TUẦN 7 :                               Thứ hai ngày 15  tháng 10  năm 2018

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:         TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I.MỤC TIÊU:

A. TẬP ĐỌC:

       Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

       Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật lệ giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của công đồng. (trả lời được các CH trong SGK )

B. KỂ CHUYỆN:

       Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- GDKNS: Kiểm soát cảm xúc -  Ra quyết định - Đảm nhận trách nhiệm

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ câu chuyện.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/Ổn định:

2/ Bài cũ:

- GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.

- Điều gì  gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu  trường ?

- Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả lại thấy mọi vật xung quanh có sự thay đổi lớn?

- Nhận xét.

3/ Bài mới: GT bài – Ghi tên bài.

Hoạt động 1. Luyện đọc:(20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người  dẫn chuyện với lời các nhân vật.

* Cách tiến hành:

* Đọc mẫu lần 1:

-Giọng nhân vật: Giọng tâm sự, nhẹ nhàng, hồn nhiên.

*HD luyện đọc

-HD học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.

-GV nhận xét từng HS, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.

-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:

- Luyện đọc câu dài/ câu khó:

- GV chú ý nhận xét- sửa sai

- Đọc bài theo nhóm đôi.

 

Hoạt Động 2: Tìm hiểu bài.(15 phút):

a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được.

b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu HS đọc thầm bài rồi TLCH

Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?

 

Hát

- 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK.

+ Vào cuối thu khi lá ngoài đường rụng nhiều

+ Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡ nên thấy những cảnh quen thuộc hàng ngày như cũng thay đổi.

 

- HS lắng nghe và theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài từng câu nối tiếp.

 

- Đọc từng đoạn nối tiếp theo dãy, Ngắt nghỉ đúng chỗ, dấu chấm dấu phẩy. Ở câu văn dài.

-4 em một nhóm đọc và thi đọc.

-Luyện đọc câu văn dài:

- 1HS đọc lại toàn bài.

- HS đọc thi đua theo nhóm đôi

 

 

 

 

 

-Thảo luận cặp đôi – chia sẻ

 

-   HS đọc thầm từng đoạn rồi TLCH

+  Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.


Câu 2:Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?

 

 

Câu 3:Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?

 

 

Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào  khi tai nạn xảy ra?

Câu 5:Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nại do mình gây ra?

 

 

 

 

Câu 6: Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?

 

 

 

 

- GV chốt lại:không được chơi bóng dươi lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng Luật lệ giao thông , tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của công đồng

. HĐ3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)

*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo nhóm.

- GV nhận xét – tuyên dương

HĐ4. kể chuyện (15 phút)

* Mục tiêu:

- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.

* Cách tiến hành:

-Gọi HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.

-GV HD kể theo tranh.

-Câu chuyện có mấy nhân vật?

- Yêu cầu HS nhìn vào tranh kể lại một đoạn của câu chuyện. Chú ý lời của từng nhân vật.

-Kể thi đua theo nhóm.

-Kể thi đua từng cá nhân trước lớp.

- GV nhận xét –tuyên dương nhóm kể đúng, kể hay.

4/ Củng cố

- Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?

-Giáo dục BVMT: Đường phố là nơi xe cộ qua lại nhiều chúng ta phải chú ý giữ gìn  an toàn giao thông.

5/ Dặn dò:

- Về nhà tập kể và xem trước bài “ Bận”

-Nhận xét chung tiết học.

+ Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông vào xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.

+ Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.

+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.

 

+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa méu máo: ông ơi … cụ ơi… cháu xin lỗi.

-HS tự phát biểu và rút ra bài học:

-Không được đá bóng dưới lòng đường.

-Lòng đường không phải là chỗ đá bóng.

-Đá bóng dươí lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác.

-Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng.

 

 

 

 

 

 

 

- 2 nhóm thi đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

-1 HS nêu yêu cầu

 

-HS nêu tên nhân vật: Quang, Long, Vũ

-HS nhìn vào tranh kể lại một đoạn của câu chuyện..

-2 nhóm kể thi đua.

-Thi kể từng cá nhân trước lớp.

-Lớp nhận xét–bổ sung

 

 

-2 HS trả lời: Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác.


TOÁN:                                                  BẢNG NHÂN 7

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.

- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng bảng nhân.

- HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định:

2/ Bài cũ:

-     Gọi HS lên bảng làm bài tập 3

-     Gv chấm vở một số em – nhận xét

GV nhận xét.

3/:Giới thiệu bài–ghi tên bài.

4/Bài mới:Hình thành kiến thức mới (15 ')

*Mục tiêu: Yêu cầu HS Bước đầu thuộc bảng nhân 7.

*Cách tiến hành:

Hoạt đông1:HD lập bảng nhân 7.

- GV Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn, hỏi:

+Có mấy chấm tròn?

+Có 7 chấm tròn được lấy mấy lần?

-7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 7 1 = 7 (ghi bảng)

-Gắn 2  tấm bìa có 7 chấm tròn, hỏi:

+Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn, vậy 7 được lấy mấy lần?

+Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần?

-Vì sao em biết 7 2 = 14

ghi bảng:  7 2 =14

-GV HD tương tự cho HS lập bảng nhân 6 theo thứ tự  từ:

7 x 1 = 7, ……,7 x 10 = 70, với nhiều cách tính: chuyển thành phép cộng hoặc 7 4 = 7 3 + 7.

-GV chỉ vào bảng nhân 7: đây là bảng nhân 7. đều  có 1 thừa số là 7, thừa số còn lại là 1, 2,3,4,….10.

-HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp.

Luyện tập: HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu: - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng bảng nhân chia.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài .

- Bài tập yêu cầu gì?

-Yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả tính

 

 

 

Gv sửa bài nhận xét

Bài 2:

-HS đọc đề bài toán.

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

Hát

- 1 HS lên bảng làm bài tập 3

Bài giải

Số HS học giỏi lớp đó có là:

27 : 3 = 9 (học sinh)

Đáp số: 9 học sinh

 

 

 

 

 

- Có 7 chấm tròn

-Lấy 1 lần

 

 

 

-7 được lấy 2 lần

 

-7 2 = 14

-Vì: 7 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 2 = 14

-HS thực hiện theo yêu cầu của GV

-HS sử dụng những tấm bìa có 7 chấm tròn, rồi lần lượt rút ra bảng nhân 7.

    7 1 = 7                      7 6 = 42

    7 2 = 14                    7 7 = 49

    7 3 = 21                    7 8 = 56 

    7 4 = 28                    7 9 = 63

    7 5 = 35                    7 10 =70

-1 số HS đọc lại bảng nhân 7.

-Thi đọc thuộc bảng nhân 7.

 

 

- HS đọc đề bài

- Tính nhẩm( SGK)

- HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả.

7 3 = 21    7 8 = 56     7 2 = 14 

7 5 = 35    7 6 = 42    7 10 =70

7 7 = 49    7 4 = 28    7  9 = 63

7 1 = 7

0 7 = 0

                       7 0 = 0

- HS nêu yêu cầu bài toán.

-1 tuần :  7 ngày

-4 tuần : . .. ngày?


Yêu cầu HS làm bài vào vở + 1HS lên bảng giảI

 

-GV nhận xét cho HS.

 

 

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài .

- Bài tập yêu cầu gì?

Gv tổ chức cho HS thi “tiếp sức”

-Gv nhận xét – tuyên dương

- Kết quả của bảng đếm thêm 7 là gì?

4/ Củng cố:

-Hôm nay học bài gì?

-Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 7.

5/ Dặn dò:

-Về nhà học thuộc bảng nhân 7.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

-HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải            

Bài giải:

Số ngày 4 tuần lễ là:

7 x 4 = 28 ( ngày)

Đáp số: 28 ngày

-HS đọc yêu cầu  bài.

+Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

-HS 2 đội thi “tiếp sức”

-Là tích trong bảng nhân 7.

 

Bảng nhân 7

- 2HS đọc lại bảng nhân 7.

 

 

 

 

Thứ ba ngày 16  tháng 10 năm 2018

CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT:          TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

- Chép và trình bày đúng bài chính tả

- Làm đúng BT (2) a/b

- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)

- Có ý thức viết chữ đẹp, trình bày vở sạch sẽ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định:

2/Bài cũ:

Gv đọc các từ khó viết cho HS viết bảng con

- Chấm vở bài tập một số em.

-GV nhận xét-Sửa sai–tuyên dương

3/ Bài mới:

*GV giới thiệu bài– Ghi bảng.

a. HĐ1: chuẩn bị viết chính tả (5'):

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

-GV đọc mẫu bài viết lần 1.

-Đoạn văn nói đến ai? Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra?

-Đoạn văn có mấy câu?

-Những chữ nào viết hoa?

-Có các loại dấu câu nào?

-Tìm từ khó viết.

 

Hát

 

- HS viết bảng con các từ: ngoằn ngoèo, xào rau,  ngoẹo đầu, cái gương.

 

 

 

HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

 

 

 

 

-1 HS đọc lại bài viết.

-Đoạn văn nói đến bạn Quang. Vì Quang thấy ông cụ có cái lưng còng giống ông nội mình.

- Đoạn văn có 8 câu

-HS nêu những chữ viết hoa trong bài và cách đặt dấu câu sau lời nhân vật.

- HS tìm những chữ khó viết trong bài: Xích lô, quá quắt, lưng còng, bỗng.


-Luyện viết bảng con.

 b. HĐ2: viết chính tả (15 phút):

*Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

-   GV nhắc nhở HS khi viết bài.

-   Gv đọc lại bài cho HS soát lỗi.

-   GV chấm 10 vở – nhận xét

c. HĐ làm bài tập (5 phút)

*Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu (s/x); dấu thanh (thanh hỏi, thanh ngã).

-   *Cách tiến hành:

Bài tập 2: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp

-Gọi HS đọc  yêu cầu  bài:

-GV HD HS làm bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3: Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

Gọi HS đọc yêu cầu bài

Bài toán yêu cầu gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu HS làm bài vào vở

- Yêu cầu HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp.

4/ Củng cố :

-GV thu vở chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.

5/Dặn dò:

- Sửa các lỗi sai trong bài. Chuẩn bị bài: “ Bận”

-GV nhận xét chung tiết học.

- HS viết bảng con các từ  khó.

 

 

 

 

 

 

 

- Viết chính xác. Ngồi ngay ngắn không cúi quá sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

1HS đọc  yêu cầu  bài:

- HS làm các bài tập trong vở chọn những âm, vần, chữ đúng để điền vào.

a/ tr hay ch?

   Mình tròn, mũi nhọn

Chẳng phải bò, trâu

   Uống nước ao sâu

   Lên cày ruộng cạn.

(Là cái viết mực).

b/ iên hay iêng:

Trên trời có giếng nước trong

Con kiến chẳng lọt con ong chẳng vào.

 

- HS đọc yêu cầu bài

+ Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào bảng.

-      HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp.

STT

Chữ

Tên chữ

1

q

quy

2

r

e - rờ

3

s

ét - sì

4

t

5

th

tê - hát

6

tr

tê – e - rờ

7

u

u

8

ư

ư

9

v

10

x

ích - xì

11

y

i dài

HS học thuộc bảng chữ cái


ĐẠO ĐỨC:      QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ, ANH CHỊ EM (TIẾT 1)

I .MỤC TIÊU:

-       Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình

-       Biết được vì sao mọi người  trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau

- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình

* Biết được bổn phận của trẻ em là quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- GDKNS: Kĩ năng nghe ý kiến của người thân.

- KN thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.

- KN đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài học.

     - Các bài thơ bài hát về chủ đề gia đình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/Ổn định:

2/Bài cũ:

Gọi HS lên bảng trả lời

Thế nào là tự làm lấy việc của mình?

-   GV nhận xét – tuyên dương

3/ Bài mới

Hoat động 1:Khởi động:

Mục tiêu: HS hiểu được sự quan tâm chăm sóc của gia đình giành cho mình. Hiểu được giá trị được quyền sống trong gia đình.

- Yêu cầu lớp hát bài “cả nhà thương nhau”

-   Trong bài hát mọi người đối xử nhau như thế nào?

-   Hãy kể về tình cảm gia đình em?

GVKL: Mỗi người chúng ta đều có 1 gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em yêu thương, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng. Song cũng còn những bạn nhỏ thiệt thòi, sống thiếu tình yêu thương và sự chăm sóc của gia đình.  Vì vậy chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn. Các bạn đó có quyền được xã hội và mọi người xung quanh  cảm thông, hổ trợ và giúp đỡ.

Hoạt động 2: Kể chuyện

Mục tiêu: Qua câu chuyện trên  HS biết  được bổn phận của mình là phải quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em.

- Kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất” cho cả lớp nghe.

- Qua câu chuỵên trên em biết được điều gì?

 

- Sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em mang lại cho em điều gì?

Kết luận chung:Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc, ông bà, cha mẹ vànhững người thân trong gia đình.

- Hoạt Động 3: Đánh giá hành vi.

Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi, vịêc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị em.

- Vịêc làm nào thể hiện tình thương yêu và quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ?

Hát

Tự làm lấy việc của mình

2 HS lên bảng trả lời

+ Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa vào người khác.

 

 

 

Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau.

- HS nêu lên được nội dung bài hát.

- Trong bài hát mọi người rất yêu thương nhau.

- HS kể về sự quan tâm chăm sóc của gia đình giành cho mình trứơc lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 số HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

PP: Kể chuyện

+ Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc, ông bà, cha mẹ vànhững người thân trong gia đình


 

-Vịêc làm nào chưa thể hiện tình thương yêu và quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ?

-GV hỏi: Các em có làm được những việc như bạn:  Hương, Phong, Hồng không?

4.Củng cố :

-Yêu cầu  HS tìm những bài hát, bài thơ, bài ca dao nói về tình cảm gia đình.

Liên hệ thực tế – giáo dục HS thể hiện tình thương yêu và quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.

5.Dặn dò:

- Về nhà học bài, thực hành theo bài học. Chuẩn bị học tiết 2

-Nhận xét tiết học.

+ Sự quan tâm chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và những người trong gia đình.

+ Vịêc làm của các bạn Hương (trong tình huống a), Phong (trong tình huốngc) và Hồng(trong tình huống đ)

+ Vịêc làm của  các bạn Sâm (trong tình huống b) và Linh (trong tình huống d) .

-HS tự trả lời.

-HS tìm bài thơ, bài hát, ca dao về tình cảm gia đình.

 

TẬP VIẾT:                                     ÔN CHỮ HOA E, Ê

 I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa E  (1 dòng), Ê  (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê  (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hoà ... có phúc (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.

- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ viết hoa E, Ê. Các chữ Ê-đê và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

- Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hot đng khi đng (5 phút):

- Bài cũ : Đọc cho học sinh viết bảng con một số từ.

  Nhn xét, đánh giá chung.

- Gii thiu bài mi : trc tiếp.

2. Các hot đng chính :

a. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa, từ và câu ứng dụng (15 phút)

* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được chữ hoa, từ và câu ứng dụng.

* Phương pháp: Quan sát.

* Hình thức tổ chức: Cả lớp.

* Cách tiến hành: Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

- Hướng dẫn luyện viết chữ hoa E

+ Cho HS quan sát tên riêng: Ê- đê

+ Yêu cầu HS nêu cấu tạo

+ Hướng dẫn qui trình viết

+ Nhận xét.

+ Viết từ ngữ ứng dụng (tên riêng)

- Luyện viết câu ứng dụng:

Em thuận anh hòa là nhà có phúc.

+ Tiến hành tương tự kết hợp giải nghĩa câu tục ngữ

+ Nhận xét, uốn nắn

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (12 phút)

* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các chữ hoa, từ và câu ứng dụng vào vở Tập viết.

* Phương pháp: Luyện tập thực hành.

* Hình thức tổ chức: Cả lớp.

- Hát đầu tiết

- Viết bảng con.

 

 

 

 

 

 

- Quan sát

- Nêu

 

 

- Viết bảng con

- Viết bảng con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


* Cách tiến hành: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.

- Hướng dẫn HS viết vào vở

+ Viết chữ E, Ê : 1 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Ê-đê : 2 dòng cỡ nhỏ

Picture7+ Viết câu tục ngữ : 2 lần

- Quan sát, sửa sai.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài

- Nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò:(3 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

- Cả lớp viết vào vở.

 

 

 

TOÁN:                                                   LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào  trong tính giá trị biểu thức, trong giải tóan

- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể ..

- Áp dụng trong thực tế, yêu thích môn toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     - Bảng nhóm – phiếu học tập – bảng con

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định:

2/ Bài cũ

-GV kiểm tra bài tiết trước.

- Gọi 2 HS đọc  bảng nhân 7

-GV nhận xét.

3/ Bài mới:

a.GT bài: - Ghi tên bài.

b.Luyện tập:

Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào  trong tính giá trị biểu thức, trong giải tóan

- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể *Cách tiến hành:

Bài 1:

-    Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

  1.    Cho 2 HS lên bảng +Lớp làm bảng con

 

 

 

  1.    HS lên bảng thi đua

 

- 1 HS lên bảng

7 x 3 =  21    7 x 4 + 7 = 35

- 1 làm bài tập 2 SGK.

- 2 HS đọc lại bảng nhân 7.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-    HS đọc yêu cầu bài toán

- 2 HS lên bảng +Lớp làm bảng con

  7 x 1 = 7       7 x 8 = 56       7 x 6 = 42

  7 x 5 = 35     7 x 2 = 14       7 x 9 = 63

  7 x 4 = 28     0 x 7 = 0         7 x 3 = 21 

7 x 7 = 49     7 x 0 = 0        7 x 10 = 70

-  HS lên bảng thi đua

7 x 2 = 14       4 x 7 = 28      7 x 6 = 42 


Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính: 7x2 và 2x7

 

Gv nhận xét – tuyên dương

Bài 2:

-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- Bài toán yêu cầu gì?

-Gọi 2 HS lên bảng +Lớp làm phiếu

 

 

Gv kiểm tra một số phiếu

-Nhận xét - tuyên dương

Bài 3:

-    Gọi HS đọc bài toán

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

-Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa ta làm sao?

 

Gv chấm 10 bài - nhận xét

Bài 4:

-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* So sánh : 7 x 4 và 4 x 7

Gv kết luận :

Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào?

Dành cho HS khá giỏi

*Bài 5:

 

4. Củng cố:

- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.

Gv chia 2 đội cho HS chơi “ Tiếp sức”

7; 14; 21; 28; … ;…  ; … ; ….

70; 63; 56 ; 49; …; … ;…  ;…;.

GV nhận xét tuyên dương.

5.Dặn dò:

- Về nhà học  bảng nhân 7 và chuẩn bị bài : “Gấp một số lên nhiều lần.

- Nhận xét tiết học.

2 x 7 = 14       7 x 4= 28      6 x 7 = 42

3 x 7 = 21       5 x 7 = 35 

7 x 3 = 21       7 x 5 = 35 

 

-      HS đọc yêu cầu bài toán

+  Tính giá trị phép tính.

- 2 HS lên bảng + cả lớp làm phiếu

7 x 5+15= 35+ 15       7 x 7+ 21= 49 +21

              =    50                             =   70

7x 9+17= 63 + 17       7 x 4 + 32= 28+32

              =  8                                =    60

-      HS đọc yêu cầu bài toán

+ 1lọ có 5 bông hoa.

+ 5 lọ có bao nhiêu bông hoa?

. - 1HS lên bảng- Lớp làm bài vào vở

Bài giải:

Số bông hoa 5 lọ có là:

             7 x 5 = 35 (bông hoa)

Đáp số: 35 bông

 

- HS đọc yêu cầu bài toán quan sát hình vẽ và nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Mỗi hàng có 7 ô vuông. Có 4 hàng. Số ô vuông trong hình chữ nhật có là :

7 x 4 = 28( ô vuông)

  1. Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột.Số ô vuông trong hình chữ nhật có là :

4 x 7 = 28( ô vuông)

Ta có : 7 x 4 = 4 x 7

+ Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

HS tự làm

 

 

a) 14; 21; 28; 35; 42.

b) 56; 49; 42; 35; 28.

 

 

-2 đội HS lên bảng thi đua

7; 14; 21; 28; 35 ; 42 ;49; 56; 63; 70.

70; 63; 56 ; 49; 42; 35 ; 28 ;21; 14; 7.

 

 

- Lớp nhận xét tuyên dương – đội thắng

 

 

 

 


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:                        HOẠT ĐỘNG THẦN KINH ( T1)

I. MỤC TIÊU:

- Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều kiển hoạt động phản xạ.

- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.

- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* KNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại. Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ. Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.

- Các phương pháp: Đóng vai. Làm việc nhóm và thảo luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

- : Đồ dùng học tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

Hát

3 em thực hiện

a. Hoạt động 1 : Làm việc với Sách giáo khoa (12 phút)

 

* Mục tiêu : - Phân tích được các hoạt động phản xạ. Nêu được vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.

 

* Cách tiến hành :

 

Bước 1 :

 

- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát hình 1 trang 28 SGK và đọc mục Bạn cần biết để trả lời các câu hỏi trong SGV trang 47.

- Làm việc theo nhóm.

Bước 2 :

 

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Tiếp theo, GV yêu cầu HS phát biểu khái quát : Phản xạ là gì ? Nêu một vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống.

- HS trả lời.

Kết luận :Trong đời sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế được gọi là phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.

 

b. Hoạt động 2 : Trò chơi “Phản xạ - Phản ứng nhanh” (17 phút)

 

* Mục tiêu :Có khả năng thực hành một phản xạ.

 

* Cách tiến hành :

 

Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối

 

Bước 1 :

 

- GV hướng dẫn HS cách tiến hành phản xạ đầu gối. Gọi một HS lên trước lớp yêu cầu em này ngồi trên ghế cao, chân buông thõng (quan sát hình trong SGK) GV dùng bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó bật ra phía trước.

- Cả lớp quan sát.


Bước 2 :

 

- Cho cả lớp thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm

- Làm việc theo nhóm.

Bước 3 :

 

- Gọi các nhóm lên làm thực hành thử phản xạ đầu gối trước lớp.

- Đại diện một số nhóm lên làm thực hành thử phản xạ đầu gối trước lớp.

Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh

 

Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi

- Nghe GV hướng dẫn.

Bước 2:

 

- HS chơi như đã hướng dẫn.

- Tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV.

Bước 3 :

 

- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết luận và tuyên dương những bạn có phản ứng nhanh.

 

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

 

- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.

- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.

- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

 

                        ............................................................................................................

Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018

TẬP ĐỌC:                                                    BẬN

  1. MỤC TIÊU:

-   Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.

- Hiểu ND: Mọi người, mọi vật  và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.( TL được câu hỏi 1,2,3 . Thuộc một số câu thơ trong bài)

- Có ý thức làm những công việc có ích.

-  GDKNS: Tự nhận thức – lắng nghe tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     -Tranh MH bài học SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định:

2/Bài cũ:

-Gọi 2 HS đọc bài“Trận bóng dưới lòng đường” và trả lời câu hỏi:

-   Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?

-   Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nại do mình gây ra?

-   Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?

-GV nhận xét.

3/Bài mới:

Hoạt động 1:

Giới thiệu bài-ghi tên bài.

 2. Luyện đọc (15 phút)

*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.

* Cách tiến hành :

-GV đọc mẫu lần 1.

-GV HD cách đọc bài.

* Luyện đọc câu

-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó:

Hát

 

-2 HS đọc bài“Trận bóng dưới lòng đường” và trả lời câu hỏi.

+   Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.

+   Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. … cháu xin lỗi.

+   Đá bóng dươí lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác.

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS luyện đọc câu nối tiếp. Đọc chính xác từng dòng thơ.

 

nguon VI OLET