NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 1:

GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH

CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

 

I. MỤC TIÊU :

1. Giúp học sinh nhận biết được:

- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

- Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 4, 3, 5, học sinh THCS, THPT.

- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 4.

- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Trao đổi, thực hành - Lời khuyên).

2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).

3. Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Bộ tài liệu GD nếp sống thanh lịch, văn minh của 3 cấp (dùng cho GV).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH YẾU:

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

3’

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

1.Giới thiệu bài

* Các bước tiến hành :

Bước 1 : GV giới thiệu khái quát về tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” dùng cho HS lớp 4.

Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Giới thiệu chung”.

2.Giới thiệu về tài liệu

* Các bước tiến hành :

Bước 1 : GV nêu một số ví dụ về hành vi chưa đẹp của học sinh lớp 4, dẫn dắt đến ý nghĩa của những hành vi đẹp, từ đó giúp HS hiểu giá trị của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

Bước 2 :  GV tóm tắt nội dung lời giới thiệu, SHS trang 3.

3.Giới thiệu chương trình 3 cấp

Bước 1 : GV hướng dẫn HS đọc nội dung chương trình cấp tiểu học, SHS trang 4.

Bước 2 :  GV giới thiệu với HS chương trình của tài liệu dùng cho THCS, THPT (giới thiệu tên các chương).

4.Tìm hiểu sách học sinh lớp 4

* Các bước tiến hành :

 Bước 1: GV HD HS tìm hiểu SHS theo gợi ý sau:

- SHS gồm có mấy bài ?

 - Tên từng bài là gì ?

- Mỗi bài học gồm mấy phần ?

Bước 2 : HS trình bày kết quả.

*GV kết luận :

- SHS lớp 4 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề giao tiếp.

-Bài 1 - Chia sẻ với ông bà, cha mẹ

-Bài 2 - Trò chuyện với anh chị em

-Bài 3 - Đến nhà người quen

-Bài 4 - Thân thiện với xóm giềng

-Bài 5 - Nói chuyện với thầy cô giáo  

-Bài 6 - Trò chuyện với bạn bè

-Bài 7 - Giao tiếp với người lạ

-Bài 8 - Gặp người nước ngoài

- Mỗi bài gồm 3 phần : Đọc truyện – Trao đổi, thực hành – Lời khuyên

5.Tìm hiểu các bài học liên quan tới chủ đề giao tiếp ở lớp 1, 2, 3

- Nêu tên các bài học trong chủ đề nói, nghe, cử chỉ ở lớp 1,2,3 ?

-HS trình bày kết quả.

*GV kết luận tên bài theo yêu cầu. GV tổ chức cho học sinh tìm hiểu lời khuyên của các bài trên.

-GV có thể nêu một vài ví dụ minh hoạ về lời khuyên.

6.Hoạt động 6: Tổng kết bài

- GV yêu cầu HS nêu vắn tắt về việc sử dụng tài liệu GDNSTL, VM cho HS lớp 4.

- HD HS chuẩn bị bài 1 “Chia sẻ với ông bà, cha mẹ.

 

 

 

 

 

-Học sinh ghi vở

 

 

-HS nghe

 

 

 

-HS theo dõi

 

 

-HS theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

-HS tr lời

-HS tr lời

-HS tr lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS tr lời

 

 

 

 

 

 

 

 

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 2       

                             Bài 1 : Chia sẻ với ông bà, cha mẹ

I. MỤC TIÊU :

1. Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ.

2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.

- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.

- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.

3. Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông bà, cha mẹ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

- Video clip có nội dung bài học (nếu có).

- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH YẾU :

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

 

1’

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

A. Bài mới

1.Giới thiệu bài

-Giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi tên bài

2.Nhận xét hành vi

-GV tổ chức cho HS thực hiện phần đọc truyện, SHS trang 5, 6..

* GV cho HS tìm hiểu nội dung truyện.

- Khi có chuyện vui, bạn Nguyên muốn chia sẻ niềm vui của mình với ai ? (SHS tr.6)

 

- Bạn Minh khác bạn Nguyên ở điểm gì ?

 

 

- Em thích cách ứng xử của bạn nào ? Vì sao ?

 

 

- Vậy em có thể chia sẻ, trò chuyện với ông bà, cha mẹ vào lúc nào ?

 

 

- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ thì có lợi gì ?

 

 

 

 

*GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 7.

*GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

3.Bày tỏ ý kiến

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 7.

-T chức cho HS bày t ý kiến tán thành và không tán thành với những việc làm nào?

-Gọi HS giải thích lý do.

 *GV kết luận từng theo từng trường hợp :

a) Khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện, chúng ta không nói chen ngang >thể hiện sự tôn trọng ông bà, cha mẹ.

b)Vui vẻ trò chuyện, đọc báo cho ông bà nghe >  thể hiện sự quan tâm, quý mến của mình với  ông bà, cha mẹ.

c)Ân cần hỏi thăm khi ông bà, cha mẹ ốm đau  > thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.

d)Chúc mừng ông bà, cha mẹ nhân ngày lễ, Tết  > thể hiện sự quan tâm, kính trọng và biết ơn của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.

-GV hướng dẫn HS củng cố lại ý 1 và rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 7.

* GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

4.Trao đổi, thực hành

-GV tổ chức cho HV thực hiện bài tập 2, SHS trang 7.

*GV kết luận từng theo từng trường hợp :

a) Mai không biết cảm ơn mẹ vì mẹ đã mua hộp bút mới cho mình, bạn đòi hỏi mẹ mua đồ dùng theo yêu cầu của mình là chưa thấu hiểu tình cảm mẹ dành cho mình > Mai nên cảm ơn mẹ đã mua hộp bút cho mình, nên thể hiện sự vui mừng khi nhận được món quà. Nếu như muốn bày tỏ nguyện vọng của mình về hộp bút có thể nói sau khi đã cảm ơn và thể hiện sự vui mừng với mẹ.

 b) Khi nhận được món quà của ông nội, bạn Nam đã cảm ơn ông với lời nói lễ phép và thái độ vui vẻ, thể hiện rõ niềm vui  của mình khi được ông tặng quà > Ứng xử như vậy thể hiện được sự trân trọng đối với món quà mình được nhận, khiến ông rất vui.

-GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 7.

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

*GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 7.

-GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại :

a) Tình huống 1: Lời thoại thể hiện những lời hỏi thăm ân cần, thái độ và hành động thể hiện tình cảm khi bà bị ốm.

b) Tình huống 2 : Lưu ý thái độ vui sướng khi thấy bố đi công tác về.

*GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.

*GV liên hệ với thực tế của HS.

B.Tổng kết bài

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên .

- CB bài 2 Trò chuyện với anh chị em.

 

 

-HS ghi vở

 

- 1học sinh đọc, lớp đọc thầm

 

 

 

-Khi có chuyện vui, Nguyên nói ngay với bố mẹ, ông bà.

-Minh khác Nguyên, Minh không chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ.

-Bạn Nguyên, vì chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ làm tăng thêm tình cảm gắn bó trong gia đình.

-Em có thể nói chuyện với ông bà, cha mẹ vào thời gian rỗi ở nhà, hay vào ngày nghỉ, hay những lúc cùng đi với ông bà, cha mẹ,…

-Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha mẹ làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện của con cháu hiếu thảo biết quan tâm tới những người lớn tuổi trong gia đình.

 

 

 

 

 

 

 

-HS giơ th bày t ý kiến.

 

-HS tr lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS tr lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS nhắc lại lời khuyên

 

 

 

 

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 3 :

Bài 2 : TRÒ CHUYỆN VỚI ANH CHỊ EM

I. MỤC TIÊU :

1. Học sinh nhận thấy nên dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị em trong gia đình.

2. Học sinh có kĩ năng :

- Chủ động dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ.

- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ, không làm phiền khi mọi người có việc bận.

3. Học sinh mong muốn và chủ động dành thời gian trò chuyện với anh chị em trong gia đình.

II.TÀI LIỆU VÀ  PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

- Video clip có nội dung bài học (nếu có).

- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

3’

 

 

 

 

2’

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

A.Kiểm tra bài cũ:

Chóng ta cÇn chia sÎ víi «ng bµ cha mÑ nh­ thÕ nµo?

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài

- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi §Õn nhµ ng­êi quen.

2.Nhận xét hành vi .

-GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 8, 9.

- Minh giận Hải vì chuyện gì ?

 

 

- Nhờ cuộc trò chuyện với chị Lan mà Minh hiểu ra điều gì ?

 

 

 - Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em có lợi gì ?

 

 

 

 

- Chúng ta nên chia sẻ, trò chuyện với anh chị em trong gia đình vào lúc nào ?

 

 

* GV kết luận hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 10.

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

3.Bày tỏ ý kiến .

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 9.

* GV kết luận theo từng trường hợp :

a) Bố mẹ mua đồ chơi mới cho em nhỏ, em tỏ thái độ vui vẻ, đồng tình > hành vi thể hiện tình cảm yêu thương em nhỏ.

b)Khi muốn mượn đồ dùng của anh chị em, em nên xin phép đàng hoàng.  > hành vi tôn trọng người khác.

c)Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em trong gia đình khi gặp chuyện vui, buồn > thể hiện được sự gắn bó, thân thiết giũa những người trong gia đình. Anh chị em trong gia đình luôn quan tâm, chia sẻ với nhau.

d)Ân cần thăm hỏi khi anh chị em có vẻ mặt không vui > thể hiện sự quan tâm của mình với anh chị em.

e)Vui vẻ chúc mừng anh chị em nhân ngày lễ, ngày sinh nhật thể hiện sự quan tâm tới  những người trong gia đình.

*GV hướng dẫn HS rút ra phần đầu ý 2 của lời khuyên (trò chuyện cùng anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ), SHS trang 10.

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

4. Trao đổi, thực hành .

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 10.

-GV kết luận theo từng trường hợp :

a) Khi thấy em mình nghịch sách vở và đồ dùng học tập của mình Hoàng đã quát em > Hoàng chưa biết yêu quý và chăm sóc em nhỏ.

b) Khi Hằng muốn mượn chị quyển truyện, Hằng đã xin phép chị, không tự tiện lấy đọc > Hằng có ý thức tôn trọng chị.

- GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên (không làm phiền khi mọi người có việc bận), SHS trang 10.

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

- GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 10

-GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại

a) Tình huống 1: thể hiện lời nói ân cần, âu yếm thể hiện tình cảm yêu quý em nhỏ.

b) Tình huống 2: thể hiện thái độ vui mừng, lời nói chúc mừng chân thành với anh trai.    *GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.

-GV liên hệ với thực tế của HS.

C. Củng c-dặn dò .

- Bµi häc h«m nay gióp con hiÓu ®­îc ®iÒu g×?

- HDCB bµi 3 Đến nhà người quen.

 

2 häc sinh tr¶ lêi

 

 

 

 

 

 

HS trình bày kết quả.

 

Minh giận Hải vì Minh không muốn Hải cho bạn Hoa giấy kiểm tra.

-Minh hiểu là bạn bè không nên ứng xử với nhau như vậy, Hải làm như thế là đúng.

-Mình sẽ có được những lời khuyên rất có ích, đồng thời chia sẻ cũng giúp tình cảm anh chị em trong gia đình gắn bó với nhau hơn.)

-Em có thể nói chuyện với anh chị em khi đi học về, hay vào ngày nghỉ,...

 

 

 

 

 

 

HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS thực hành làm bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS thực hành

 

 

 

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 4 :

Bµi 3 : §Õn nhµ ng­êi quen

I. Môc tiªu: 

   1. Häc sinh nhËn thÊy khi ®Õn nhµ ng­êi quen, cÇn cã hµnh vi thanh lÞch v¨n minh.

   2. Häc sinh cã kÜ n¨ng khi ®Õn nhµ ng­êi quen:

       - Nãi lêi hÑn ®Õn víi chñ nhµ. NÕu s¾p ®i mµ cã viÖc ®ét  xuÊt, kh«ng thÓ ®Õn ®óng hÑn, cÇn b¸o cho chñ nhµ biÕt.

- Thùc hiÖn nÕp sinh ho¹t cña chñ nhµ.

- Cã cö chØ, lêi nãi ý tø, lÞch sù vµ ý thøc gi÷ vÖ sinh.

        - Kh«ng tù ý vµo c¸c phßng hay sö dông ®å ®¹c cña ng­êi quen khi ch­a ®­îc cho phÐp.

    3. Häc sinh chñ ®éng thùc hiÖn nh÷ng hµnh vi thanh lÞch v¨n minh khi ®Õn nhµ ng­êi quen.

II. Tµi liÖu vµ ph­¬ng tiªn d¹y häc:

- Tranh minh häa trong s¸ch HS

- Video clip cã néi dung bµi häc (nÕu cã)

- §å dïng bµy tá ý kiÕn, s¾m vai.

III. Ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:

 

TG

Ho¹t ®éng d¹y

Ho¹t ®éng häc

3

A. KiÓm tra bµi cò:

- GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái Khi trß chuyÖn víi anh chÞ em trong gia ®×nh, chóng ta cÇn chó ý ®iÒu g×?

- GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS.

 

- 2 HS tr¶ lêi.

2

B. Bµi míi:

1. Giíi thiÖu bµi:

- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi §Õn nhµ ng­êi quen.

 

 

- HS ghi vë.

10

2.HD HS ®äc truyÖn Mét chuyÕn ®i.

- Gäi HS ®äc truyÖn.

- GV tæ chøc cho HS th¶o luËn nhãm t×m hiÓu néi dung c©u truyÖn:

+ Khi ®Õn nhµ chÞ Mai, L©n ®· lµm nh÷ng viÖc g×?

+ Em cã nhËn xÐt g× vÒ viÖc lµm cña L©n?

+ NÕu em ë ®ã, em sÏ nãi víi L©n ®iÒu g×?

- Gv nhËn xÐt c©u tr¶ lêi.

- C©u chuyÖn gióp em hiÓu ®­îc ®iÒu g×?

- GV rót ra ý 2 cña lêi khuyªn.

- H­íng dÉn HS liªn hÖ thùc tÕ.

 

- 1 HS ®äc, líp ®äc thÇm.

- HS th¶o luËn nhãm 4.

 

- HS tr×nh bµy kÕt qu¶.

- C¸c nhãm nhËn xÐt bæ sung.

 

 

- 2 HS tr¶ lêi.

 

- 2 HS nªu nh÷ng viÖc m×nh ®· lµm khi ®Õn nhµ ng­êi quen.

7

3. HD HS trao ®æi - th¶o luËn:

Bµi tËp 1:

- Gäi HS ®äc néi dung vµ yªu cÇu BT1.

- Tæ chøc cho HS bµy tá ý kiÕn t¸n thµnhkh«ng t¸n thµnh víi nh÷ng viÖc lµm nµo?

- Gäi HS gi¶i thÝch râ lÝ do v× sao t¸n thµnh hoÆc kh«ng t¸n thµnh.

- GV kÕt luËn tõng tr­êng hîp:

+ ViÖc lµm ®óng: a, d.

+ ViÖc lµm ch­a ®óng: b, c.

- VËy khi ®Õn nhµ ng­êi quen chóng ta cÇn ph¶i lµm g×?

- GV rót ra ý 1, 3, 4 cña lêi khuyªn.

- GV gióp HS liªn hÑ lêi khuyªn víi thùc tÕ.

 

- 1 HS ®äc.

- HS gi¬ thÎ mµu ®á thÓ hiÖn sù t¸n thµnh vµ gi¬ thÎ mµu vµng ®Ó thÓ hiÖn ý kiÕn kh«ng t¸n thµnh.

 

 

 

- 2 HS tr¶ lêi.

 

- 1 HS nh¾c l¹i.

- HS tù liªn hÖ.

7

Bµi tËp 2:

- Gäi HS ®äc néi dung vµ yªu cÇu .

- GV tæ chøc cho HS s¾m vai xö lÝ t×nh huèng.

 

 

- GV nhËn xÐt, ®éng viªn HS theo tõng t×nh huèng.

- GV liªn hÖ víi thùc tÕ cña HS.

 

- 2 HS ®äc.

- HS ho¹t ®éng theo tæ.

- Xö lÝ t×nh huèng tr­íc líp.

 

2

C. Cñng cè dÆn dß:

- Bµi häc h«m nay gióp con hiÓu ®­îc ®iÒu g×?

- HD HS chuÈn bÞ bµi 4 Th©n thiÖn víi xãm giÒng.

 

- HS nh¾c l¹i lêi khuyªn trong s¸ch HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 5 :

Bài 4 : THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM

 

I. MỤC TIÊU :

1. Học sinh nhận thấy nên thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức và không làm phiền với hàng xóm láng giềng.

2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết bày tỏ sự thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức.

- Chủ động thăm hỏi, động viên khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui.

- Không làm phiền hàng xóm trong giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà có khách.

- Không tự tiện sử dụng đồ đạc nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ, nên giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.

3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.

 

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

- Video clip có nội dung bài học (nếu có).

- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

 

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

4’

A. KiÓm tra bµi cò:

- GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái          

- GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS.

 

- 2 HS tr¶ lêi.

 

1

 

 

18’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

B. Bµi míi:

1. Giíi thiÖu bµi:

- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi Thân thiện với hàng xóm.

2.Nhận xét hành vi (8’)

-GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 15, 16.

 * GV kết luận theo các câu hỏi gợi ý sau :

- Vì sao bố Thủy Tiên phải dắt xe máy ra đầu ngõ rồi mới nổ máy ?

 

- Qua câu chuyện trên, em hiểu điều gì ?

 

 

 

 

 

 

-GV hướng dẫn HS rút ra  ý 2 của  lời khuyên, SHS trang 17.

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS

+ GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang  16.

* GV kết luận nội dung theo từng tranh :

a) Nam mở nhạc to khi mọi người đang ngủ trưa > gây ồn ào ảnh hưởng đến nhà hàng xóm. Như vậy là làm phiền hàng xóm.

b) Huy bấm chuông hay gõ cửa khi sang nhà hàng xóm > Huy có ý thức tôn trọng chủ nhà.

GV mở rộng một số hành vi ứng xử làm phiền đến nhà hàng xóm :

- Mở nhạc to vào giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà hàng xóm có khách.

- Sang nhà hàng xóm chơi khuya quá.

- Để xe đạp, xe máy giữa lối đi, làm ảnh hưởng đến đường đi lối lại của nhà hàng xóm.

-Hướng dẫn học sinh củng cố ý 2 của lời khuyên, SHS trang 17.

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

3.Trao đổi, thực hành

+ GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang  17.

* GV kết luận từng theo tình huống :

a) Tình  huống 1 : Trung không nên tự tiện sử dụng đồ đạc của nhà hàng xóm > hàng xóm không vui và không muốn đón tiếp mình.

b) Tình huống 2 : Ngọc đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn hàng xóm khi bạn gặp khó khăn > Ngọc biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm những việc vừa sức.

+GV mở rộng :

- Khi đi đường, gặp các cô bác hàng xóm, chúng ta cần làm gì?

- Khi nhà hàng xóm ốm đau hoặc có

chuyện không vui, chúng ta nên làm gì?

-Nếu có việc, cần phải mượn đồ nhà hàng xóm, chúng ta nên chú ý điều gì?

*Hướng dẫn học sinh rút ra 1, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 17.

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

*GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 17.

- GV kết luận, khen ngợi những HS có nhiều việc làm thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.

C. Tổng kết bài

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.

- Chuẩn bị bài 5 “Nói chuyện với thầy cô giáo”.

 

 

-         HS ghi vë.

 

 

 

-HS  trình bày kết quả.

 

 

-Vì bố sợ em bé nhà cô Hương giật mình thức giấc.

-Trong cách cư xử hàng ngày, cần để ý để không làm ảnh hưởng đến nhà hàng xóm. Không làm phiền hàng xóm cũng là thể hiện tình làng nghĩa xóm.

 

 

 

 

 

 

 

-HS  trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Chào hỏi lễ phép

 

-Nên thăm hỏi, động viên

 

-Giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 6 :

Bài  5 : NÓI CHUYỆN VỚI THẦY CÔ GIÁO

 

I. MỤC TIÊU :

1. HS nhận thấy cần chủ động nói chuyện với thầy, cô giáo để bày tỏ lòng yêu quý, kính trọng, biết ơn của mình đồng thời để thầy, cô thêm hiểu và giúp đỡ mình mau tiến bộ.

2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết chọn thời gian, hoàn cảnh thích hợp để trò chuyện. Không nói chen hay làm phiền khi thầy, cô đang bận việc.

- Biết hỏi thăm, quan tâm khi thầy, cô mệt hay gặp chuyện không may.

- Biết chúc mừng thầy cô nhân ngày lễ, ngày Tết, những ngày đặc biệt hoặc khi thầy cô đạt thành tích cao trong công việc.

3. Học sinh có thái độ lễ phép, tin cậy, cởi mở khi nói chuyện với thầy cô giáo.

 

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

- Video clip có nội dung bài học (nếu có).

- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

 

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

4’

 

 

1’

 

 

14’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

 

A. KiÓm tra bµi cò:

- GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái “          ”

- GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS.

B. Bµi míi:

1. Giíi thiÖu bµi:

- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi Nói chuyện với thầy cô giáo”.

2. Nhận xét hành vi

*GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 18, 19.

*GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau :

- Giang đã gặp ai ở bể bơi ?

 

- Cuộc trò chuyện diễn ra như thế nào ?

 

 

- Nhận xét thái độ của Giang khi trò chuyện với thầy giáo.

- Nhờ có cuộc trò chuyện giữa mình và thầy giáo, bạn Giang đã biết thêm những điều gì ?

 

-GV  hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 20.

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

+GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 19.

*GV kết luận theo từng tình huống :

- Tình huống 1 : Bạn hành động như vậy chưa phù hợp, cô và mẹ sẽ bị lời nói của bạn cắt ngang cuộc trao đổi.

- Tình huống 2 : Bạn Hoa làm như vậy thể hiện sự quan tâm, tình cảm quý mến của mình với thầy, cô.

*GV mở rộng : Khi trò chuyện với thầy cô, chúng ta cần có thái độ và cử chỉ chân thành. Nên chúc mừng khi thầy cô vào những ngày lễ, Tết, hay đạt thành tích cao trong công việc. Chú ý nên chọn thời điểm thích hợp, không nói chen hay làm phiền khi thầy cô bận việc. Cần hỏi thăm, quan tâm khi biết thầy cô bị ốm hay gặp chuyện không may.

-GV  hướng dẫn HS rút ra ý 2, 3 của  lời khuyên, SHS trang 20 .

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS

3.Bày tỏ ý kiến

- GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 2, SHS trang 20.

* GV kết luận theo từng trường hợp :

a)     … việc cần làm.

b)    … việc cần làm.

c)     … việc cần làm.

d)    … việc cần làm.

e)     … việc cần làm.

(Lưu ý: Có thể có HS đã thực hiện được hành vi đúng, có HS chưa thực hiện được. GV nên động viên khuyến khích để HS tiếp tục làm tốt hơn, không khen chê hay so sánh các HS làm được nhiều và ít hành vi với nhau.)   -GV liên hệ với thực tế của HS.

4.Trao đổi, thực hành

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 20

*GV gợi ý theo từng tình huống :

- Tình huống 1 :  Em chạy lại chào cô giáo ; (Em đứng từ xa chào cô) ; (Em không chào).

- Tình huống 2 : Em sẽ xin lỗi thầy cô và hứa lần sau sẽ không vi phạm; (Em không nói gì cả).

-Tình huống 3: Em cùng các bạn lại hỏi thăm cô (Em không nói gì cả, vẫn học bình thường) ; ...

- GV liên hệ với thực tế của HS.

*GV có thể đưa thêm tình huống : Cô giáo đang bước đi, tà áo dài bị gió thổi vướng vào cành cây, là HS em ứng xử như thế nào ?

-(GV hướng dẫn HS có cách ứng xử đúng, tình cảm với cô giáo khi gặp tình huống như vậy hoặc tương tự như vậy.)

C. Tổng kết bài

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.

- Chuẩn bị bài 6: Trò chuyện với bạn bè.

 

-         2 HS tr¶ lêi.

 

 

 

-HS ghi v

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

-Giang gặp thầy Quang - dạy thể dục ở bể bơi.

-Giang gặp thầy giáo ở bể bơi và được thầy hướng dẫn cách khởi động trước khi xuống nước.

-Khi nói chuyện bạn có thái độ lễ phép, kính trọng, cởi mở với thầy.

-Bạn đã biết thêm cách khởi động trước khi bơi, những điều lưu ý khi  bơi và những kiểu bơi mới.

 

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 7 :

 

Bài  6 :  TRÒ CHUYỆN VỚI BẠN BÈ

I. MỤC TIÊU :

1. Học sinh nhận thấy nên chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè để bày tỏ sự quan tâm, yêu quý và tin tưởng bạn.

 2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn.

- Trò chuyện đúng lúc, không làm phiền khi bạn đang bận học hoặc đang bận việc.

3. Học sinh có thái độ chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

- Video clip có nội dung bài học (nếu có).

- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

4’

 

 

1’

 

 

14’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

 

A. KiÓm tra bµi cò:

- GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái “          ”

- GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS.

B. Bµi míi:

1. Giíi thiÖu bµi:

- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi Nói chuyện với thầy cô giáo”.

2.Nhận xét hành vi

-GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 21 .

*GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau :

- Vì sao Huyền ngồi một mình buồn bã trong lớp ? 

  - Chi đã nói với Huyền như thế nào ?

 

 

- Nhận xét thái độ, cử chỉ của Chi khi trò chuyện với Huyền ?

 

 

- Tìm những câu nói của Chi để động viên bạn ?

- Sau khi nghe Chi kể chuyện nhà mình, Huyền đã có tâm trạng như thế nào ?

 -GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 (Nên chia sẻ nỗi buồn cùng bạn), ý 2 của lời khuyên, SHS trang 23.

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 23.

*GV kết luận theo từng tình huống :

- Tình huống 1: ... Tuấn và Hùng cứ thì thầm nói chuyện với nhau như vậy là trò chuyện chưa đúng lúc > Hành vi không nên làm.

- Tình huống 2 : ... Bạn Hoa làm như vậy là đã biết cách chia sẻ niềm vui với bạn > Hành vi nên làm.

- Trường hợp 3: ... Hai bạn làm như vậy là chưa đúng vì bạn bè nên trao đổi hoà nhã, thân mật với nhau > Hành vi không nên làm.

-GV liên hệ với thực tế của HS.

* GV có thể mở rộng : Đối với bạn bè, chúng ta cần chúc mừng bạn nhân ngày đặc biệt hay khi bạn đạt những thành tích cao trong học tập. Khi trò chuyện với bạn cần có thái độ cởi mở, hoà nhã, thân mật.

3.Bày tỏ ý kiến

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 23.

- GV KL nội dung theo từng tình huống :

- Những tình huống tán thành là : b, d.

- Những TH không tán thành là : a, c, e.

- GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 23.

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

4.Trao đổi, thực hành

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 23.

-GV nhận xét, động viên HS theo từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh).

-Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 3 :

- Em giảng bài thật nhanh cho Hoa rồi chạy ra chơi với các bạn.

- Em vui vẻ giảng bài cho bạn.

- Em không giảng bài mà chạy đi chơi với các bạn khác.

C. Tổng kết bài - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.

- Chuẩn bị bài 7 “Giao tiếp với người lạ”.

 

-2 học sinh

 

 

-Học sinh ghi vở

 

 

- HS trình bày kết quả.

 

 

 

-Vì nhà Huyền bị lạc mất con mèo.

 

-Sao cậu không ra sân chơi ? Cậu bị đau ở đâu à ? Cậu có chuyện gì vậy ?

-Chi đã ân cần hỏi thăm, động viên khi thấy bạn gặp chuyện không vui, Chi đã kể chuyện của bản thân để làm yên lòng bạn.

-Cậu đừng lo. Cậu yên tâm đi. Thôi đừng buồn nữa.

-Huyền đã có tâm trạng vui vẻ hơn.

 

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 8 :

Bài 7:  GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI LẠ

 

I. MỤC TIÊU:

1. HS  nhận thấy cần có thái độ tôn trọng và thái độ  lịch sự khi giao tiếp với người lạ.

2. Học sinh có kĩ năng :

- Có thái độ tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người lạ khi cần thiết.

- Có lời nói, cử chỉ lịch sự, tế nhị.

- Không phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo.

3. HS tự giác thực hiện những hành vi tôn trọng, thái độ lịch sự khi gặp người lạ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

- Video clip có nội dung bài học (nếu có).

- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

III. TIẾN TRÌNH TIÊT DẠY:

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

4’

 

 

1’

 

 

20’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

A. KiÓm tra bµi cò:

- GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái “          ”

- GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS.

B. Bµi míi:

1. Giíi thiÖu bµi:

- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi Nói chuyện với thầy cô giáo”.

2.Nhận xét hành vi (10’)

-GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 24, 25.

*GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau:

- Các bạn trong lớp có thái độ như thế nào với người bạn mới ? (SHS tr.25)

 

- Chuyện gì đã xảy ra cuối buổi học hôm đó ?

 

 

- Sau khi quen Lan, Hương đã hiểu ra điều gì ?   

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

*GV mở rộng : Khi giao tiếp với người lạ hay người mới quen, các em không nên thấy những điểm khác thường trong trang phục, giọng nói, ... mà coi thường họ, nhất là những người ở nông thôn ra.

-GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 27.

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

*Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 26.

-GV kết luận theo từng trường hợp :

a) Việc làm của Hùng thể hiện Hùng thân thiện và biết quan tâm, quan tâm đến mọi người.

b) Hành động của Tú thể hiện sự lễ phép, hiếu khách phù hợp với HS còn hành động của Minh còn thiếu lịch sự, chưa lễ phép với người lớn tuổi, khách đến trường.

c) Việc làm của Tuyết là đúng vì bạn đã tận tình giúp đỡ khi được nhờ.

-GV  hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 27.

* GV  mở rộng : Không nên phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo.

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

3.Trao đổi, thực hành

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 27.

*GV kết luận theo từng trường hợp :

- Tình huống a : Em nên nói với các bạn không nên thiếu thiện cảm với cô như vậy mà nên thông cảm, chia sẻ khó khăn của cô về giọng nói, hăng hái phát biểu để cô hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nếu câu nào không nghe rõ có thể hỏi lại cô.

- Tình huống b : Em nên khéo léo hướng dẫn em họ sử dụng đồ dùng trong gia đình minh. Tránh làm em họ cảm thấy tủi thân vì không biết cách sử dụng những đồ dụng có thể là đơn giản nhưng em chưa tiếp xúc bao giờ.

-GV liên hệ với thực tế của HS.

C.Tổng kết bài - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.

- Chuẩn bị bài 8 “ Gặp người nước ngoài”.

 

-2 học sinh

 

 

-Học sinh ghi v

 

 

-Học sinh trình bày kết qu

 

 

 

-Hương chê Lan như người nhà quê, Loan và Thảo tới làm quen với Lan.

-Hương bị trượt chân ngồi phịch xuống bậc thang, khuỷu tay đập vào thành cầu thang. Lan hỏi thăm, đỡ Hương dậy.

 -Hương thấy Lan thật thân thiện, gần gũi.

-Không nên coi thường, chê bai những người ở nông thôn. Nên thân thiện, quan tâm tới các bạn dù bạn đó mới ở nông thôn ra Hà Nội sống.

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-- HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 9 :

 

Bài 8:  GẶP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

I. MỤC TIÊU:

1. Học sinh nhận thấy cần lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài.

2. Học sinh có kĩ năng :

- Có thái độ tự tin, thân thiện, chủ động khi gặp người nước ngoài.

- Tận tình giúp đỡ khi khách yêu cầu.

- Tự hào giới thiệu những điều em biết về đất nước và con người VN.

3. Học sinh có thái độ tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

- Video clip có nội dung bài học (nếu có).

- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

 

III. TIẾN TRÌNH TIÊT DẠY:

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

 

4’

 

 

1’

 

20’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

 

A. KiÓm tra bµi cò:

- GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái “          ”

- GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS.

B. Bµi míi:

1. Giíi thiÖu bµi:

- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi Nói chuyện với thầy cô giáo”.

2. Nhận xét hành vi (10’)

-GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 30.

*GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau :

- Ở Bảo tàng Dân tộc học, Chi đã làm quen và nói chuyện với ai ?

- Chi đã trao đổi với Lin - đa như thế nào ?

 

-Em có nhận xét gì về thái độ của Chi khi trò chuyện với khách nước ngoài ? Bước 3 :

+GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 30.

-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 29, 30.

* GV kết luận theo từng trường hợp :

a) Việc làm của Vinh và Toàn là thiếu tế nhị.

b) Việc làm của Duy thể hiện sự thân thiện với chú Kiệt.

c) Việc làm của Ly sẽ làm cho thầy giáo tình nguyện viên thêm yêu mến đất nước và con người Việt Nam và Ly cũng sẽ học hỏi được thêm nhiều điều.

d) Việc làm của Trang thể hiện bạn đã tự tin, thân thiện, chủ động khi giao tiếp với người nước ngoài, giới thiệu với khách nước ngoài về Hồ Gươm,…)

-GV  và hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 30.

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

3.Trao đổi, thực hành

-Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 29, 30.

* GV kết luận theo từng tình huống :

- Tình huống 1 : Em có thể tới chào, làm quen, hỏi thăm khách.

- Tình huống 2 : Em có thể nói những câu đơn giản bằng tiếng Anh mà mình biết về Hà Nội ; Em có thể giới thiệu về Hà Nội qua những tấm bưu ảnh nếu mình có…

-GV liên hệ với thực tế của HS.

C. Tổng kết bài

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.

 

-2 học sinh

 

 

 

-Học sinh ghi vở

 

-HS trình bày kết qu

 

 

 

-Chi đã làm quen và nói chuyện với Lin – đa.

-Đầu tiên Chi còn ngại, sau Chi nói chuyện rất tự nhiên,…

-Khi trò chuyện với khách nước ngoài, Chi rất tự nhiên, thân thiện, …

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả

 

 

 

 

 

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 10 :

TỔNG KẾT

I. MỤC TIÊU :

1. Học sinh ôn lại các chủ điểm đã học.

2. Thực hành một số kĩ năng đã học theo từng chủ điểm.

3. Luyện thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch, văn minh.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Đồ dùng để sắm vai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

4’

 

 

 

2’

 

12’

 

 

 

 

18’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

A. KiÓm tra bµi cò:

- GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái “          ”

- GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS.

B. Bµi míi:

1. Giíi thiÖu bµi:

- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi Tổng kết”.

2. Ôn lại các chủ điểm đã học.

-GV tổ chức cho HS ôn lại kiến thức đã học.

- HT : Hái hoa dân chủ hoặc chơi giải ô chữ,…

- GV nhận xét, động viên.

3. Trao đổi, thực hành.

-GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi,... (tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm láng giềng, thầy cô giáo, bạn bè, ...)

GV nhận xét, tuyên dương HS.

* GV liên hệ thực tế HS.

-GV tổ chức cho HS thực hiện đóng tiểu phẩm ( bốc thăm một chủ đề ứng xử , giao tiếp đã được học).

- GV nhận xét từng tiểu phẩm, động viên khen thưởng.

-GV liên hệ thực tế HS.

 C. Tổng kết:-

- GV nhắc nhở HS THND Đ.học.

 

-2 học sinh trả lời

 

 

 

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

-HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

-HS trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET