KẾ HOẠCH TUẦN 2    

    Từ ngày 11 tháng 9 đến ngày 15 tháng 9 năm 2017

 

 

Thứ ngày

tiết

Môn học

Tên bài dạy

Hai

11/ 9

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

Chào cờ

Tập đọc

Toán

Kể chuyện

Thể dục

Kĩ thuật

 

 

Chào cờ tuần 2

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)

Các số có sáu chữ số

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Bài 3: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. TC

Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiếp)

 

Ba

12/ 9

 

 

1

2

3

4

5

 

 

Toán

LTVC

Khoa học

Âm nhạc

Chính tả

 

 

 

Luyện tập

MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết

Trao đổi chất ở người

Học hát bài: Em yêu hòa bình

Nghe - viết: M­ười năm cõng bạn đi học

 

13/ 9

 

1

2

3

4

5

 

Tập đọc

Toán

TLV

Lịch sử

Mĩ thuật

 

 

Truyện cổ n­ước mình

Hàng và lớp

Kể lại hành động của nhân vật

Làm quen với bản đồ (Tiếp)

 

Năm

14/ 9

 

1

2

3

4

5

 

Tiếng Anh

Tiếng Anh

Toán

LTVC

Đạo đức

 

 

 

 

So sánh các số có nhiều chữ số

Dấu hai chấm

Trung thực trong học tập (Tiết 2)

 

 

 

Sáu

15/ 9

 

1

2

3

4

5

 

Toán

Thể dục

TLV

Địa lí

Khoa học

SHTT

 

Triệu và lớp triệu

Động tác quay sau và đi đều. TC "Nhảy đúng nhảy ... "

Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.

Dãy Hoàng Liên Sơn

Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn

Sinh hoạt tuần 2

 

 

Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017


TẬP ĐỌC:

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp)

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Sừng sững, lủng củng, chóp bu.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các CH trong SGK).

* Mở rộng: HS chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (CH4).

* KNS: Thể hiện sự cảm thông biết cách thể hiện chia sẻ giúp đỡ những người khó khăn hoạn nạn.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. (HĐ1)

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: 3 HS đọc nối tiếp bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời

HĐ1: Luyện đọc 10’ GV tổ chức theo quy trình

- Chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - nối tiếp theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc M.

Lưu ý: HS phát âm tiếng khó: sừng sững, co rúm lại

- HD HSngắt câu dài: ''Mụ nhện ... giã gạo''

HĐ2: Tìm hiểu bài 10’ HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK (Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, ...)

Trận địa mai phục đáng sợ như vậy, bọn nhện làm gì? (Bắt Nhà Trò phải trả nợ)

Giảng TN: Sừng sững Dáng một vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn

                 Lủng củng: Lộn xộn, không trật tự ngăn nắp

? Đoạn văn này nói lên điều gì? (HS trả lời)

ý1: Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn nhện.

+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, (cả lớp đọc thầm) trả lời câu hỏi 2 SGK.

HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 SGK? (Dế Mèn thét lên và còn đe dọa chúng)

? Từ ngữ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì? (Cả bọn nhện vội vàng và quá lo lắng)

? Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì?

TN: quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách, thét

ý2: Dế Mèn ra oai và giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.

? Nội dung bài này nói lên điều gì? (Như mục I.)

- Em cần học tập ở Dế Mèn điều gì? (tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực người yếu đuối.)

HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 10’

- HS tìm giọng đọc hay, HS đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao.

Đoạn 1: giọng hồi hộp.         Đoạn 2: Giọng căng thẳng        Đoạn 3: giọng hả hê.

- GV h/d HS đọc đoạn: “Từ trong hốc đá, ... có phá hết vòng vây đi không? ”

- HS thi đọc diễn cảm.

C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học.

- HS liên hệ thực tế những tấm gương anh dũng luôn đúng lên bênh vực lẽ phải.


TOÁN:

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:

- Ôn lại quan hệ giữa các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các số có tới 6 chữ số.

- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4a,b

II. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ: GV viết số, HS đọc nối tiếp.

B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp

HĐ1: Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK, HS nêu mối liên hệ giữa các hàng liền kề, GV kết hợp ghi bảng.

Mấy đơn vị bằng một chục? Một chục bằng bao nhiêu đơn vị ?

Mấy trăm bằng một nghìn? Một nghìn bằng mấy trăm ?

Mấy nghìn bằng một chục nghìn? Một chục nghìn bằng mấy nghìn ?

Mấy chục nghìn bằng một trăm nghìn ?

2: Giới thiệu số có sáu chữ số 10’

+ GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số.

a. Giới thiệu số 432 516

- GV gắn các thẻ số lên các cột tương ứng lên bảng.

HS đếm  bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, bao nhiêu đơn vị?

- 1 HS lên bảng viết số trăm nghìn, chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.

b. Giới thiệu cách viết số 432 516

? Dựa vào cách viết các số có năm chữ số em nào có thể viết số 4 trăm nghìn, ba chục nghìn 2 nghìn 5 trăm 1 chục  6 đơn vị? 2 HS lên bảng viết.

? Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu?

KL: Khi viết các số có sáu chữ số, ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.

(2 HS nhắc lại)

- Giới thiệu cách đọc số 432 516 

- yêu cầu 2 HS đọc số yêu cầu HS phân biệt sự giống và khác nhau cách đọc số có 5 chữ số và số có 6 chữ số?

- GV viết lên bảng ví dụ các số, YC HS đọc các số trên.

HĐ3: Luyện tập, thực hành trang 8 -SGK. 20’

Bài 1: Viết theo mẫu

- GV tổ chức hướng dẫn M.(a)

- b. GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số yc HS

viết, đọc  số này.

KL: Đọc số theo thứ tự từ trái sang phải.

Bài 2: Viết theo mẫu yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm bài.

1 HS đọc số, 1 HS viết số.

Bài 3: Đọc các số sau

- GV viết các số có trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS đọc nối tiếp.

Bài 4 a, b: Viết các số sau

- 3 HS lên bảng, HS cả lớp viết vào bảng con.

C. củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học.


 

 KỂ CHUYỆN:

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:

- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần phải yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.

II. Chuẩn bị:

- GV: tranh minh họa truyện (hđ2)

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: HS kể lại câu chuyện đã đọc.

B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng tranh

HĐ1: Tìm hiểu truyện 15’

- G/V đọc diễn cảm toàn bài thơ, 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ, 1HS đọc toàn bài.

- YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi? Bà lão nghèo làm gì để sống?

? Con ốc bà bắt có gì lạ? Bà lão làm gì khi bắt được ốc?

- HS  đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Từ khi có ốc, bà thấy trong nhà có gì lạ?

- YC HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi:

Khi rình xem, bà lão thấy có điều gì lạ? (Một cô gái đẹp hiện ra từ trong vỏ ốc)

? Câu chuyện kết thúc như thế nào? (2 người sống với nhau hạnh phúc)

HĐ2: Hướng dẫn h/s kể chuyện 15’

? Thế nào là kể chuyện bằng lời kể của em? (là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện)

- 1HS kể mẫu đoạn 1.

Chia nhóm (3 nhóm) yc HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu kể lại cho các bạn nghe. Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét.

Mỗi HS kể chuyện xong cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

KL: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau, giữa bà lão và nàng tiên ốc, câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau, ai sống nhân hậu, yêu thương mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.

- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học, nhắc HS HTL bài thơ nàng tiên ốc

 

THỂ DỤC:

QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG.

TRÒ CHƠI "THI XẾP HÀNG NHANH"

(GV chuyên trách dạy)

 

KĨ THUẬT:

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU

I. Yêu cầu:

- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.

- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.

II. Đồ dùng:

- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu

- Một số mẫu vải, kim, chỉ, kéo,

III. Các hoạt động dạy học:


A. Bài mới: Giới thiệu bài, GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu. 3’

B. Bài học:

HĐ1: GVhướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. 10’

a. Vải: hs kết hợp đọc nội dung a(sgk) với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải.

b. Chỉ: GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 (SGK)

GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.

Kết luận nội dung b theo SGK.

HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. 10’

- Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và nêu cấu tạo của loại kéo cắt vải và kéo cắt chỉ có gì giống và khác nhau?

- HS hướng dẫn hs quan sát tiếp hình 3 (SGK) và nêu cách cầm kéo cắt vải?

- Hướng dẫn hs cầm kéo cắt vải.

- Chỉ định 2 hs cầm kéo cắt hs khác quan sát và nhận xét.

HĐ3: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. 10’

- HS quan sát hình 6 (SGK) kết hợp quan sát mẫu 1 số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng.

- HS trả lời, nhận xét, kết luận.

C. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học.

 

Thứ ba ngày 12  tháng 9 năm 2017

TOÁN:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Viết và đọc được các số có tới 6 chữ số.

- Bài tập cần làm: 1; 2; 3 a, b, c; 4a b

II. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: 3’ 1 HS lên bảng làm.

B. Bài luyện tập: 30’ Giới thiệu bài gián tiếp qua bài cũ.

Bài 1: (Viết theo mẫu)

- HS viết số trên bảng con và đọc miệng số. 2 HS lên bảng.

TC HS nhận xét chốt kết quả đúng

Bài 2a: Đọc các số sau

- 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.

- yc HS làm phần b, 4 HS lần lượt trả lời trước lớp.

Bài 3 a, b, c: Viết các số sau

- HS đọc thầm yc của đề bài và tự viết số vào bảng con theo 2 tổ, 2 HS thuộc 2 tổ lên bảng làm.

- GV tổ chức nhận xét.

Bài 4a, b: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.

- HS tự làm cá nhân vào vở nháp, 2 HS làm trên bảng lớp, HS đổi chéo vở để kiểm tra.

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU -  ĐOÀN KẾT

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ kẻ sẵn các cột a b c d ở bài tập 1. HS: VBT

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: 3’ HS nêu cấu tạo của tiếng tạo nên tên của mình.

B. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp

1: Củng cố kĩ năng tìm từ 10’

Bài 1: HS làm việc theo cặp và viết ra vở nháp.

- 1 nhóm làm trên bảng lớp HS GV NX

a. lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, yêu quý, xót thương, độ lượng, đồng cảm, độ lượng.

b.Từ trái nghĩa với: yêu thương hoặc nhân hậu:  nanh ác, tàn ác, hung giữ ...

c. Từ trái nghĩa với: đùm bọc hoặc giúp đỡ: hà hiếp, bắt nạt, hành hạ ...

HĐ2: Củng cố kĩ năng đặt câu 20’

Bài 2: yc HS trao đổi theo cặp làm vào giấy nháp, 2 HS lên bảng làm bài, HS nhận xét, bổ sung, GV chốt kq đúng.

Nêu nghĩa của các từ vừa sắp xếp: 

Công nhân: Người LĐ chân tay, làm việc ăn lương.

Nhân dân: Những người dân thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lí.

Nhân ái: Yêu thương con người; ...

Bài 3: HS tự làm cá nhân, 4 HS lên bảng viết, HS nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ và thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

 

KHOA HỌC:

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI

I. Mục tiêu:

- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường thông qua các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, bài tiết (cơ quan hô hấp lấy vào khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc; cơ quan tiêu hóa lấy vào thức ăn, nước uống, thải ra phân, nước tiểu thải ra ngoài qua cơ quan bài tiết nước tiểu)

- Nêu được mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết trong quá trình trao đổi chất.

* GDBVMT: (Con người cần bảo vệ nguồn nước, không khí … trong sạch).

II. Đồ dùng dạy học: Hình 8, 9 trong SGK - phiếu học tập theo nhóm.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: 3’1 HS lên bảng vẽ lại sơ đồ qua trình trao đổi chất ở người .

B. Bài mới: giới thiệu bài bằng lời


HĐ1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất 10’

Mục tiêu:

- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó

CTH: HS quan sát hình minh họa trang 8 trong SGK và trả lời câu hỏi

Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài ? (... tiêu hóa, hô hấp, bài tiết nước tiểu)

? Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất?

KL: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng.

HĐ2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất 10’

Mục tiêu: HS nắm được những những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện được quá trình đó.

CTH: HS thảo luận theo nhóm 4

Các bước:

? Quá trình trao đổi khí cơ quan nào thực hiện? Nó lấy vào những gì và thải ra những gì? (Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy vào khí ô -xi, thải ra khí cac - bô - nic).

? Qúa trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện, nó diễn ra như thế nào? (cơ quan tiêu hóa thực hiện)

? Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện, nó diễn ra như thế nào? (cơ quan bài tiết

nước tiểu).

* GDBVMT: Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ MT.

Những yếu tố này có ảnh hưởng quyết định tới cuộc sống con người, đặc biệt là không khí, nguồn nước đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ chính mình? (cần bảo vệ nguồn nước, không khí … trong sạch - GDBVMT).

KL: SGK

HĐ3: Sự phối hợp hđ giữa các cơ quan quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất.

Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp HĐ giữa các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết  trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường

CTH:

- HS xem sơ đồ trang 9 SGK (h5) để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ

- HS kiểm tra chéo xem bạn bổ sung đúng hay sai.

- HS nói với nhau về mối liên hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường                                                                                                                   - Một số HS lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.

KL: (Mục bạn cần biết ở trang 9 SGK.)

C. Củng cố, dặn dò: 2’

? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? Về nhà vẽ sơ đồ trang 7 SGK.

 

ÂM NHẠC:

HỌC HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH

(GV chuyên trách dạy)

 

CHÍNH TẢ:

NGHE VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC


I. Mục đích yêu cầu:

- Nghe -viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x (BT2 và 3a), Tìm đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn.

II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a)

III. Các hoạt động dạy học:

A. Mở đầu: 2’Nêu gương một số em viết đẹp, khuyến khích cả lớp học tốt chính tả.

B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp.

HĐ1: Hướng dẫn h/s nghe viết: Theo quy trình-15’

+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? (...Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã vượt qua khó khăn ...)

HS viết từ khó: khuỷu, Tuyên Quang

- GV giúp em chưa đạt yêu cầu viết đúng li, em đạt yêu cầu viết đẹp.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 15’

Bài 2: 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bào VBT.

- Nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt kết quả đúng (sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn- sao- xem)

- 2 HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi, cả lớp đọc thầm.

? Truyện đáng cười ở chi tiết nào? (Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông ...)

Bài 3a: HS tự làm nhanh vào vở nháp và giải thích câu đố (dòng 1: Sáo là tên một loài chim,  dòng 2 bỏ sắc thành chữ sao.)

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ  từ ngữ  để không viết sai chính tả.

 

Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017

TẬP ĐỌC:

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.

- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừ chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn h/s luyện đọc (HĐ1)

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: 3’ Theo em, Dế Mèn là người như thế nào?

B. Bài mới: Giới thiệu bài (Bằng lời)

HĐ1: Luỵên đọc GV tổ chức luyện đọc theo quy trình 10’

- HS đọc nối tiếp kh thơ - theo cặp - đọc trước lớp HS đọc toàn bài

- 1 HS đọc M.

Lưu ý: HD đọc đúng: truyện cổ, độ trì, sâu xa ...

HSngắt nhịp đoạn: “Vừa nhân hậu/ cách xa cũng tìm” với nhịp 2/6, 2/4, 4/4.

HĐ2: Tìm hiểu bài 10’


- Y/C 1 h/s đọc từ đầu đến đa mang (cả lớp theo dõi đọc thầm) và trả lời CH 1 SGK (truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa, ...)

- Em hiểu câu thơ vàng cơn nắng, trắng cơn mưa như thế nào?

(đây là bài học kinh nghiệm của ông cha ta về thời tiết)

- Giảng từ: Nhận mặt giúp con cháu nhận ra những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta từ bao đời nay)

? Khổ thơ này nói lên điều gì? (HS trả lời.

- TN: thương người, ở hiền thì gặp được hiền

ý1: Truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành 

( HSnhắc lại)

-Y/C  HS đọc thầm các khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 2,3, 4 SGK. (hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng công bằng, chăm chỉ, tự tin).

- TN:

ý2: những kinh nghiệm quí của cha ông ta muốn răn dạy con cháu đời sau.

(HS nhắc lại)

- y/c HS đọc thầm cả bài và thảo luận câu hỏi 4 SGK. (HS trả lời) (Rút ra ND bài)

- N/D: đã ghi ở phần 1 MĐYC (1HS nhắc lại)

HĐ3: Đọc diễn cảm 10’

- HS tìm giọng đọc hay, HS đọc khổ thơ mình thích và nói rõ vì sao.

- HS luyện đọc đúng đoạn: “Tôi yêu ... rặng dừa nghiêng soi”

- HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc thuộc lòng đoạn thơ, khổ thơ.

C. Củng cố, dặn dò: 2’ 1 HS nhắc lại nội dung bài.

+ Qua câu chuyện cổ, ông cha ta khuyên con cháu điều gì?

- Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ.

                                            

                                                            TOÁN:

HÀNG VÀ LỚP

I. Mục tiêu:

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn

- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.

- Biết viết số thành tổng theo hàng.

- Bài tập cần làm: 1; 2 (làm 3 trong 5 số); 3.

II. Đồ dùng dạy học:

G/V: Bảng phụ kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa viết số)

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: 3’ HS đọc số có 6 chữ số GV viết trên bảng.

B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp

HĐ1: Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn 12’

- HS viết số, nêu tên các hàng.

- GV giới thiệu các hàng nào thuộc lớp nào như SGK.

- HS đọc nhiều lần cho thuộc, HS nêu thêm ví dụ và phân tích.

 

số

Số

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị


321

 

 

 

3

2

1

 

654 000

6

5

4

0

0

0

 

654 321

6

5

4

3

2

1

 

 

HĐ2: Luyện tập thực hành trang 11- 18’

Bài 1: Viết theo mẫu

- HS đọc số theo cặp rồi viết số cá nhân ra vở nháp, nêu miệng giá trị của các chữ số tạo nên số đó.

 

 

 

Đọc số

 

số

Viết số

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Bốn mươi lăm nghìn hai trăm mười ba

45 213

 

4

5

2

1

3

Năm mươi tư nghìn ba trăm linh hai

54 302

 

5

4

3

0

2

sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm.

654 300

6

5

4

3

0

0

Chín trăm mười hai nghìn tám trăm

912 800

9

1

2

8

0

0

 

Bài 2: Đọc các số … (làm 3 trong 5 số)

a. HS đọc số theo nhóm đôi, sau đó nêu miệng nối tiếp trước lớp.

- GV nêu các câu hỏi để củng cố về hàng và lớp

VD: Trong số 56 302 chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào?  Những chữ số nào có chữ số hàng đơn vị là 7?

b. GV kẻ bảng như SGK, HS nối tiếp nêu miệng trước lớp.

Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

- GV hỏi phân tích M: Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

? Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị? (1HS lên bảng viết, HS khác làm vào bảng con.

- Các số còn lại, HS làm vào vở. GV thu chấm nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’ Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập.                                                                

 

TẬP LÀM VĂN:

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

I. Mục đích yêu cầu:

- Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).

- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. 


II. Đồ dùng dạy học:

- Một tờ giấy khổ to viết sẵn câu hỏi của phần nhận xét, 9 câu văn của phần luyện tập.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: 3’ Thế nào là văn kể chuyện?

B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời

HĐ1: Hình thành kiến thức mới về kể lại hành động nhân vật 12’

Nhận xét:

a. Đọc truyện Bài văn bị điểm không

- 2 HS tiếp nối nhau đọc Bài văn bị điểm không, cả lớp theo đõi.

- GV đọc  diễn cảm toàn bài

b. Từng cặp HS trao đổi thực hiện yêu cầu 2, 3 (GVHDHS) yc 2 HS kể lại câu chuyện.

- Hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng để minh họa?

- Khi kể lại hành động nhân vật cần chú ý điều gì ? (kể những hành động tiêu biểu của nhân vật). 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ.

- GV dùng bảng phụ ghi sẵn ND ghi nhớ để giải thích, nhấn mạnh ND này.

HĐ2: Luyện tập 18’

- 1 HS đọc ND, yc của BT, cả lớp đọc thầm, yc HS thảo luận cặp đôi để làm, HS trình bày KQ (các hành động xếp lại theo thứ tự: 1- 5- 2- 4- 7- 3 - 6-  8- 9)

2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.

C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện Chim sẻ và chim chích.

 

LỊCH SỬ:

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ.

- Biết đọc bản đồ với mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: 3’ Bản đồ là gì?

B. Bài mới: Giơí thiệu bài bằng lời

HĐ1: Cách sử dụng bản đồ 12’

? Tên của bản đồ cho ta biết điều gì?

? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3, đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.

+ 2 HS lên bảng chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên hình 3 bài 2 và giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia?

(GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, hoặc bản đồ HC VN lên bảng để HS thực hiện)

? Nêu các bước sử dụng bản đồ? (Như đã nêu trong SGK)

HĐ2: Luyện tập 18’

+ HS thực hành theo nhóm (3 nhóm)

- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b  trong SGK.

- Đại diện nhóm trình bày kq làm việc của nhóm mình

- HS nhóm khác nhận xét, góp ý, GV hoàn thiện câu trả lời.

* Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ.

nguon VI OLET