TUẦN 17              Thứ hai ngày    tháng     năm  2017

ĐẠO ĐỨC

 

Tiết 17:                                      YÊU LAO ĐỘNG (Tiếp theo)

 

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ích lợi của lao động.

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

- Hs khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của lao động.

- GT: (Không yêu cầu tập hợp và sưu tầm những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động)

* GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị của lao động.

-GDQ&BPCTE

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK Đạo đức 4.

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Hoạt động day

Hoạt động học

1. Ổn định:

- Yêu cầu HS trật tự để chuẩn bị học tập.

2. Kiểm tra bài cũ:

+ Nhắc lại ghi nhớ của bài “Yêu lao động”

+ Hãy nêu những công việc lao động ở lớp, ở trường.

- GV nhận xét

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:  

- Yêu lao động.

- GV ghi tựa bài lên bảng.

2) Hoạt động: 

* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)

- GV nêu yêu cầu bài tập 5.

* Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?

- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.

 

- Cả lớp lắng nghe thực hiện.

 

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

- Nhắc lại.

 

 

 

 

- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.

- Lớp thảo luận.

 

- Vài HS trình bày kết quả.

 

 

 

 


* Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)

- GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.

 Bài tập 3: G. tải

 Bài tập 4: Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.

 Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.

GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị của lao động.

GV kết luận chung:

+ Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.

+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân

-GDQ&BPTE: Điều 21 luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em quy định trẻ em có bổn phận yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm việc vừa sức mình.

* Kết luận chung:

  Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.

4. Củng cố:

- Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.

5. Nhận xét - Dặn dò:

- Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

 

- HS trình bày.

- HS kể các tấm gương lao động.

 

 

 

- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.

 

- HS thực hiện yêu cầu.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

 

Rút kinh nghiệm tiết dạy 

 

 

 

 

********************************

TẬP ĐỌC

Tiết 33  RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. Mục tiêu:     


   - Biết đọc giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật(chú hề, nàng công chúa) và lời người dẫn chuyện.

   - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa  trang 163.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định:

2. KTBC:

- Gọi 4 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài.

- Nhận xét

3. Bài mới:

a)  Giới thiệu bài:

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi

- Bức tranh vẽ cảnh gì  ?

 

 

- Việc gì đã khiến cho nhà vua và các vị thần lo lắng vậy ? Câu chuyện "Rất nhiều mặt trăng" sẽ giúp các em hiểu về điều đó.

b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- 1 HS đọc cả bài, GV hướng dẫn HS chia đoạn

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV  sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)

- YC HS đọc vòng 2, GV hướng dẫn cách đọc câu dài kết hợp giải nghĩa từ.

- YC HS đọc cặp đôi

- 1 HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài

* Tìm hiểu bài:

- Y/c HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa?

 

 

-  4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 Quan sát và lắng nghe.

 

+ Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc

 

- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

 

 

- HS tiếp nối nhau đọc

 

- HS đọc nhóm 2

- 1 HS đọc

- Nghe

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

 

+ Cô bị ốm nặng. 

 


+Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

 

+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ?

 

+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?

+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được

- Y/c HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời CH.

+ Nhà vua đã than phiền với ai ?

+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần và các nhà khoa học ?

 

 

 

- Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn ?

 

- Yêu cầu HS đọc đoạn  3  trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Chú hề đã làm gì để có được "mặt trăng" cho công chúa  ?

 

 

 

+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?

 

* Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

- GV đọc mẫu.

- Gọi HS đọc.

- Tổ chức cho HS đọc theo vai cả bài văn

- Nhận xét về giọng đọc HS.

4. Củng cố:

- Nội dung bài nói gì?

 

+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.

+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa.

+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.

 

+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vua .

- Cả lớp đọc thầm.

 

+ Nhà vua than phiền với chú hề.

+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú cho rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.

+ Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.

- Cả lớp đọc thầm.

 

+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.

+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn

 

- 3 em phân theo vai đọc bài (như đã hướng dẫn).

 

- HS luyện đọc

- 3 HS đọc toàn bài.

 

 

 

- Hs nêu

 

- Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.


- Hỏi: Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao  ?

- GD HS

5. Nhận xét – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

 

* Rút kinh nghiệm

.............................................................................

.............................................................................

.............................................................................

**********************************

TOÁN

 

Tiết 81:                                  LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Biết chia cho số có ba chữ số. Làm bài tập 1a; 2.

- HS trên chuẩn làm thêm cột b BT 1, BT 3

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định:

2. KTBC:

- GV gọi HS lên bảng y/c HS làm bài tập:

Tính: 78 956 : 456       21 047 : 321 

-GV chữa bài

3. Bài mới :

  a)  Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.

  b Thực hành:

  Bài 1

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Yêu cầu HS làm bảng con.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.

 

 

 

 

- Hs lắng nghe

 

 

 

 

 

- Đặt tính rồi tính.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

54322: 346 = 157

   54322   346   

  1972     157   

    2422

     000

25275:108=234(dư3)

25275   108  

0367    234

  0435

   003 

 

 


 

 

 

Bài 2

­- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán

 

- Với HS yếu GV hướng dẫn các em đổi từ kg ra g rồi tính, HSTC tự làm

 

 

 

 

4. Củng cố:

- Nêu cách thực hiện phép chia.

5. Nhận xét –dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

86 679 : 214 = 405 (dư 9)

86679    214  

01079   405

     009

 

 

- 1 HS

Tóm tắt

240 gói : 18 kg

    1 gói : ….g ?

                          Bài giải

18 kg = 18 000 g

Số gam muối có trong mỗi gói là :

18 000 : 240 = 75 (g)

                            Đáp số : 75 g

 

 

* Rút kinh nghiệm

.............................................................................

.............................................................................

Mĩ thuật

Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân (Tiết 3)

*************************

Thứ ba ngày    tháng     năm 2017

KHOA HỌC

 

Tiết 33:        ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 

 

I/ Mục tiêu:  Ôn tập các kiến thức về:

- Tháp dinh dưỡng cân đối.

- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.

- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

- Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.

II/  Đồ dùng dạy- học:

  - HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ.

  - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và giấy khổ to.

III/ Hoạt động dạy- học:


 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1) Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1?

2) Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2?

3) Không khí gồm những thành phần nào?

- GV nhận xét.

3.Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ I.

* Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.

- GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS.

- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút.

- GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại lớp.

- GV nhận xét bài làm của HS.

* Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. 

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.

- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.

- Phát giấy khổ to cho mỗi nhóm.

- Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau:

   + Vai trò của nước.

   + Vai trò của không khí.

   + Xen kẽ nước và không khí.

- Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình.

- Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo.

- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.

- Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.

   + Nội dung đầy đủ.

   + Tranh, ảnh phong phú.

   + Trình bày đẹp, khoa học.

   + Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS nhận phiếu và làm bài.

 

 

 

 

 

- HS hoạt động.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân.

 

- Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.

 

 

 

 

 

- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.

 

 

 


   + Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).

- GV nhận xét chung.

* Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.

- GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc.

- GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài:

   + Bảo vệ môi trường nước.

   + Bảo vệ môi trường không khí.

- GV tổ chức cho HS vẽ.

- Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh.

- GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo.

4. Củng cố:

- Cho HS nhắc lại nd ôn tập.

- GD HS

5. Nhận xét - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- 2 HS cùng bàn.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS vẽ.

- HS thực hiện. 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS lắng nghe.

* Rút kinh nghiệm

.............................................................................

.............................................................................             

************************************

Chính tả ( Nghe-viết)

 

Tiết 17:   MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO

 

I. Mục tiêu:  

  - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

  - Làm đúng BT 2b, BT3.

  - GDMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

  - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.

III. Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định:

2. KTBC:

- Yêu cầu HS viết bảng con các từ: tất bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau   

- Nhận xét về chữ viết của HS.

3. Bài mới:

a)  Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn viết chính tả:

* Tìm hiểu  về nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn.

 

- Hỏi: + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ?

  - GDMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.

 

 

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

 

- HD cách trình bày.

- GV đọc bài CT.

- Đọc cho HS soát lỗi.

- Chấm bài.

* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2 b)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh  tự làm bài và bổ sung

- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. Y/c HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng (mỗi HS chỉ chọn 1 từ)

- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng nhanh.

4. Củng cố:

 

 

- HS viết bảng con.

 

 

 

 

 

 

- 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.

 

- Các từ  ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao,…

 

 

 

 

 

- Viết bài.

- Soát bài, đổi vở KT chéo.

- 5-7 bài.

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- Dùng bút chì viết vào vở nháp.

- Lời gải:  giấc ngủ - đất trời - vất vả

 

 

- 1 HS đọc  thành tiếng.

- Thi làm bài.

- Chữa bài vào vở:

giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay.

- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )

 


- HS nhắc lại nd bài viết.

- Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.

5. Nhận xét – dặn dò:

- Nhắc HS viết đúng CT.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

- 2 HS nhắc lại.

 

 

 

* Rút kinh nghiệm...........................................................                                                        * Rút kinh nghiệm

.............................................................................

.............................................................................             

************************************

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

Tiết: 82

I. Muïc tieâu :

- Thực hiện được phép  nhân phép, phép chia.

-  Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

- Baøi taäp caàn laøm: Bài 1: Bảng 1 ( 3 cột đầu ), Bảng 2 ( 3 cột đầu ); Bài 4 (a , b )

- HSTC làm hết các bài tập.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A.Baøi cuõ:

  Gọi HS lên bảng làm BT1a

- GV nhận xét chữa bài

B.Baøi môùi :

  1.  Giôùi thieäu baøi 

  2. Luyeän taäp

  Baøi 1/90:

- Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?

- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi nhận xét.

 

-HS lên bảng làm bài

-Cả lớp làm bảng con

 

 

-HS nghe. 

 

 

- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.

- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.

- 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào SGK


 

HS trên chuẩn làm thêm các cột còn lại

 

 

3 coät sau cuûa 2 baûng daønh cho HS khaù gioûi laøm theâm

 

Baøi 2/90: Daønh cho HSTC laøm theâm

   -Yeâu caàu HS töï ñaët tính roài tính.

 

  -GV nhaän xeùt.

Bài 2/90:

 

 

 

 

 Baøi 3/90: Daønh cho HS trên chuẩn laøm theâm

Tóm tắt

 : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ.

  - Chia cho : 156 trường

  - 1 trường : .... bộ ?

 

 

 

 

 

  Baøi 4 /90/a vaø b: Phaàn c daønh cho HS trên chuẩn laøm theâm

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK.

- Biểu đồ cho biết điều gì ?

- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.

- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.

- Nhận xét

 

 

4. Củng cố:

- HS nhắc lại nd bài.

5. Nhận xét - dặn dò:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS leân baûng laøm baøi (coù ñaët tính), HS caû lôùp laøm baøi vaøo vôû.

39 870 : 123 = 324 (dö 18)

25 863 : 251 = 103 ( dö 10)

30 395 : 217 =140 (dö 15)

 

 

- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Sở GD&ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán:

40 x 468 = 18 720 ( bộ )

Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán :

18720 : 156 = 120 ( bộ )

                         Đáp số: 120 bộ đồ dùng.

 

- HS cả lớp cùng quan sát.

 

- Số sách bán được trong 4 tuần.

- HS nêu:

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là 1000 cuốn sách.

b. Tuần 2 bán được ít hơn tuần 3 là 500 cuốn sách.

 

nguon VI OLET