Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo Giáo viên coi- chấm kí tên
PHẦN I: Tiếng Việt. (5 điểm)
1. (1 điểm). Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng (tự ) thay thế cho phù hợp.
a. Nam rất tự trọng khi phát biểu trước lớp.
Từ thay thế: ...............................................
b. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ông.
Từ thay thế: ...............................................
2(1 điểm). a .Tìm danh từ trong câu sau:
Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.
- Danh từ: .................................................
b .Các danh từ vừa tìm được là danh từ chung hay danh từ riêng ?
………………………………………………………………………………………...
3(1 điểm). Nối câu có dùng dấu hai chấm ở cột bên trái với ô nêu đúng tác dụng của dấu hai chấm ở cột bên phải:
Câu
|
|
Tác dụng của dấu hai chấm trong câu.
|
1. Tôi thở dài:
- Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào ?
|
a. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
|
2. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn; Hôm nay, tôi đi học.
|
b. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
|
3. Mẹ nói: “Con học giỏi, chăm ngoan là món quà lớn nhất đối với mẹ rồi !”.
|
|
|
|
|
4(1 điểm). Tìm 2 từ phức (1 từ láy, 1 từ ghép) chứa mỗi tiếng sau và ghi lại vào chỗ chấm:
A. vui .................................................
B. đẹp .................................................
C. thẳng ...............................................
5(1 điểm). Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a .Thủ đô của Việt Nam là.....................................
b .Dòng sông lớn chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta là: ...............
PHẦN II: TOÁN (5 điểm).
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Câu 1, 2, ).
Câu 1: (0,5 điểm) Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: (0,5 điểm) Số gồm 6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị được viết là:
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Câu 3 : (2 điểm) a. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
Em sinh năm ......................... Năm đó thuộc thế kỉ ..................................
b . Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 200kg = ....... tạ b) 80 yến = ......... tạ
c) 3 giờ 10 phút = .......... phút
Câu 4: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 698
………………………………….
…………………………………
…………………………………
…………………………………
|
92 508 – 22 429
………………………………….
…………………………………
…………………………………
…………………………………
|
Câu 5: (1 điểm)
Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp bốn lần lượt là132 cm, 138cm, 130cm, 134cm, 136cm. Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi em là bao nhiêu xăng – ti- mét?
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
.............................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM CHẤT LƯỢNG THÁNG 10
MÔN TIẾNG VIỆT- TOÁN LỚP 4
ĐÁP ÁN PHẦN TIẾNG VIỆT (5 điểm)
1. (1 điểm). Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng (tự ) thay thế cho phù hợp.
a. Tự trọng . Từ thay thế: Tự tin
b. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ông. Tự mãn- Từ thay thế: Tự hào
2(1 điểm). a .Tìm danh từ trong câu sau: (0,5 đ)
- Danh từ: Dũng, Minh.
b .Các danh từ vừa tìm được là danh từ riêng (0,5 đ)
3(1 điểm). Nối câu có dùng dấu hai chấm ở cột bên trái với ô nêu đúng tác dụng của dấu hai chấm ở cột bên phải:
Câu
|
|
Tác dụng của dấu hai chấm trong câu.
|
1. Tôi thở dài:
- Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào ?
|
a. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
|
2. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn; Hôm nay, tôi đi học.
|
b. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
|
3. Mẹ nói: “Con học giỏi, chăm ngoan là món quà lớn nhất đối với mẹ rồi !”.
|
|
|
|
|
4(1 điểm). Tìm 2 từ phức (1 từ láy, 1 từ ghép) chứa mỗi tiếng sau và ghi lại vào chỗ chấm: Tìm đúng 1 trong các từ như bảng dưới.
Tiếng
|
Từ ghép
|
Từ láy
|
-
Vui
|
Vui mắt, vui thích, vui tai,...
|
Vui vẻ, vui vầy,...
|
-
Đẹp
|
Xinh đẹp, đẹp người, đẹp nết,...
|
Đẹp đẽ, đèm đẹp,..
|
-
Thẳng
|
Thẳng tính, thẳng băng, ngay thẳng,...
|
Thắng thắn, thẳng thừng,...
|
5(1 điểm). Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a .Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội . (0,5 đ)
b . Dòng sông lớn chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta là: sông Cửu Long. (0,5 đ)
PHẦN II: TOÁN (5 điểm).
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Câu 1, 2, ).
Câu 1: (0,5 điểm) Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
D. 900 000
Câu 2: (0,5 điểm) Số gồm 6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị được viết là:
A. 602 507
Câu 3 : (2 điểm) a. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
Em sinh năm ......................... Năm đó thuộc thế kỉ ..................................
b . Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 200kg = .2.. tạ b) 80 yến = .8... tạ
c) 3 giờ 10 phút = .190.. phút
Câu 4: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 698 = 177 097 92 508 – 22 429 = 70 079
Câu 5: (1 điểm)
Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp bốn lần lượt là132 cm, 138cm, 130cm, 134cm, 136cm. Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi em là bao nhiêu xăng – ti- mét?
Bài giải
Chiều cao trung bình của mỗi em là:
( 132 + 138 + 130 + 134 + 136) : 5 = 134 ( cm) (0,5 đ)
Đáp số: 134 cm (0,5đ)
nguon VI OLET