Tuần 1

Thứ hai ngày 5 tháng 9  năm 2018

Tập đọc

Tiết 1 Dế mèn bênh vực kẻ yếu

I. Mục đích – Yêu cầu:

1. Đọc lưu loát bài:

 - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.

 - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh họa SGK.

 - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

  1. Mở đầu:

GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

 

GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?

 

- HS mở SGK

- Bài chia làm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.

- Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.

- Gọi HS đọc bài theo đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.

- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.

 

 

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.

- Đọc bài theo cặp.

- HS luyện đọc bài theo cặp.

- 1, 2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

b. Tìm hiểu bài:

 

- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.


- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.

- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?

- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.

- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.

- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích?

- Nhà Trò ngồi gục đầu … bự phấn.

Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương.

- Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò.

Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ.

- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng … của bọn Nhện.

Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu.

c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp.

 

- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

- Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn       tiêu biểu.

- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm trước lớp.

- GV uốn nắn, sửa sai.

 

3. Củng cố – dặn dò:

- Em học được gì  ở nhân vật Dế Mèn?

- HS trả lời.

- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau.

 

 

Đạo đức

 Tiết 1: Trung thực trong học tập (tiết 1)

I.Mục tiêu:

1. Nhận thức được:

 - Cần phải trung thực trong học tập.


 - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

2. Biết trung thực trong học tập.

3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

* ANQP:Tìm hiểu được những tấm gương trung thực trong học tập và trong cuộc sống. Tự liên hệ bản thân.

II. Tài liệu và phương tiện:

- SGK đạo đức 4.

- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Khởi động

2. Giới thiệu và ghi đầu bài:

3. Dạy – học bài mới:

* Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang3 SGK).

- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống.

- HS xem tranh và nêu nội dung từng tình huống.

- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống.

- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính.

 

a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.

 

b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.

 

c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.

 

? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào

HS: Tự ý trả lời.

? Vì sao em chọn cách đó

HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo nhóm)

- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.

 

- HS đọc phần ghi nhớ SGK.

* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài1 SGK)

 

- Nêu yêu cầu bài tập.

 

- Làm việc cá nhân

 

- HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.

- GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.

Việc c là trung thực trong học tập.

 

* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).

- GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ:

     + Tán thành.

     + Phân vân.

- Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao.


     + Không tán thành

 

- Cả lớp trao đổi bổ sung.

- GV kết luận: ý kiến b, c là đúng

                        ý kiến a, là sai.

 

 

- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em).

  Hoạt động nối tiếp:

* Hãy kể những tấm gương trung thực trong học tập mà em biết.

- Về nhà sưu tầm các tấm gương trong học tập.

- HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.

 

- Tự liên hệ bản thân.

3. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.

- Chuẩn bị theo chủ đề bài học.

________________________________________________

 

Địa lý

Tiết 1: Làm quen với bản đồ

I. Mục tiêu:

Học xong bài HS biết:

- Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ …

- Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.

* ANQP: Qua bản đồ Việt Nam biết được hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộc chủ quyền của nước ta.

II. Đồ dùng dạy - học:

 Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, …

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Giới thiệu và ghi đầu bài:

B. Dạy bài mới:

1. Bản đồ: Làm việc.

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

+ Bước 1:

 

- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam, …)

HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng.

- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.

VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.

+ Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục.

+ Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam.


+ Bước 2:

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

=> KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định.

* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.

 

+ Bước 1:

HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.

? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào?

? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường?

+ Bước 2:

- Đại diện HS trả lời.

- Sửa chữa và bổ sung.

 

2. Một số yếu tố của bản đồ:

*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.

+ Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận.

- Tên bản đồ cho ta biết gì?

- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?

- Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.

- Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? …

 

HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV.

+ Bước 2:

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ.

 

* Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.

+ Bước 1: Làm việc cá nhân.

 

 

 

- HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô, …

+ Bước 2: Làm việc theo cặp.

 

 

HS: 2 em thi đố cùng nhau.

- 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì.


=> GV tổng kết bài.

 

3. Củng cố -dặn dò:

* Qua bản đồ Việt Nam em thấy hai quần đảo Hoàng Sa Trường sa thuộc chủ quyền của nước ta. Vậy chúng ta cần kiên quyết giữ vững, bảo vệ chủ quyền trên biển Đông.

 - Nhận xét giờ học.

  - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

 

Toán

ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)

I. Mục tiêu:

 - Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100.000.

 - Ôn tập về so sánh các số đến 100.000.

 - Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100.000.

 - Luyện tập về bài toán, thống kê số liệu.

II. Đồ dùng dạy - học:

 GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng, kiểm tra bài làm ở nhà của HS.

- Chữa bài,

HS: 3 em lên bảng làm.

Dưới lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu và ghi đầu bài:

 

HS: Nghe giới thiệu.

b. Hướng dẫn ôn tập:

+ Bài 1: Tính nhẩm

HS: Nêu yêu cầu bài tập.

GV nhận xét sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở.

- 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.

+ Bài 2:

HS: Nêu yêu cầu bài tập.

 

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- Tự đặt tính và thực hiện phép tính.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.

 

+ Bài 3: So sánh các số

HS: Nêu yêu cầu bài tập.

 

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- Gọi HS nêu cách so sánh.

 

- 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742

- GV nhận xét,

 

+ Bài 4:

GV yêu cầu HS tự làm bài.

 

HS: Tự làm bài.

a) 56731 , 65371 , 67351 , 75631


 

b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978

? Vì sao em sắp xếp được như vậy

HS: Các số đều có 5 chữ số, ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được.

5<6<7 vậy 56731 là số bé nhất, 75631 là số lớn nhất, …

+ Bài 5:

GV treo bảng số liệu như bài tập 5 SGK.

 

HS: Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu.

? Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là những hàng gì? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu

HS: Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là:       5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.

? Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát, em làm thế nào để tính được

HS: Số tiền mua bát là:

2 500 x 5 = 12 500 (đồng)

- GV điền số 12500 (đồng) vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.

HS: Tự tính.

- Số tiền mua đường là:

6 400 x 2 = 12 800 (đồng)

- Số tiền mua thịt là:

35 000 x 2 = 70 000 (đồng)

- Số tiền bác Lan mua hết tất cả là:

12500 + 12800 + 70000 = 95 300 (đồng)

- Số tiền bác Lan còn lại là:

100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)

3. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và làm bài tập.

 

 

Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018

Toán

Tiết 3: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100.000.

 - Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.

 - Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

II. Đồ dùng dạy - học:

Phiếu cá nhân, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng làm.

- Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS.

- Chữa bài, nhận xét

HS: 3 em lên bảng làm bài.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét.

2. Bài mới:


a. Giới thiệu và ghi đầu bài:

 

 

HS: Nghe.

b. Hướng dẫn ôn tập:

 

+ Bài 1:

- Nêu yêu cầu bài tập.

GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.

- Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài.

+ Bài 2:

 

GV cho HS tự thực hiện phép tính

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 2 phép tính.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính của từng phép tính ( + ), ( - ), ( x ), ( : ).

+ Bài 3:

 

- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài.

- 4 HS nêu cách thực hiện.

- 4 HS lên bảng thực hiện.

- Dưới lớp làm vào vở.

a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300

= 6616

b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600

= 3400

c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3

= 61860

d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500

= 9500

+ Bài 4:

HS nêu yêu cầu của bài toán, tự làm bài.

- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- GV gọi HS nhận xét.

 

+ Bài 5:

HS: Đọc đầu bài.

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- … Rút về đơn vị.

- Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải.

Tóm tắt

 

4 ngày: 680 chiếc

7 ngày: …… chiếc?

 

Giải

 

Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày là:

680 : 4 = 170 (chiếc)

Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là:

170 x 7 = 1190 (chiếc)

Đáp số: 1190 chiếc ti vi

- GV chữa bài Nx

 

3. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài để giờ sau học.

 

 


THỂ DỤC

TIẾT 1:       GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”

 

I.Mục tiêu :

  -Giới thiệu trương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của trương trình và có thái độ học tập đúng.

  -Một số quy định về nội quy, yêu cầu luyện tập, yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.

  -Biên chế tổ chọn cán sự bộ môn.

  -Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức ”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.

II.Địa điểm – phương tiện :

Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 4 quả bóng nhỏ bằng nhựa, cao su hay bằng da.

III.Nội dung và phương pháp lên lớp :

  • Nhóm lấy đồ dùng

Nội dung

Định lượng

Phương pháp tổ chức

 

1.Khởi động.

-Chạy một hàng dọc quanh sân tập

-Khởi động xoay các khớp.

  -Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.

2. Giới thiệu bài

3. Nêu mục tiêu bài học

-Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học

4. Bài mới.

26-28’

 

- Nghe báo cáo sĩ số và phổ biến nhiệm vụ giáo án

 

GV


 

a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:

  -GV giới thiệu tóm tắt  chương trình môn thể dục lớp 4 :

   Thời lượng học 2 tiết / 1 tuần, học trong 35 tuần, cả năm học 70 tiết.

   Nội dung bao gồm : Đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và đặc biệt có môn học tự chọn như : “Ném bóng, Đá cầu”, … Như vậy so với lớp 3 nội dung học có nhiều hơn, sau mỗi nội dung học của các em đều có kiểm tra đánh giá, do đó cô yêu cầu các em phải tham gia đầy đủ các tiết học và tích cực tự tập ở nhà.

  b) Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:

  Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng các em nên mặc quần áo thể thao, không được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau. Khi muốn ra vào lớp tập hoặc nghỉ tập phải xin phép giáo viên.

  c) Biên chế tổ tập luyện:

  Cách chia tổ tập luyện như theo biên chế lớp (như lớp chúng ta có 4 tổ thì được chia làm 4 nhóm để tập luyện) hoặc chia đồng đều nam, nữ và trình độ sức khoẻ các em trong các tổ. Tổ trưởng là em được tổ và cả lớp tín nhiệm bầu ra(Phân công tổ trưởng).

  d) Trò chơi : “Chuyền bóng tiếp sức”. 

  -GV phổ biến luật chơi: Có hai cách chuyền bóng.

  Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải, ra sau rồi chuyển bóng cho nhau.

  Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.

 

18 – 22 phút

  3 – 4 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 – 3 phút

 

 

 

2 – 3 phút

 

 

 

 

 

 

-HS đứng theo đội hình 2 hàng ngang nghe giới thiệu.

 

  

 

 

         GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.

 

      

GV

        


  -GV làm mẫu cách chuyền bóng.

  -Tiến hành cho cả lớp chơi thử cả hai cách truyền bóng một số lần để nắm cách chơi.

  -Sau khi học sinh  cả lớp biết được cách chơi giáo viên tổ chức cho chơi chính thức và chọn ra đội thắng thua.

5. HĐ tiếp nối

  -Đứng tại chỗ vừa vỗ tay vừa hát.

  -GV cùng học sinh hệ thống bài học.

  -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà.

  -GV hô giải tán.

 

 

6 - 8 phút

 

 

 

 

2 lần

 

 

 

 

 

 

 

 

2 – 3phút

 

 

 

-HS chuyển thành đội hình vòng tròn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.

 

 

GV

-HS hô “khỏe”.

 

 

Luyện từ và câu

Tiết 1: Cấu tạo của tiếng

I. Mục tiêu:

1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.

2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng.

nguon VI OLET