Đạo đức

Tiết: 6                              BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t2)

I. MỤC TIÊU:

    1.1. Kiến thức - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em

     - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác .

  1.2.Kĩ năng:

- Biết bài tỏ ý kiến của minh trước gia đình và trong lớp học

      - Biết lắng nghe ý kiến của người khác. Biết bày tỏ tâm sự của mình với người khác...

1.3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

    - GV: SGK, 1 số đồ dùng hóa trang diễn tiểu phẩm, 1 mi crô không dây.

    - HS: SGK, đọc trước tiểu phẩm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”

  Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).

Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):

  - Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán?

  Bố Hoa (xua tay):

  - Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!....

  GV kết luận

Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.

  Cách chơi : GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3

+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.

+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.

+ Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm.

+ Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.

- GV kết luận:

  Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.

c. Củng cố - Dặn dò:


- Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ

- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em.

- Về chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm tiền của và trả lời câu hỏi SGK.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS trả lời: Mỗi trẻ em cần có những quyền gì?

GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu bài:

 

 

- HS trả lời, HS khác nhận xét

 

 

 

 

 

- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.

- HS thảo luận:

 

 

+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?

+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?

+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?

- HS thảo luận và đại diện trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.

VD:

+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.

+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?

+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?

 


 

+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?

 

 

 

 

- HS nêu nội dung

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS cả lớp thực hiện.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

Tiết 7                           TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) 

 

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày.

- Giảm tải: Không lựa chọn phương án phân vân.

* - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.

- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.

KĨ NĂNG:

- Kĩ năng bình luận, phê phán

- Kĩ năng biêt lập kế hoạch.

GDBVMT:Tiết kiệm tiền của, tiết kiệm tài nguyên…

II. CHUẨN BỊ:

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?

  - GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày. Vì sao chúng ta cần phải biết tiết kiệm tiền của? Hôm nay sẽ hiểu rõ qua bài học: “Tiết kiệm tiền của”. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Thảo luận nhóm:

  - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12)

Thông tin:

+ Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”.

+ Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.

+ Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.

GDBVMT

- GV kết luận:

  Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Biết tiết kiệm các nguồn năng lượng như điện, nước, xăng, dầu, ga…. Và thức ăn, sách vở, đồ chơi… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.

 

- HS nêu ghi nhớ.

 

+ Mọi người xung sẽ không biết đến…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS thảo luận theo nhóm:

- Qua xem tranh và các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì?

- Theo em có phải do nghèo nên cần phải tiết kiệm của công?

- Đại diện từng nhóm trình bày.

+ HS cả lớp thảo luận, trao đổi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1- SGK/12):

KNS

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.

   Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, không tán thanh …)

- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- GV kết luận:

   + Các ý kiến c, d là đúng.

   + Các ý kiến a, b là sai.

c. Củng cố - Dặn dò:

- HS đọc ghi nhớ.

- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)

- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13).

Chuẩn bị bài tiết sau. Tiết kiệm tiền của.

 

- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước

 

 

- Cả lớp trao đổi, thảo luận.

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

 

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 8                                                  Đạo đức

                                                    TIẾT KIỆM TIỀN CỦA  (Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

     Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của; biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của;

      Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, đồ dùng học tập, đồ dùng điện nước,... trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT thiên nhiên.

      KN lăng nghe người khác trình bày.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

       Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. KTBC

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài  “Tiết kiệm tiền của”

b.Nội dung

*Hoạt động 1

MT: HS có ý thức tiết kiệm tiền của.

CTH: HS dùng thẻ

Làm việc cá nhân. (Bài tập 4-SGK/13)

  GV nêu yêu cầu bài tập 4

  Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?

a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.

c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học.

d/ Xé sách vở.

đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.

e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.

g/ Không xin tiền ăn quà vặt

h/ An hết suất cơm của mình.

i/ Quên khóa vòi nước.

k/ Tắt điện khi ra khỏi phòng.

  GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.

  GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.

 *Hoạt động 2:

MT: HS biết sử dụng một số đồ dùng tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày.

CTH

Xử lí tình huống (Bài tập 5 - SGK/13)

  GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.

 

 

Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?

 

 

- HS làm bài tập 4.

 

 

 

 

 

 

Đỏ: đồng ý; xanh: không đông ý.

 

a. đỏ

b. đỏ

c. xanh

 

d. xanh

đ. xanh

e. xanh

 

g. đỏ

h. đỏ

i.  xanh

k. đỏ

Cả lớp trao đổi và nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.

Một vài nhóm lên đóng vai.

Đại diện nhóm trình bày.

Cả lớp thảo luận, nhận xét.

- Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?


  Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em?

  Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?

  GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.

  GV kết luận chung

  Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí.

  GV cho HS đọc ghi nhớ.

 

4. Hoạt động nối tiếp

  Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày.

  Chuẩn bị bài tiết sau.

- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? ( Em đã có nhiều đồ chơi rồi không nên đòi mẹ mua nữa.)

- Theo em, Cường sẽ nói gì với Hà?

( Vở bạn đang còn nhiều giấy trắng sao bạn lại bỏ phí như vậy.)

HS thảo luận và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

Một vài HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12

 

HS cả lớp thực hành.

 

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 5                                                    Đạo đức

                                                    TIẾT KIỆM THỜI GIỜ 

 I. MỤC TIÊU:

    Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

   Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

   Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.


   Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ (học sinh trên chuẩn).

   KNS: KN xác định giá trị của thời gian là  vô giá.

   GT: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  Mỗi HS có  tấm bìa màu: xanh, đỏ  

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.KTBC

    Nêu một số việc làm thể hiện“Tiết kiệm tiền của”.

Nhận xét.

 2.Bài mới

a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”

b.Nội dung

*Hoạt động 1:

MT:    Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

CTH: Kể chuyện “Một phút” trong SGK/14-15

  GV kể chuyện

  GV cho HS thảo luận TLCH:

1) Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ NTN?

2) Chuyện gì sảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?

3) Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gí?

 

 GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.

*Hoạt động 2:

MT: Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.

CTH: (Bài tập 1- SGK/15)

Em tán  thành hay không tán thành với những việc làm của bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau:

GV nêu từng tình huống HS suy nghĩ giơ thẻ.

Nhận xét từng tình huống

 

* Viết không bỏ giấy trắng.

* Ra khỏi phòng tắt điện, tắt quạt....

HS nhận xét.

 

 

 

 

 

 

-HS lắng nghe

 

 

 

- Khi làm việc gì đó Mi-chi-a rất chậm trễ và luôn trả lời: " Một phút thôi"

- Mi-chi-a tin tưởng mình sẽ về nhất nhưng lại phải về nhì.

- Trong cuộc sống chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tình huống a, c, d là đúng; b, đ là sai.

 

 

 

 

(Bài tập 2- SGK/16)

 

* Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.

 

* Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?

* Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?

 

* Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK)

   Thảo luận nhóm:

  GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3

  Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành hoặc không tán thành) :

a/. Thời giờ là quý nhất.

b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.

c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.

d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.

  GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

Ý kiến a là đúng.Các ý kiến b, c, d là sai

   Kết luận: Hàng ngày, các em biết tiết kiệm thời giờ một cách hợp lý.

  Thời giờ là rất quý. Vì nó không bao giờ quay trở lại. do đó chúng ta cân phải sử dụng có hiệu quả

GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.

3. Hoạt động nối tiếp

  Tự liên hệ

Tán thành : đỏ; Không tán thành: xanh

HS suy nghĩ rồi quyết định giơ thẻ

theo từng nội dung tình huống.

a) đỏ; b) Xanh; c) đỏ; d) đỏ; đ) xanh; xanh.

    Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.

  +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.

+Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.

  + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.

 

 

 

HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở BT1

 

 

a. đỏ

b. xanh

 

c. xanh

 

d. Xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ


+Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa?

 

Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16)

Lập thời gian biểu

 

 

 

Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 10                                                Đạo đức

                                            TIẾT KIỆM THỜI GIỜ 

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

    Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

   Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

   Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.

   Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ .

* Không lựa chọn phương án phân vân

KNS: KN xác định giá trị của thời gian là vô giá.

II.  ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Hoạt động của gv

Hoạt động của trò

*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK)

MT: Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.

CTH

GV nêu yêu cầu bài tập 1:

  Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?

Làm việc cá nhân.

 

 

 

 

 

 

HS trình bày, trao đổi trước lớp.

HS giải thích


  Kết luận:  + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.

   +Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ

*Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4-SGK/16)

GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhỡ những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ

*Hoạt động 2

MT: HS biết lập Thời gian biểu của mình.

CTH:(Bài tập 6- SGK/16)

  GV nêu yêu cầu bài tập 6.

   +Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.

  GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.

* Khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.

KNS

Kết luận chung

   +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.

   +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.

4.Hoạt động nối tiếp

  Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong SH hàng ngày. Chuẩn bị bài cho tiết sau.

 

 

 

 

 

Thảo luận theo nhóm đôi  kể những việc tiết kiệm thời giờ

Vài học sinh kể trước lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi với bạn.

 

 

- HS trình bày trước lớp

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

HS cả lớp thực hiện.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

nguon VI OLET