- GV đọc thuộc lòng bài thơ

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ nào đó

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo nhóm theo yêu cầu GV

- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài

- Nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò :

- Hôm nay học bài gì ?

- Yêu cầu học sinh đọc lại bài và trả lời lại một số câu hỏi

- Giáo dục về lòng hiếu thảo với cha mẹ

- Dặn dò : HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Hát

 

- Vài HS lên đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- Nhắc lại.

 

 

- HS đọc

- Thơ

- Trả lời.

- Luyện đọc đúng : lá trầu, truyện kiều, sớm trưa, đau buốt ran, trái chín, giường, nếp nhăn

- HS nối tiếp đọc.

 

 

- HS nối tiếp đọc.

- Nhận xét.

 

- Đọc thầm chú giải, nêu nghĩa từ ngữ (sgk)

 

 

- Luyện đọc theo cặp

- HS đọc

 

- HS lắng nghe.

 

- Trao đổi cặp tìm hiểu câu hỏi, sau đó đại diện trả lời, lớp nhận xét bổ sung.

* Câu 1 : (SGK)

- Những câu thơ này cho biết mẹ bạn nhỏ ốm : là trầu nằm khô giữa cối trầu vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.

- Nhận xét.

* Câu 2 : (SGK)

- Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam. Anh y sĩ đã mang thuốc vào.

- Nhận xét.

* Câu 3 : (SGK)

+ Bạn nhỏ rất thương mẹ :

Nắng mưa từchưa tan.

Cả đời đi gió Tập đi.

Vì con mẹNếp nhăn.

Mẹ là đất nước tháng ngày của con.

+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe :

Con mong mẹ Ngủ say.

+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi

việc để mẹ vui :

Mẹ vui con có quản gì... vai chèo

+ Bạn nhỏ thấy mẹ có ý nghĩa với mình

- Nhận xét

* HS phát biểu :

- Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.

- Vài HS đọc lại

 

- Nghe hướng dẫn

 

 

 

- Nghe

- HS tập đọc diễn cảm

- HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét

 

- HS lắng nghe. 

- Chú ý

 

- Nhẩm HTL bài thơ theo nhóm

 

- Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.

- Nhận xét

 

- Trả lời.

- Đọc và trả lời câu hỏi

 

- HS lắng nghe.

* PHÂN MÔN CHÍNH TẢ :

Chính tả (Nghe - viết)

Tiết 1:                                      DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập (BT) CT phương ngữ : BT(2) a hoặc b ; hoặc bài tập do GV soạn.

II. Đồ dùng dạy học :

- Giáo viên : SGK, bảng phụ, phấn màu…

- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài trước.

III. Caùc hoaït ñoäng daïy - hoïc :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định

2. KTBC : Kiểm tra sách, vở dành cho môn học

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài  mới :

3.1 Giới thiệu bài : Các em đã gặp một chú Dế Mèn biết lắn nghe và sẵn sàng bênh vực kẻ yếu trong bài TĐ “ …” Một lần nữa ta gặp lại Dế Mèn qua bài chính tả nghe - viết hôm nay.

- Ghi tựa bài.

 3.2. Hướng dẫn viết chính tả :

3.2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị :

 - GV đính bảng phụ ghi bài chính tả cần viết

- Đọc đoạn viết một lượt

- Gọi 1 – 2 HS đọc lại bài viết

- Nội dung bài chính tả nói về gì ?

 

- Bài chính tả có mấy câu ?

- Nêu cách viết hoa trong bài chính tả ?

- Cho HS tìm và nêu các từ khó viết

- GV chốt và ghi bảng

- Cho HS phân tích và giải nghĩa : cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm

+ Cuội : đá cuội/ cậm cụi

+ chỗ / trổ bông

+ mặc áo/ mặt mũi

+ chùn chùn : un/ ung

- Hướng dẫn HS viết các từ khó viết

- Nhận xét.

- Nhắc nhở HS cách trình bày một bài chính tả, tư thế ngồi viết.

3.2.2. Giáo viên đọc, HS viết vào vở :

- Cho HS chuẩn bị vở viết bài, bút

- Đọc từng cùm từ, đọc từng câu thơ cho HS viết, đọc 2 đến 3 lần.

- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lại bài

3.2.3. Thu vở, chữa bài :

- GV đính bảng phụ ghi bài chính tả  cho HS soát lỗi.

- Thu 5 - 7 vở.

- Nhận xét, sửa chữa bài cho HS

3.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả :

* Bài 2b :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV giải thích yêu cầu

- GV cho HS thảo luận làm bài

 

- Cho HS trình bày

- Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

* Bài tập 3a (b)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV giải thích yêu cầu

- Cho HS thi làm nhanh bài tập

 

- Nhận xét nhanh, khen HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả.

 

 

4. Củng cố, dặn dò :

- Hôm nay học chính tả bài gì ?

- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện, HTL cả hai câu đố để đố lại người khác.

- Chuẩn bị bài sau

- Hát

- HS để lên bàn cho GV kiểm tra

 

 

- Nghe

 

 

 

- Nhắc lại tựa.

 

 

- Quan sát

- Nghe và đọc thầm theo GV

- Đọc lại bài viết

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Trả lời.

- Vài em nêu

- Tìm và nêu miệng

- Chú ý.

- HS phân tích, sau đó phát âm, so sánh hoạch phân tích giải nghĩa. (cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, Nhà Trò, tảng đá cuội, bự, áo thâm, mặc áo, chỗ).

 

 

- HS viết bảng con

- Nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

 

- Chuẩn bị

- Viết bài

 

- Soát lại và bổ sung nếu có

 

- Soát lỗi

 

- Nộp vở

- Chú ý

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập

- Chú ý.

- Trao đổi cặp điền vào phiếu học tập, hai HS lên bảng.

- HS trình bày bài làm

- Lớp nhận xét thống nhất ý kiến

+ Đúng : thẻ đỏ

+ Sai : thẻ xanh

+ lưỡng lự : thẻ vàng

- Kết quả đúng :

+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang

+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.

 

- Đọc yêu cầu bài tập

- Chú ý.

- HS thi giải nhanh và viết đúng vào bảng con.

- Nhận xét bạn 

Kết quả :

a) Cái la bàn

b) Hoa ban

 

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

-Nhắc lại

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

 

* PHÂN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

   Luyện từ và câu

Tiết 1 :                                       CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. Mục đích, yêu cầu:

- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).

- Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III).

* GD : Biết vận dụng trong phn tích cấu tạo của tiếng trong mộn chính tả, tránh viết sai.

II.Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng (mỗi bộ phận viết 1 màu).

- Phiếu học tập

- SGK, VBT Tiếng việt 4 (tập 1)

* Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài…

III.Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra sự chuẩn bị :

- KT sự chuẩn bị của HS dành cho môn học.

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài :

- Tiết luỵên từ và câu hôm nay sẽ giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của các tiếng, từ đó hiểu thế nào là tiếng bắt đầu vần với nhau trong thơ.

3.2 Phần nhận xét :

* Bài tập 1 :

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1

- Viết bảng câu tục ngữ.

       “Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”.

- Cho học sinh đếm thầm

 

 

 

- Cho HS trình bày

 

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài tập 2 : Đánh vần tiếng bầu.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1

- Cho HS nêu  cách đánh vần.

- Cho HS đánh vần làm mẫu

- Cho HS trình bày

 

 

- Giáo viên nhận xét, ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng :

Bờ - âu  - bâu - huyền - bầu

                        Tô màu

* Bài tập 3 : Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành ?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3

- Cho HS phân tích cấu tạo tiếng bầu

- GV hướng dẫn HS gọi tên các phần.

- Cho HS trình bày.

 

 

 

- Nhận xét. Chốt ý

* Bài tập 4 : Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 4

- GV giao cho HS mỗi nhóm phân tích 2 tiếng

 

- GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng. Theo dõi HS, nếu sai cho HS đánh vần lại .

- Cho HS trình bày.

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

- Cho HS rút ra nhận xét

- GV cho HS nhắc lại kết quả phân tích : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?

a) Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu ?

 

b) Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ?

- Nhận xét.

- Kết luận : trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt . Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.

* Phần ghi nhớ :

- GV chỉ vào các sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích : Mỗi tiếng gồm ba bộ phận : Âm đầu + vần + thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.

- Cho HS rút ra ghi nhớ

- GV nhận xét, kết luận

- Đính bảng ghi nhớ

3.3 Phần luyện tập :

* Bài tập 1 :

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Phân công mỗi HS phân tích tiếng.

- Cho HS trình bày

- Cho HS nhận xét chữa bài tập 

- GV nhận xét, tuyên dương

* Bài tập 2 :

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS suy nghĩ, giải câu đố.

- Cho các nhóm trình bày

 

- Nhận xét, tuyên dương

4. Củng cố - dặn dò :

- Hôm nay học bài gì ?

- GV nêu một số tiếng cho HS phân tích. Tìm tiếng không có âm đầu.

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.

  - Hát

 

- Trình bày sách, vở cho môn học .

 

 

 

- Nghe

 

 

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập 1

- Đọc câu tục ngữ

 

 

- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ

+ Đếm thầm

+ Vài HS đếm thành tiếng dòng đầu

+ Vài HS đếm thành tiếng dòng còn lại

- HS trình bày : HS nêu : câu tục ngữ có 14 tiếng.

- Lớp nhận xét

 

- Đọc yêu cầu bài tập 2

- Tất cả đánh vần thầm

- 1 HS làm mẫu : đánh vần thành tiếng

- Tất cả đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả  đánh vần vào bảng con : bờ - âu bâu - huyền - bầu.

- Lớp nhận xét

 

 

 

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập 3

- HS trao đổi cặp để trả lời.

- Chú ý.

- Hai HS trình bày kết quả (lên bảng) vừa nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết lên bảng : tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu, vần và thanh.

- Nhận xét.

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập 4

- HS làm vào phiếu học tập, thực hiện nhiệm vụ GV đã giao cho nhóm mình.

- Chú ý.

 

- Đại diện làm vào phiếu rồi tính kết quả lên bảng :

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

Bầu

Ơi

Thương

Lấy

B

 

Th

L

âu

ơi

ương

ây

Huyền

Ngang

Ngang

Sắc

- Lớp nhận xétt

- Rút ra nhận xét

+ Tiếng đo âm đầu, vần, thanh tạo thành.

 

+ Trả lời : (thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn).

+ Trả lời : (tiếng ơi chỉ có vần và thanh, không có âm đầu).

 

- Nghe

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

- Cá nhân

- Nhận xét.

- HS đọc ghi nhớ

 

 

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm việc nhóm 4 vào phiếu học tập.

- Đại diện trình bày : đính kết quả lên bảng

- Nhận xét.

 

 

- Đọc câu đố

- Trao đổi cặp trả lời

- Trình bày : Để nguyên là sao bỏ âm đầu thành ao; tóm lại là chữ sao.

- Nhận xét.

 

- “Cấu tạo củ tiếng”.

- HS nối tiếp phát biểu.

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

    Luyện từ và câu

Tiết 2:                           LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I.Mục đích, yêu cầu :

- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.

* HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5.

II. Đồ dùng dạy - học :

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng (mỗi bộ phận viết 1 màu).

- Phiếu học tập

- SGK, VBT Tiếng việt 4 (tập 1)

* Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài…

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. KTBC :

- Tiết trước các em học bài gì ?

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- Gọi HS phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “ Lá lành đùm lá rách” được GV ghi bảng.

- Nhận xét

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài “Luyện tập về cấu tạo tiếng”.

- Ghi tựa bài.

3.2. Hướng dẫn luyện tập :

* Bài tập 1:                                                     

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1

- GV giao việc, phát phiếu cho các nhóm  (yêu cầu mỗi nhóm phân tích 4 tiếng)

- Cho HS trình bày

- Nhận xét. Tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng. (Nếu HS phân tích sai, cho đánh vần để phát hiện chỗ sai)

- GV chốt kết quả :

Tiếng           Âm đầu         Vần      Thanh              

Khôn                kh              ôn         ngang

Ngoan              ng             oan        ngang

Đối                   đ                ôi          sắc

......                 ......            .......        ........

* Bài tập 2 : Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2

- GV : bài tập yêu cầu các em tìm tiếng bắt vần với  nhau trong 2 câu ca dao. Các em chỉ ghi ra vần giống nhau là vần gì ?

- Cho HS thảo luận

- Cho HS trình bày

 

 

- Nhận xét, chốt ý đúng

* Bài tập 3 : Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3

- Ghi bảng khổ thơ (SGK)

- Cho HS thảo luận

- Theo dõi, nhắc HS đọc khồ thơ nhiều lần để phát hiện cặp tiếng bắt vần với nhau.

- Cho HS trình bày

 

- Nhận xét, chốt ý đúng

- Chốt ý đúng :

+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ :

choắt - thoắt

xinh xinh - nghênh nghênh

 + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn :

choắt - thoắt  (vần oắt)

+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn :

xinh - nghênh (vần inh - ênh)

* Bài tập 4 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3

- Qua các bài tập đã làm em hãy cho biết : “ Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau ?

- Cho HS trình bày

- Nhận xét.

- Chốt kết quả : hai tiếng bắt vần với nhau là hai có phần vần giống nhau (giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn)

* Bài tập 5 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5

- Gọi HS đọc  câu đố

- Gợi ý :

+ Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng.

+ Câu đố yêu cầu : bớt đầu = bớt âm đầu : bỏ đuôi         = bỏ âm cuối

- Cho Hsthi giải câu đố

 

- Cho HS trình bày

- Nhận xét, tuyên dương

- Chốt kết quả :

+ Dòng 1 : Chữ bút bớt đầu thành chữ út.

+ Dòng 2 : Đầu đuôi bỏ hết chữ bút thành chữ ú (mập)

+ Dòng 3, 4 : Để nguyên thì chữ đó là chữ bút.

4. Củng cố - dặn dò :

- Hỏi : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? nêu VD.

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

- Nhận xét.

- Dặn dò : Tập phân tích 1 số câu thơ, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Hát

 

- “Cấu tạo tiếng”.

 - 1 số HS đọc ghi nhớ

- 2HS lên bảng

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- Nhắc lại tựa.

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập 1

- Làm việc theo nhóm 4, sau đó dán kết quả lên bảng lớp.

- Đại diện trình bày

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập 2

- 1 HS đọc to câu tục ngữ. Cả lớp đọc thầm suy nghỉ trả lời :

 

- Nhóm 2

- Đại diện trình bày : Hai tiếng có vần giống nhau là ngoài - hoài , vần giống nhau là oai.

- Nhận xét

 

- Đọc yêu cầu bài tập 3

- HS đọc

- Làm việc theo nóm 4

 

 

- Đại diện trình bài kết quả

 

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập 4

- Cá nhân trả lời câu hỏi

 

- HS trình bày

- Nhận xét.

 

- Nhắc lại

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập 5

- Đọc câu đố

- Nghe

 

 

 

 

- Thi giải đúng, nhanh câu đố, ghi vào giấy nộp ngay cho GV khi đã viết xong.

- HS trình bày (nhóm tổ)

 

 

 

 

 

 

 

- Vài HS phát biểu.  HS nêu ví dụ

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

* PHÂN MÔN KỂ CHUYỆN :

Kể chuyện

Tiết 1:                                              SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. Mục tiêu :

1. Nghe - kể và được từng đoạn cu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể ).

2. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

II. Chuẩn bị :

- Giáo viên : SGK, tranh (TV) minh họa.

- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước

III. Các hoạt động dạy - học :.

Hoạt động của GV                                   Hoạt động của HS

1. Ổn định :

2. Kiểm tra :

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét chung.

3. Bài mới :

1. Giới thiệu bài :

- Hôm nay các em học bài : “Sự tích hồ Ba Bể”

- Ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

* Hoạt động 1 : Giáo viên kể chuyện cho HS nghe :

- GV kể chuyện 2 – 3 lần.

- Kể lần 1 : Kể không tranh + giải nghĩa một số từ khó (SGK trang 42).

- Kể lần 2 : Kể kết hợp tranh.

* Phần đầu chuyện (tranh 1)

- Treo tranh 1_kể “ ngày xưa …”

* Phần nội dung chính của câu chuyện (tranh 2 và  tranh 3)

- Treo tranh 2 : kể “ May sao đến ng ba …”

- Tiếp tục với tranh 3 : “ Khuya hôm đó .”

* Tranh 4 : kết thúc câu chuyện “ Trong khi tất cả

Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện

- Giao việc : Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Các em kể cho nhau nghe từng đoạn của câu chuyện. Mỗi em kể 1 đoạn theo tranh.

- Cho các nhóm tập kể

- Cho các nhóm trình bày

 

- Nhận xét.

- Cho HS tập kể toàn bộ câu chuyện.

- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện

- Nhận xét.

- Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa chuyện

- Nhận xét.

- GV chốt : Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

- GV ghi bảng.

4. Củng cố - dặn dò :

- Hôm nay học bài gì ?

- Câu chuyện hôm nay giúp em hiểu ra điều gì ?

- GD HS theo mục tiêu bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị bài kế tiếp

- Hát

 

- HS đem đồ dùng học tập ra bàn

 

 

 

- HS lắng nghe.

- Nhắc lại.

 

 

 

 

- Nghe nhớ.

 

- Nghe và quan sát tranh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kể theo nhóm theo yêu cầu GV

 

 

- HS tập kể

- Đại diện nhóm kể trước lớp từng phần theo tranh.

 

- HS tập kể

- Vài HS kể

 

- HS phát biểu

 

- HS lắng nghe.

 

- Vài HS đọc lại

 

- Trả lời.

- Trả lời.

 

- HS lắng nghe.

* PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN :

Tập làm văn

Tiết 1:                                           THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?

I. Mục đích, yêu cầu :

1. Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung ghi nhớ).

2. Bước đầu biết kể một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).

II. Chuẩn bị :

- Giáo viên : SGK, bảng phụ, phiếu học tập...

- Học sinh : SGK, VBT, sự chuẩn bị bài...

III.Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài : Đây là tiết Tập làm văn đầu tiên trong chương trình lớp 4, thầy (cô) sẽ giúp các em hiểu được đặc điểm của văn kể chuyện. Phân biệt đựơc văn kể chuyện với các loại văn khác. Đồng thời các em sẽ bước đầu xây dựng một bài văn kể chuyện

- Ghi tựa bài.

3.2 Phần nhận xét :

* Bài tập 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS kể lại câu chuyện ngắn gọn

- Chia nhóm

- Hỏi gợi ý :

+ Sự việc 1 : Bà già đến lễ hội ăn xin - không ai cho.

+ Sự việc thứ 2 là gì ?

+ Đêm đến chuyện gì xảy ra?

+ Chuyện sáng hôm sau ?

+ Sự việc gì xảy ra khi mọi người không tin lời mẹ con bà góa ?

- Cho HS trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, kết luận

* Bài tập 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Đặt câu hỏi gợi ý để HS giải thích.

- Gọi HS đọc bài văn “ Hồ Ba Bể”

+ Bài văn phải là bài văn kể chuyện không ?

 

 

+ Bài văn có nhân vật không ?

+ Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào ?

 

 

- Cho HS trình bày

- Nhận xét.

- Chốt lại : so với bài : “ Sự tích Hồ Ba Bể” ta thấy bài HBB không phải là bài văn KC.

* Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Theo em thế nào là kể chuyện ?

 

 

 

- Nhận xét.

- Chốt lại theo ghi nhớ (SGK) ghi bảng.

3.3 Phần luyện tập :

* Bài tập 1, 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV giao việc và nhắc HS

+ Trước khi kể cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.

+ Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ.

+ Em cần kể chuyện ở ngôi thứ I (xưng em hoặc tôi)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cho HS trình bày

- GV cùng HS nhận xét góp ý. GV kết luận

* Bài tập 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS thảo luận trả lời

+ Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ? (nhân vật chính).

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.(GDHS)

 

- Cho HS trình bày

- Nhận xét. Kết luận

4. Củng cố, dặn dò :

- Thế nào là văn kể chuyện ?

- Lồng ghép nội dung giáo dục theo mục tiêu bài học

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò : Thuộc ghi nhớ, viết vào VBT câu chuyện em vừa kể. Chuẩn bị bài sau

- Hát

 

- Đem đồ dùng học tập ra để trên bàn

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Nhắc lại tựa

 

 

- Đọc to yêu cầu bài tập

- 2 HS kể câu chuyện ngắn gọn

- Thảo luận nhóm 4

 

- Trao đổi cặp trả lời

 

 

 

 

 

 

- Đại diện trình bày.

a/ Tên các nhân vật : Bà lão ăn xin, mẹ con bà góa

b/ Các sự việc xảy ra và kết quả :

+ Bà già xin ăn trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho.

+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ xin ăn vào ngũ trong nhà.

+ Đêm khuya bà già hiện hình một con gia long lớn.

+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con  bà góa gói tro và 2 mảnh trấu, rồi ra đi.

- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa chèo thuyền cứu người.

c/ Ý nghĩa câu chuyện :

Ca ngợi những người có lòng nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể.

- Nhận xét bạn

 

- Đọc yêu cầu

 

- 1 HS đọc bài văn “ Hồ Ba Bể”

- Trao đổi nhóm đôi, thống nhất ý kiến bằng cách đưa tay và giải thì “ Vì sao”. (Bài văn không phải là bài văn kể chuyện)

+ Không có nhân vật

+ Giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm, địa hình, khung cảnh thú vị gợi cảm xúc thơ ca.

- HS trình bày

- Nhận xét.

- HS lắng nghe

 

 

- Đọc yêu cầu

- Cá nhân phát biểu :

+ Phải có nhân vật

+ Các sự việc xảy ra có liên quan đến nhân vật

- Nhận xét bạn

- HS đọc ghi nhớ

 

- Đọc yêu cầu

 

- Nghe

- Tập kể theo cặp

- VD :

Buổi trưa hôm ấy, em đi học về muộn vì em còn ghé vào hiệu thuốc mua thuốc đau mắt cho bà.

Đường làng trưa ấy nắng chang chang. Đi trước em vài bước là một cô tay bồng con nhỏ, vai khoác túi, lại xách thêm một chiếc va li to. Có lẽ cô ở xa về thăm quê. Cô đi chậm, mồ hôi mồ kê nhễ nhai, chắc đã meat vì vừa phải bế con trên tay lại mang xách nhiều đồ đạc. Em rảo bước cho kịp cô rồi cất tiếng chào :

- Cô về làng đấy à ! Cháu cũng về làng cô đưa cháu mang đở đồ cho.

Thấy em nói vậy, cô tỏ vẽ mừng rỡ chuyền chiếc va li cho em…………

- Một số HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét

- HS trình bày

- Nhận xét.

 

- Đọc yêu cầu

- Tiếp nối nhau trả

+ Những nhân vật trong câu chuyện của em.

(Đó là em và người phụ nữ có con nhỏ).

+ Ý nghĩa : Quan tâm,giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp).

- HS trình bày

- Nhận xét.

 

- Phát biểu

- Lắng nghe và ghi nhớ

* MÔN TOÁN :

Toán

Tiết 1:                                 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 

I. Mục tiêu :

   * Giúp HS ôn tập về :

- Đọc, viết được các số đến 100.000.

- Biết phân biệt cấu tạo số.

* Làm được các bài tập : bài 1; bài 2; bài 3a (viết được 2 số); 3b (dòng 1).

II.Đồ dùng dạy học :

- Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ…

- Học sinh : SGK, bảng con …

III. Các hoạt động chủ yếu :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định:

2. Kiểm tra :

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập toán của HS

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới :

3.1 Giới thiệu bài : Trong gi học hôm nay, chúng ta cùng học toán bài “Ôn tập về các số đến 100.000

- Ghi tựa bài.

3.2.  Hướng dẫn ôn tập :

a. Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng :

- GV viết lần lượt các số 83251 ; 83001 ; 80201 ; 80001.

- Hướng dẫn HS  phân lớp trước, rồi mới phân hàng

 

 

* Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề

VD :

         1 chục = ? đơn vị

         1 trăm = ? chục …

* Gọi vài HS nêu :

- Các số : tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.

 

 

- Nhận xét.

b. Thực hành :

* Bài 1 : Vẽ tia số .

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này. Đặt câu hỏi gợi ý :

+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?

+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

VD :

 

 

0       …       20000  …      ….   50000    …                                

- Theo dõi gợi ý nếu cần

- Cho HS tìm ra quy luật viết các số 36000; 37000; 78000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000.

 

- GV cho HS nêu quy luật viết và thống nhất kết quả.

 

- Nhận xét.

* Bài 2 : Viết theo mẫu

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Đính bảng số lên bảng

- Cho HS phân tích mẫu

- Cho HS làm vào phiếu

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

* Bài 3 :

a. Cho HS phân tích cách làm

- Gọi HS đọc yêu cầu

+ Vì sao 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3

 

- Cho HS làm bài

 

 

 

- Lớp nghìn gồm có hàng nào, lớp đơn vị gồm có hàng nào ? (VD : số 7006 )

- Cho HS trình bày

- Nhận xét.

b. Tiến hành tương tự câu a

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS làm bài

- Nếu có HS viết sai GV cho HS nêu giá trị của từng chữ số trong một số để HS phát hiện chỗ sai .

- Cho HS làm bài

 

 

 

 

4.Củng cố - dặn dò :

- Hôm nay học bài gì ?

- Cho HS đọc các hàng thuộc lớp nghìn và lớp đơn vị

- Viết s lên và nêu theo yêu cầu

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.

   -  Hát

 

- Đem ra để trên bàn

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- Nhắc lại.

 

 

- Chú ý.

 

- HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, là chữ số nào

* HS lần lượt phát biểu

VD :

- 1 chục = 10 đơn vị

- 1 trăm = 10 chục …

VD :

- 10 ; 20 ; 30 ; 40 ;…

- 100; 200; 300; 400;…

- 1000; 2000; 3000; 4000;…

- 10 000 ; 20 000 ; 30 000 ; 40 000;…

 

 

 

- Đọc yêu cầu

 

 

+ Là các số tròn chục nghìn

+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn hơn kém nhau 10000 đơn vị.

- 4 HS lên bảng viết tiếp :

10000        30000        40000       60000

 

 

 

- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp : 36000; 37000; 78000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000.

- Bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số trên thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị

 

 

- Đọc yêu cầu

- Chú ý

- 1 HS phân tích

- Lớp làm vào phiếu

- Mỗi tốp 3 HS trình bày + ghi bảng

+ HS1 đọc : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi

+ HS2 viết : 63850

+ HS 3 nêu : số 63850 gồm sáu chục nghìn, ba nghìn, tám trăm, năm chục, 0 đơn vị .

 

 

- Đọc yêu cầu

- Vì số 8723 gồm 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục và 3 đơn vị

- HS tự làm bài

- 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1

- 3082 = 3000 + 80 + 2

- 7006 = 7000 + 6

- Gồm 7 nghìn và 6 đơn vị

 

- Cho HS đọc kết quả và viết lên bảng lớp .

 

 

- Đọc

- Chú ý

- HS làm mẫu :

     9000 + 200 + 30 + 2 = 9232

 - HS làm bài :

+ 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351

+ 6000 + 200 + 3 = 6203

+ 6000 + 200 + 30 = 6230

+ 5000 + 2 = 5002

 

- Ôn tập các số đến 100000

- Vài HS đọc : trăm nghìn , chục nghìn , nghìn , trăm , chục , đv .

- Viết : 13675 ; 4073 ; 6302 và nêu giá trị của từng chữ số

- HS lắng nghe.

 Toán

Tieát 2:                                      OÂN TAÄP CAÙC SOÁ ÑEÁN 100. 000 (tt)

I. Mục tiêu :

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

-  Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100000.

* Các bài tập cần làm : bài 1 cột 1; bài 2a; bài 3 dòng 1, 2; bài 4 b.

* GDHS : Cần tính toán cẩn thận.

II. Ñoà duøng daïy - hoïc :

- Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ…

- Học sinh : SGK, bảng con …

 III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định :

2.  Kiểm tra : tiết trước các em học toán bài gì?

- GV đọc vài số (có 5 chữ số)

 

 

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới :

3.1 Giới thiệu bài : Giờ học hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.

- Ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

* Hoạt động 1 : Luyện tính nhẫm :

- Tổ chức trò chơi “ Tính nhẫm truyền”. Hướng dẫn : GV đọc một phép tính (chẳng hạn : 7000 - 3000 = ?), chỉ 1 HS đọc kết quả (4000). GV đọc tiếp phép tính (chẳng hạn : “nhân 2” ). HS bên cạnh trả lời (8000). GV đọc tiếp “cộng 700”, HS bên cạnh tiếp theo trả lời (8700)…

- Cho HS chơi thử , giải thích thêm.

- Tiếng hành chơi trò chơi.

 

+ Đọc : 6000 + 4000

                              chia 2 -> nhân 3

                              chia 5 -> cộng 800

 

 

+  9000 – 5000

                              nhân 2 -> cộng 2000

                              chia 2 ->  nhân 3

- Nhận xét tuyên dương đội thắng

* Hoạt động 2 : Thực hành :

* Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS tính nhẫm và ghi kết quả vào nháp

- Cho HS đọc kết quả và nêu cách nhẫm

- Hát

- “Ôn tập các số đến 100.000

- HS viết bảng

- Vài HS nêu giá trị của chữ số do GV chỉ định

 

 

- Nghe

 

 

- Nhắc lại.

 

 

- Nghe hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

- Lớp chia hai đội , mỗi đội có 5 em được chỉ định trả lời

+ HS1 = 10 000

+ HS2 = 5000

+ HS3 = 15 000

+ HS4 = 3 000

+ HS5 = 38 00

- HS chơi tương tự câu a

 

 

- Nhận xét.

 

 

- Đọc yêu cầu

- Nhẫm

- Đọc kết quả và nêu cách nhẫm

7000 + 2000 = 9000

 9000 – 3000 = 6000

        8000 : 2 = 4000

        3000 x 2 = 6000

- Nhận xét.

16000 : 2 = 8000

   8000 x 2 = 24000

 11000 x 3 = 33000

49000 : 7 = 7000

* Bài 2 : Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Chia lớp hai nhóm, nhóm tính câu a, nhóm tính câu b .

- Nhận xét chữa bài, cho 4 HS nêu lại cách tính và thực hiện tính của các phép tính trong bài .

 

 

 

 

- Nhận xét.

* Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Theo dõi HS, gợi ý cách so sánh

 

 

 

- Cho HS nhận xét rồi giải thì vì sao sai (đúng) ?

 

 

 

 

- Nhận xét.

* Bài 4 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Muốn xềp các số đúng thứ tự từ bé đến lớn (lớn đến bé) em phải làm sao ?

- Cho HS làm bài

 

 

 

 

- Nhận xét.

4 . Củng cố - dặn dò :

- Hôm nay học bài gì ?

- Nêu cách so sánh các số tự nhiên

 

 

 

 

- Liên hệ giáo dục HS

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.

 

- Đọc yêu cầu

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

- HS sửa bài :

- Kết quả :

a/ 12882 b/8274

     4719                 5953

       975               16648

     8656               46045

 

- Nêu yêu cầu bài tập : điền dấu > < = ?

- HS làm trên bảng

4327 > 3742        28676 = 28676

5870 < 5890        97321 < 97400

65300 > 5930      100 000 > 99 999

- Thống nhất kết quả bằng cách đưa thẻ : đỏ - đúng, xanh - sai ,vàng - lưỡng lự.

+ VD giải thích : 4327 > 3742 đúng vì hai số cùng có 4 chữ số mà hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742…

 

 

- Đọc yêu cầu

- Phải so sánh các số rồi xếp các số theo thứ tự

- HS lên bảng làm.

- Đổi vở, nhận xét bài trên bảng, kiểm tra bài lẫn nhau .

a/ 56731; 65371; 67351; 75631.

b/ 92678; 82697; 79862; 62978.

 

 

- Ôn tập các số đến 100000 (tt)

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn (ngược lại)

+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau , thì số nào có chữ số hàng tương xứng lớn hơn thì lớn hơn.

- HS lắng nghe.

Toán

Tieát 3:                                       OÂN TAÄP CAÙC SOÁ ÑEÁN 100 000 (tt)

I. Muïc tieâu : Giuùp HS

Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số đến 5 chữ số; nhân, chia số có đến năm chữ số với ( cho) số có một chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

* Làm được các bài tập : bài 1; bài 2(b); bài 3(a,b).

II. Chuẩn bị :

- Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ…

- Học sinh : SGK, bảng con …

 III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC: Tiết trước các em học toán bài gì ?

- Gọi HS lên bảng làm bài.

         5436 + 421; 783 x 4, 7659 - 675

- Nhận xét

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.

- Ghi tựa bài.

3.2. Hướng dẫn ôn tập

* Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập

- Cho HS nhẩm 1 phút rồi làm việc theo cặp

- Chia lớp thành 2 nhóm

- Cho 1 HS đọc phép tính 1 HS đọc kết quả nhẩm

- Theo dõi HS làm việc, n/x KQ làm việc của HS

 

- Nhận xét.

* Bài 2b : Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn cách làm

- Chia lớp thành 2 dãy

- Cho HS làm bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

* Bài 3 : Tính giá trị biểu thức

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn cách làm

- Cách tổ chức như bài 2, cho HS nêu thứ tự thực hiện các biểu thức.

 

 

 

- Chữa bài 1 số em, nắm kết quả làm bài của lớp.

- Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò :

- Hôm nay học bài gì ?

- Cho vài HS đọc qui tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính, tên gọi thành phần phép tính.

- Liên hệ GDHS

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.

- Hát

- HS trả lời

- 3 HS lên bảng

 

 

 

- Nghe

- Nhắc lại.

 

- Đọc

- Tính nhẩm kết quả

- Thực hiện theo yêu cầu GV

- HS1 : 6000 + 2000 – 4000

- HS2 : 6000 + 2000 bằng 8000

            8000 – 4000 bằng 4000

 

 

- Đọc

- Chú ý.

- Thực hiện theo yêu cầu GV

            D1                                                               D2

a/   6083                               b/   56346

  +  2378                                    + 2854

      8461                                      59200

      28763                                   43000

  -   92335                               -  21308

        5404                                   21692

     2570                             13065                            

    x     5                             x      4

   12850                            52260        

 

                            

40075  7                         65040  5         

  50     5725                    15       13008  

   17                                  0040

     35

 

 

 

- Đọc yêu cầu

- Chú ý

- Thực hiện theo yêu cầu GV.

a/ 3257 + 4659 – 1300

= 7916 – 1300 = 6616

b/ 6000 – 1300 x 2

= 6000 – 2600 = 3400

- Nộp vở

 

 

- Ôn tập các số đến 100000 (tt)

- 2 HS

 

- HS lắng nghe.

 

 

                                                                        Toán

Tiết 4:                                      BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ 

I. Mục tiêu :

- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.

- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

* Làm được các bài tâp: bài 1, bài 2a; bài 3b.

II. Doà duøng daïy hoïc :

- Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ…

- Học sinh : SGK, bảng con …

 III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định :

2. KTBC :

- Kiểm tra bảng nhân một số HS

- Một số quy tắc cơ bảng đã học

- Nhận xét

3. Bài mới :

3.1 Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị cụ thể của chữ.

- Ghi tựa bài.

3.2 Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ :

a. Biểu thức có chứa một chữ :

- Đínhví dụ lên bảng

- Hỏi :

+ Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển

vở ta làm như thế nào ?

- Treo bảng số lên bảng

+ Nếu mẹ cho thêm Lan 1 quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở. (Viết 3 + 1 vào cột có tất

cả)

+ Nếu mẹ cho Lan thêm 2 quyển vở (ghi vào cột thêm) thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở .

- Làm tương tự với các trường hợp thêm 3, 4…

quyển vở.

- Nêu vấn đề : Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?

- Giới thiệu : 3 + a được gọi là biểu thức có chứa

một chữ.

- GV yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa

một chữ gồm số, dấu tính và 1 chữ.

b. Tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.

- Hỏi và viết bảng

+ Nếu a = 1 thì 3 + a = ?

- Nêu : Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.

- GV làm tương tự với a = 2, a = 3, ...

 

 

- Nhận xét, tuyên dương HS

- Hỏi : Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào ?

- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?

 

- Nhận xét

3.3 Luyện tập thực hành :

* Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 – b , với b = mấy ?

- Nếu b = 4 thì 6 – b bằng bao nhiêu ?

- Theo dõi gợi ý HS thực hiện 2 thao tác (Nếu … thì …)

- Vậy giá trị của biểu thức 6 – b với b = 4 là bao nhiêu ?

- Gợi ý HS thực hiện hai thao tác (nếu…. thì…)

- Nhận xét, tuyên dương HS

- Cho HS làm câu b, c (tương tự câu a)

 

- Nhận xét

* Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Đính bảng khung bài tập.

- Cho HS chứng minh mẫu.

- Vì sao có 125 + 8 = 133

- Cho HS làm bài

- Theo dõi HS làm bài, hướng dẫn các em thay đúng giá trị của x hoặc y.

 

 

- Hát

 

- Một số HS trả lời

- Một số HS trả lời

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- Nhắc lại.

 

 

- Đọc bài toán (ví dụ)

- Cá nhân trả lời.

+ Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với mẹ cho thêm

- Chú ý.

- Có tất cả 3 + 1 quyển vở

 

 

- Có tất cả 3 + 2 quyển vở (lên bảng ghi)

 

- HS nêu tương tự trên

 

- HS nêu : Lan có tất cả 3 + a quyển vở (ghi bảng)

 

- Chú ý.

 

- HS nhận xét và cho ví dụ về biểu thức chứa một chữ .

6 + a ; 3 x a ; 7 : c ; 15 : m, ………..

 

- Nêu miệng cách làm :

+ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4

- HS lắng nghe.

 

- HS tìm giá trị của từng biểu thức 3 + a trong từng trường hợp (HS tự cho thêm 1 giá trị a = ? rồi tính giá trị của biểu thức).

 

- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.

- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a.

 

 

 

- Đọc

- Đọc BT 6 – b, với b = 4. HS trả lời và trình bày bài làm trên bảng lớp còn lại làm nháp.

a) Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2

 

 

- Là 2

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 - Nhận xét chữa bài.

b) Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108

c) Nếu 15 + 80 = 95

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu đọc các giá trị x và y, biểu thức 125 + x và y – 20.

 

- Vì nếu x = 8 thì 125 + x = 125 + 8 = 133

- HS làm làm vào phiếu, xong đính bảng.

- Kết quả :

x

8

30

100

125 + x

125 + 8 = 133

125 + 30 = 155

125 + 100 =225

- Khẳng định  kết quả đúng, tuyên dương HS.

- Nhận xét

 

* Bài 3b : Tính giá trị của biểu thức 873 - n, với : n = 10 ; n = 0 ; n = 70 ; n = 300

            (1)         (2)         (3)         (4)

- Theo dõi, nhắc HS thực hiện đủ hai thao tác nếu … thì …

- Cho HS làm bài

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, sửa chữa.

4. Củng cố, dặn dò :

- Hôm nay học bài gì ?

- Cho HS thi tìm giá trị của biểu thức 60 - y với y = 15.

- Để tìm giá trị của biểu thức chứa một chữ em phải thực hiện qua các thao tác nào ?

- GD HS theo mục tiêu bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.

- HS lắng nghe.

- Lớp nhận xét chữa bài, đổi vở kiểm tra kết quả nhau.

- Đọc yêu cầu

 

- HS điểm số : 1, 2, 3, 4, VD em số 1 thì tính giá trị của biểu thức 250 + n với n = 10…

 

- Thực hành làm bài

Nếu n = 10 ; n = 0 ; n = 70 ; n = 300 thì

          873- 10 = 863

          873-0 = 873

          873 - 70 = 803

          873 - 300 = 573

- Nhận xét chữa bài.

 

- Biểu thức có chứa một chữ

- 3 HS thi tính nhanh

 

- Tr li.

 

- HS lắng nghe.

Toán

Tiết 5:                                                            LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu : Giúp HS :

- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.

* Các bài tập cần làm : bài 1, bài 2 (2 câu) ; bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp)

II. Đồ dùng dạy _ học :

- Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ…

- Học sinh : SGK, bảng con …

 III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định.

2. KTBC.

- Cho HS làm bài 2b, 3b của tiết trước + GV kiểm tra bài tập làm trong vở của một vài em

- Nhận xét chung

3. Bài mới :

3.1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài và ghi bảng tựa bài “Luyện tập”

3.2 Hướng dẫn HS luyện tập

* Bài tập 1 :

- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập 1a, 1b và yêu cầu HS đọc đề.

- Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ?

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Cho HS làm bài

 

- GV đi đến HS theo dõi giúp đỡ HS

- Cho HS nhận xét bài làm trên bảng cho 1 số em đọc kết quả bài làm của mình

- Cho HS nêu cách làm

- Nhận xét.

* Bài tập 2 :

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Sau đó nhắc HS các bài tập trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc đơn, vì thế sau khi thay chữ = số chúng ta chú ý thực hiện phép tính cho đúng thứ tự.

- Cho HS làm bài theo nhóm N1 a,  ; N2 b

                                                N3 a ; N4 b

- Cho HS nhận xét sửa bài . GV nhận xét

-  Hát

 

- 2 HS lên lớp

 

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại tựa

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

 

- Trả lời.

- Chú ý

- HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài

 

- HS nhận xét

 

- 2HS làm trên bảng nêu cách làm.

 

 

- Đọc yêu cầu

- 1 HS nêu thứ tự thực hiện cho từng biểu thức

 

- HS làm bài theo nhóm

 

- Lớp nhận xét bài trên bảng.

- Kết quả :

a/ Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56

b/ Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123

* Bài tập 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV treo bảng số như SGK, sau đó y/c HS đọc bảng số và cho biết coat thứ ba trong bảng cho biết gì ?

- Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?

- Bài mẫu cho giá trị của biểu thức là bao nhiêu ?

- Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng 8 x c là 40.

- GV hướng dẫn : Số cần điền vào mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó.

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét

- GV kết luận

* Bài tập 4 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV nêu đề bài. Vẽ hình và ghi công thức tính chu vi hình vuông.

                                               a

 

- Em hãy tính chu vi hình vuông với a = 3 em.

- Cho HS làm bài

- GV cho HS trình bày

- Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò :

- Hôm nay học bài gì ?

- Cho HS nêu ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ.

- GD HS theo mục tiêu bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.

 

- Đọc

- Nêu

 

- Là 8 x c

- Là 40

- Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40

- Chú ý.

 

 

- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở

- Lớp nhận xét

 

 

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS nêu cách tính chu vi : P = a x 4

 

 

 

- 1 HS lên bảng tính

- Mỗi nhóm tính 1 giá trị a.

- Trình bày

- Nhận xét.

 

- “Luyện tập”

- Vài HS nêu

- Lắng nghe và ghi nhớ 

* MÔN ĐẠO ĐỨC :

Đạo đức

Tiết 1:                                    TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP   (tiết 1)

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức : HS biết

- Nêu được số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được : trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

* HS giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .

* KNS : kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; phê phán hành vi không trung thực trong học tập; làm chủ bản thân trong học tập.

2. Thái độ :

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

* Biết quý trọng nhửng bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy - học

- Thẻ xanh, đỏ cho mỗi HS

- Bảng phụ ghi bài tập

- Bảng học nhóm

- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài…

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. Kiểm tra :

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Nhận xét. Nhận xét chung 

3.Bài mới

3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học đạo đức bài “Trung thực trong học tâp

- Ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1 : Xử lý tình huống

- Nêu tình huống

- Cho HS trao đổi

 

- Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm như thế.

 

- Nhận xét

- Hỏi :

+ Theo em hành động nào là hành động thể hiện tính trung thực ?

+ Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực không ?

* Kết luận và GDHS : Trong học tập chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và chữa lỗi.

- Cho HS đọc ghi nhớ

* Hoạt động 2 : Thực hành :

* Bài tập 1 : hướng dẫn trò chơi : “ Đúng - sai”

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Chia nhóm và cho nhóm làm việc

- GV hướng dẫn

+ Nhóm trưởng đọc từng việc làm cho cả nhóm nghe.

+ Sau mỗi việc, các thành viên giơ thẻ giấy màu : Đỏ là đúng, xanh là sai.

+ Nhóm trưởng y/c các bạn giải thích : Vì sao đúng, vì sao sai.

+ Sau khi cả nhóm nhất trí đáp án, thư kí ghi lại kết quả và nhóm chuyển sang câu khác.

- Theo dõi hướng dẫn thêm

- Cho các nhóm trình bày kết quả

- Chốt kết quả

 

 

- Hỏi :

+ Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập ?

+ Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì ?

 

- Liên hệ giáo dục HS

* Bài tập 2 : (SGK)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Nêu từng ý trong bài tập

- GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của . Nêu cách lựa chọn mình thẻ màu

 

- Chia nhóm

- Theo dõi nhắc nhở HS không tập trung.

- Cho các nhóm trình bày

 

- Nhận xét, kết luận : (Sửa câu c : Trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến)

 

4. Củng cố _ dặn dò :

- Hôm nay học bài gì ?

- Vài HS đọc ghi nhớ

- Liên hệ giáo dục học sinh

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà : Tự liên hệ BT6 chủ đề bài học (BT5).

- Hát

 

- HS đem dụng cụ học tập ra để trên bàn

 

 

- HS lắng nghe.

 

- Nhắc lại.

 

 

- HS nêu

- Trao đổi theo cặp, đại diện trình bài ý

kiến. VD :

+ Em sẽ báo với cô giáo để cô biết trước.

+ Em sẽ thôi không nói gì để cô không phạt.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

 

 

- HS nối tiếp phát biểu.

 

- Trả lời.

 

- Nhắc lại

 

 

- Đọc ghi nhớ (SGK)

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập (SGK)

- HS làm việc theo nhóm

- Nghe HD

- Các nhóm thực hiện trò chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trình bày kết quả

+ (Việc làm c) thể hiện tính trung thực trong học tập. Việc làm a, b, d là sai vì đó là những việc làm không trung thực, gian trá.

 

+ Chúng ta cần thành thật trong học tập dũng cảm nhận lỗi mắc phải.

+ Trung thực trong học tập nghĩa là : không nói dối, không quay cop, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.

 

 

- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập

- Chú ý

- Lựa chọn, giơ thẻ màu :

+ Tán thành - Thẻ đỏ

+ Không tán thành - thẻ xanh

+ Phân vân - thẻ vàng

- Làm việc theo nhóm 3

 

- Đại diện trình bày, các nhóm bổ sung nhận xét.

- Kết quả : Ý kiến b, c là đúng vì :

+ Giả dối là đức tính xấu

+ Trung thực là đức tính tốt.

 

- Trung thực trong học tập (tiết 1)

- Đọc

- Lắng nghe, ghi nhớ.

* MÔN KHOA HỌC :

Khoa học

Tiết 1:                                      CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?

I.Mục tiêu : Giúp HS

- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần

II Đồ dùng dạy - học :

* Giáo viên :

- Các hình minh họa SGK

- Phiếu học tập theo nhóm

* Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài…

III. Hoạt động dạy - học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra :

- Kiểm tra tập sách HS chuẩn bị cho môn học.

- Nhận xét.

3.Bài mới.

3.1 Giới thiệu bài :

- Tiết khoa học đầu năm lớp 4 các em sẽ học là bài Con người cần gì để sống ?

- Ghi tựa bài.

3.2 Các hoạt động :

* Hoạt đông 1 : Con người cần gì để sống ?

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Chia lớp nhóm, yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi : “Con người cần những gì để duy trì cuộc sống.”

- Ghi ý kiến không trùng lập lên bảng

- Cho HS trình bày

- Nhận xét

- Chốt ý , ví dụ :

+ Con người cần có : không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn ghế, xe cộ, ti vi...

+ Con người cần đi học để hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, xem phim, ca nhạc,…

+ Con người cần phải có tình cảm với những người xung quanh như : trong gia đình, bạn bè, hàng xóm,…

- GV yêu cầu cả lớp bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian nhịn thở nhiều nhất và ít nhất (lưu ý là dặn HS khi nào cảm thấy gần hết chịu nổi khi bịt mũi khì buôn tay ra).

- Cho HS nêu cảm giác

 

- Kết luận : Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút...

- Cho HS nêu cảm giác khi nhịn ăn (uống)

- Kết luận : Như vậy chúng ta không thể nhịn ăn và uống quá lâu...

- Cho HS nêu cảm giác, không được sự quan tâm

của gia đình bạn bè.

- Kết luận : Như vậy chúng ta không thiếu sự quan tâm của người thân...

* Hoạt động 2 : Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS sát hình minh họa (SGK) trả lời câu hỏi

+ Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?

+ Hơn hẳn động vật và thực vật, con người cần gì để sống ?

+ Giống như động vật và thực vực, con người cần gì để duy trì sự sống ?

- Chia lớp thành các nhóm, phát phiếu và giao việc.

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét tuyên dương nhóm làm việc tốt.

- Kết luận : Ngoài những yếu tố mà cả thực vực, động vật đều cần như : nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội và những tiện nghi khác như : nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông,…

* Hoạt động 3 : Trò chơi : “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác”

- Giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi

- Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lich đến hành tinh khác, các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Viết vào túi.

- Chia lớp thành 6 nhóm

- Hỏi từng nhóm : Vì sao phải mang theo những thứ đó. (yêu cầu tối thiểu mỗi túi phải có : thức ăn, nước uống, quần áo…)

- Cho các nhóm trình bày

 

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.

4. Củng cố - dặn dò :

- Hôm nay các em học bài gì ?

- Nêu các điều kiện trên và hỏi : Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những  điều kiện đó ?

- Nhận xét, tuyên dương

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và tìm hiểu hàng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị bài sau.

-  Hát vui

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Tiến hành thảo luận nhóm 4 làm vào phiếu học tập

 

- Chú ý nghe

- Đại diện trình bày

- Nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hành bịt mũi

 

 

 

 

- Em cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở lâu hơn được nữa.

- Nghe ghi nhớ.

 

- Em cảm thấy đói, khát và mệt.

- Nghe ghi nhớ.

 

- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.

 

- Nghe ghi nhớ.

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Quan sát hình minh họa (SGK) trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

- Chia nhóm 4, nhận phiếu và làm việc  trong nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét, bổ sung

- Nghe kết luận, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

- Nghe hướng dẫn

- Nhận phiếu và thực hành làm bài

 

 

 

- Nhóm tổ

 

 

 

- Đại diện trình bày bằng cách dán phiếu lên bảng rồi đọc kết quả ghi

- Nhận xét chéo

 

 

- Con người cần gì để sống ?

- Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương giúp đỡ những người xung quanh.

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

Khoa học

Tiết 2 :                                      TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiết 1)

I. Mục tiêu :

- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể người : lấy vào khí ô- xi, thức ăn, nước uống; thải ra các-bô-nic, phân và nước tiểu.

- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

II. Đồ dùng dạy - học :

- Các hình minh họa SGK.

- 3 khung đồ như trang 7 SGK, và 3 bộ thẻ ghi từ : thức ăn, không khí, phân, nước tiểu, khí cac-bo -nic

- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài…

 III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định :

2. KTBC : GV nêu câu hỏi kiểm tra.

- Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống ? Và hơn hẳng chúng, con người cần những gì để sống ?

- Đề có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì ?

- Ở nhà em đã tìm hiểu những gì con người lấy vào và thải ra hàng ngày.

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học khoa học bài Trao đổi chất ở người (tiết 1)

- Ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

* Hoạt động 1 : Quan sát và trả lời

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Việc 1 : GVHD quan sát tranh và thảo luận theo cặp.

+ Yêu cầu : các em hãy quan sát hình 1 (SGK) và trả lời câu hỏi : Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì ?

- Cho HS thảo luận

- Cho HS trình bày

- Nhận xét

* Kết luận : Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bả được gọi là quá trình trao đổi chất mà con người mới sống đựơc.

* Hoạt động 2 : Trò chơi “ ghép chữ vào sơ đồ”

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, phát thẻ ghi chữ cho các nhóm và yêu cầu.

+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.

- Hoàn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ.

- Cho các nhóm trình bày

 

 

 

 

- Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm.

* Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Việc 1 : GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ trao đổi chất theo nhóm đôi.

- Đi giúp HS gặp khó

- Việc 2 : Cho HS trình bày sản phẩm

 

- Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm.

- Tuyên dương những HS trình bày tốt.

4. Củng cố - dặn dò :

- Hôm nay học bài gì ?

- Thế nào là quá trình trao đổi chất ?

- Con người, thực vật, động sống được là nhờ những gì ?

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

- Dặn dò : xem kĩ lại bài chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Hát

 

- HS1 trả lời câu 1

 

- HS2 trả lời

 

 

- HS3  trả lời

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 - Nhắc lại theo yêu cầu GV.

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Quan sát trao thảo luận cặp

 

 

 

 

- HS thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày

- Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Nhóm 4. Các nhóm nhận thẻ và nghe giao nhiệm vụ

 

 

- Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.

 

- Nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Đại diện nhóm lên bảng giải thích sơ đồ : Cơ thể chúng ta hàng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, không khí, và thải ra phân, nước tiểu, và khí các - bon - níc.

- Nhận xét, bổ sung

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.

 

 

- Vài cặp lên bảng trình bày và giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện.

- Lớp nhận xét, chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất.

 

 

Trao đổi chất ở người (tiết 1)

- Trả lời. 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

 

* MÔN LỊCH SỬ :

Lịch sử - Địa lí

TIẾT 1:                                       MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4, giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết  công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn Lịch Sử và Địa Lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ tự nhiên VN, hành chính VN

- Tranh, ảnh một số dân tộc

- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Dạy bài mới :

3.1. GTB: Tiết hôm nay các em tìm hiểu về môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.

- Gv ghi tựa  bài:

3.2. Các hoạt động :

a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:

- GV giới thiệu của đất nước ta và các cư dân ở mổi vùng trên bản đồ ở trên bảng.

-Cho HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính VN, vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.

- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta ?

- Nhận xét, chốt lại

b) Hoạt động 2 : Làm việc nhóm.

- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng.

-Yêu cầu HS mô tả bức tranh đó.

- Cho HS làm việc theo nhóm

- Gọi từng nhóm lên trình bày kết quả .

- Kết luận : mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hóa riêng, song đều có cùng một Tổ quốc, lịch sử VN.

c) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp

- GV đặt vấn : để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta trải qua hàng ngn năm dựng nước và giữ nước.

- Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó?

- Gọi HS lên trình bày ý kiến.

- Gv và lớp nhận xét, khen.

d) Hoạt động 4 : Thảo luận lớp.

- Hướng dẫn rút ra nội dung cần ghi nhớ

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK

4) Củng cố - dặn dò :

- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.

Hát vui

 

-Thực hiện theo yêu cầu

 

 

- Chú ý lắng nghe

 

- Vài HS nhắc lại

 

 

- Chú ý

 

- 1-2 HS trình bày

 

 

- HS trả lời

 

 

- Quan sát

 

- HS mô tả

- HS làm việc nhóm 4

- Từng nhóm lên trình bày kết quả

- HS lắng nghe

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

- Trả lời.

 

- Đại diện nhóm 2 kể

- Nhận xét.

- 1-2 hs

- Cá nhân phát biểu

 

- HS đọc

 

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

* MÔN ĐỊA LÍ :

Lịch sử - Địa lí

Bài 1 :                                        LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.

- Biết một số yếu tố của bản đồ: Tên, phương hướng, tỷ lệ, kí hiệu bản đồ,...

* HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bản đồ : thế giới, châu lục 

- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài...

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. Kiểm tra :

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Nhận xét

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

Hôm nay các em sẽ học Lịch sử và Địa lí bài “Làm quen với bản đồ (tiết 2)”

- Ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

a) Bản đồ:

* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp

- GV treo các loại bản đồ lên bản theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.

- Gọi HS đọc tên các bản đồ.

-Cho hs nêu phạm vi lãnh thổ đc thể hiện trên bản đồ.

 

- Nhận xét kết luận : bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề…

* Hoạt động 2  : Làm việc cá nhân

-Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.

- Gọi HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi :

+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng ta phải làm như thế nào ?

 

+ Tại sao cùng vẽ về VN mà biểu đồ hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên VN treo tường.

- Nhận xét chốt ý.

 

b) Một số yếu tố của bản đồ.

- GV chia nhóm và hỏi :

+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?

 

+ Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây  như thế nào ?

+ Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2 và cho biết 1 cm ứng với bao nhiêu m  trên thực tế ?

+ Bảng chú giải hình 3 có kí hiệu nào ? Kí hiệu được dùng để làm gì ?

- Nhận xét.

- Gọi Hs đọc nội dung cần ghi nhớ

4) Củng cố :

- Các em vừa học bài gì ?

- Biểu đồ là gì ?

- Nêu 1 số yếu tố trên bản đồ

- Nhận xét.

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

5) Dặn dò :

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.

- Hát vui

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

 

 

 

- Quan sát

 

- Vài em đọc

- Bản đồ thể hiện toàn bộ bề măt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận trên trái đất các châu lục.

- Nhận xét.

 

 

- Quan sát và lên chỉ theo yêu cầu

 

- Đọc và trả lời

 

+ Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay, vệ tinh, nghiên cứu vị trí tính toán chính xác các khoảng cách.

+ Trả lời.

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- Nhóm 2

+ Cho biết tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó .

- Phía trên hướng Bắc, dưới Nam, phải Đông, trái Tây.

- Tỉ lệ 1 : 20.000

 

- Sông, hồ, mỏ than, dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoc địa lí trên bản đồ.

- Nhận xét bạn

- Vài em đọc

 

- “Làm quen với bản đồ (tiết 1)”

- Cá nhân trả lời

 

-2-3hs

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

* MÔN KỸ THUẬT :

Kó thuaät

Tieát 1:                           VAÄT LIEÄU, DUÏNG CU ÏCAÉT, KHAÂU, THEÂU (tiết 1)

I. Mục tiêu :

- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt khâu, thiêu.

- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và ve nút chỉ gút chỉ).

II. Chuẩn bị :

- Giáo viên : SGK, các vật liệu phục vụ tiết dạy…

- Học sinh : SGK, các vật liệu phục vụ tiết học…

III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. Kiểm tra đồ dùng học tập :

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- GV nhận xét thái độ học ở nhà của HS.

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 1)”

- Ghi tựa bài.

3.2. Các hoạt động :

* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.

- GV giao việc : các em quan sát hình 4 và các dụng cụ thật (phát cho HS mỗi nhóm 1 cây kim khâu, thêu đủ cở ) để TL câu hỏi SGK.

- Cho HS trình bày kết quả thảo luận

- GV nhận xét kết luận.

* Đặc điểm chính của kim khâu, thêu : Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cở to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc. Thân kim nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để khâu chỉ.

- GV : Các em quan sát hình 5a, 5b SGK và nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.

- Cho HS đọc nội dung mục 2

- Cho HS thực hiện xâu kim vẽ nút chỉ.

* GV lưu ý HS : Chọn chỉ nhỏ hơn lỗ kim, lưu ý cách xâu, cách vẽ nút chỉ.

- Làm mẫu cho HS xem

- Theo em, vê nút chỉ có tác dụng gì ?

- GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ nhưng chưa vê nút chỉ qua mặt vải.

Sau đó rút kim, kéo sợi chỉ lượt ra khỏi mảnh vải để HS thấy được tác dụng của

vẽ nút chỉ.

* Hoạt động 2 : HS thực hành xâu chỉ vào kim, vẽ nút chỉ.

- Cho HS cả lớp thực hành, cho các em ngồi theo nhóm 4 để các em trao đổi giúp đở nhau.

- GV đi đến các nhóm quan sát chỉ dẫn thêm

cho những em làm chưa đúng thao tác.

- GV đánh giá kết quả thực hành

- Cho 4 HS thực hiện thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ.

- Nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò :

- HS nêu tác dụng vê chỉ

- Cho HS chơi trò chơi xâu chỉ qua kim.

- Lồng ghép nội dung giáo dục theo mục tiêu bài học

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.

- Hát

 

- HS đem đồ dùng ra để trên bàn

 

 

- HS lắng nghe

 

- Nhắc lại tựa

 

 

 

- HS ngồi theo nhóm 4, thảo luận theo yêu cầu của GV.

 

- Đại diện nhóm TL câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS vừa nghe vừa quan sát kim khâu.

 

 

 

 

- HS quan sát hình 5a, 5b.

 

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.

- Vài HS lên thực hiện thao tác xâu chỉ và vê nút chỉ (gút nút chỉ )

 

- HS quan sát

- 2 - 3 HS trả lời

- HS quan sát để thấy tác dụng của vê nút chỉ.

 

 

 

 

 

- HS thực hành.

- 2 HS xâu chỉ, 2HS vê nút chỉ.

- Lớp nhận xét

- Đại diện các tổ tham gia.

 

 

 

 

- Nêu

- HS chơi

- Lắng nghe và ghi nhớ 

 

 

1

Nhận xét, đánh giá HS theo TT 30-2014

 

nguon VI OLET