TUẦN 1                            Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2019

 

       Tiết 1 :                                CHÀO CỜ

       Tiết 2 : Tập đọc:     DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I.Mục tiêu :

1.Đọc lưu loát toàn bài:

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).

2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

3.Giáo dục học sinh biết bênh vực kẻ yếu .

- TCTV : Hướng dẫn học sinh phát âm những tiếng khó trong bài .

*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.

            - Xác định giá trị

            - Tự nhận thức về bản thân :  

II. Phương pháp day học tích cực : Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai.

III.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

IV.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).

1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.(2’)

- Giới thiệu chủ điểm : Thương người như thể thương thân .

 

- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

 

2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.(31’)

a.Luyện đọc:

- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó , giải nghĩa từ.

 

 

 

- Gv đọc mẫu cả bài.

b.Tìm hiểu bài:

- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn?

- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn?

 

 

 

- Hs mở mục lục , đọc tên 5 chủ điểm.

- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.

- Hs quan sát tranh : Dế Mèn đang hỏi chuyện chị Nhà Trò.

 

 

 

- 1 hs đọc toàn bài.

- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.

Lần 1: Đọc + đọc từ khó.

Lần 2: Đọc + đọc chú giải.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

HS theo dõi

 

- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chi  chị Nhà Trò gục đầu khóc…

- Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn,

không trả được nợ cho bọn Nhện nên chúng đã đánh và đe doạ vặt lụng vặt cỏnh ăn thịt.

1

 


- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

- Đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em biết?

 

- Nêu nội dung chính của bài.

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.

- HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.

- Gv đọc mẫu.

 

3.Củng cố dặn dò:(2’)

- Em học được điều gì ở Dế Mèn?

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây…"

Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi.

- Hs đọc lướt nêu chi tiết tìm được và giải thích vì sao.

- Hs nêu

 

- 4 hs thực hành đọc 4 đoạn.

- Hs theo dõi.

- Hs nghe

-Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Hs thi đọc diễn cảm.

 

……………………………………………………………..

Toán ( tiết 2 ) :      ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.

I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về:

- Cách đọc, viết số đến 100 000.

- Phân tích cấu tạo số.

- Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập .

II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập .

III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).

1.Kiểm tra:(1’)

- Kiểm tra sách vở của hs.

2.Bài mới:(32’)

a/ Giới  thiệu bài-ghi đầu bài:

Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng.

-Gv viết bảng:        83 251

-Gv viết:  83 001  ; 80 201 ;  80 001

-Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?

 

-Nêu VD về số tròn chục?

                            tròn trăm?

                            tròn nghìn?

                            tròn chục nghìn?

Hoạt động 2:.Thực hành:

Bài 1: Gv chép lên bảng( Viết số thích hợp vào tia số )

 

 

 

- Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra.

 

 

 

 

- Hs đọc số nêu các hàng.

- Hs đọc số nêu các hàng.

- 1 chục = 10 đơn vị

  1 trăm = 10 chục.

- 4 hs nêu.

10 ; 20 ; 30…

100 ; 200 ; 300…

1000 ; 2000 ; 3000 …

10 000 ; 20 000 ; 30 000 …

 

- Hs đọc đề bài.

- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này.

- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.

20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.

1

 


Bài 2:Viết theo mẫu.

- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.

 

- Chữa bài, nhận xét.

 

 

 

 

 

Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng.

a.Gv hướng dẫn làm mẫu.

   8723 = 8000 + 700 + 20 + 3

b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923

Bài 4: Tính chu vi các hình sau.

- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.

- Gọi hs trình bày.

- Gv nhận xét.

3.Củng cố dặn dò:(2’)

- Hệ thống nội dung bài.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc đề bài.

- Hs phân tích mẫu.

- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.

- 63 850

- Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín.

- Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.

- 8 105

- 70 008 : bảy mươi nghìn không trăm linh tám.

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng.

- Hs nêu miệng kết quả.

7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002.

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài theo nhóm , trình bày kết quả.

Hình ABCD: CV = 6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm)

Hình MNPQ: CV = ( 4 + 8 ) x 2 = 24( cm )

Hình GHIK: CV = 5 x 4 = 20 ( cm )

 

...................................................................................

Tiết 3 :                                            Đạo đức 

                      Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)

I. Mục tiêu : HS nhận thức được :

 - Cần phải trung thực trong học tập.

 - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng .

 + Biết trung thực trong học tập .

+ Biết đồng tình,ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập .

*KNS: - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập

II. Các phương pháp dạy học tích cực : Thảo luận ,giải quyết vấn đề

III. Đồ dùng: Các mẩu chuyện,tấm gương về sự trung thực trong học tập

IV.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). 

                   Giáo viên

Học sinh

1.Kiểm tra: Hướng dẫn HS chuẩn bị tư thế và dụng cụ học tập.

2.Bài mới: Giới thiệu bài : …. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP

Hoạt động 1 : Xử lí tình huống

-Cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống

-Hát đàu giờ,chuẩn bị sách vở học tập .

 

- Nghe giới thiệu

 

-Mở SGK  trang 3 .

- Xem tranh minh hoạ và đọc tình huống

1

 


-Hỏi HS : Theo em,bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?

- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính (Ghi bảng ) :

   a) Mượn tranh,ảnh của bạn để đưa cô giáo xem .

    b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà .

    c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm,nộp sau .

-Nếu em là Long,em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao ?

-Cho từng nhóm HS thảo luận và trình bày xem vì sao chọn cách đó .

- Tổng kết ý kiến HS,đưa ra kết luận : Cách giải quyết c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập .

- Vậy thế nào là trung thực trong học tập? Trung thực trong học tập có lợi gì?

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( bài tập 1, SGK )

-GV nêu yêu cầu bài tập . Hướng dẫn HS  thảo luận,làm bài tập .

- GV kết luận :+ Việc làm  ( c )  là trung thực trong học  tập.

+ Các việc  ( a ) , ( b ) , ( d ) là thiếu trung thực trong học tập .

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm  ( bài tập 2,SGK )

- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào

1 trong 3 vị trí,quy ước theo 3 thái độ :

-Cho HS các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận,giải thích lí do lựa chọn của mình . Hướng dẫn HS cả lớp trao đổi,bổ sung .

-GV kết luận:    + ý kiến ( b ) , ( c ) là đúng .

                           + ý kiến ( a ) là sai .

- Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK .

4.Củng cố -  dăn dò:

- Dặn HS sưu tầm các mẩu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập

- Tự liên hệ ( bài tập 6 SGK )

-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tiểu phẩm theo chủ đề bài học( bài tập 5)

- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống .

- Chọn cách giải quyết thích hợp theo ý mình .

 

 

 

 

 

 

 

-Thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày lí do vì sao chọn cách đó .

-Cả lớp trao đổi,bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.

 

 

-Vài HS đọc phần ghi nhớ ở SGK .

 

- Mở SGK trang  4.

 

-HS làm việc cá nhân,trình bày ý kiến,trao đổi,chất vấn lẫn nhau .

 

 

 

 

- Đọc kĩ 3  ý  nêu ở bài tập 2 SGK.

 

- Bày tỏ thái độ:tán thành,phân vân,không tán thành .

 

- Từng nhóm cùng quan điểm  thảo luận giải thích lí do, cả lớp trao đổi,bổ sung.

 

-3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK

 

- HS nghe

1

 


- Nhận xét tiết học.

 

.......................................................................................

Khoa học                        CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?

I. MỤC TIÊU:

Sau tiết học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:  - Nêu được con người cần thức ăn nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống

 2. Kĩ năng: - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

3. Thái độ:   - Giáo dục hs luôn có ý thức bảo vệ môi trường sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh- phiếu học tập

III. ho¹t ®éng d¹y häc:

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

3’

 

2’

 

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13’

 

 

 

 

 

 

 

1. KT bài cũ

2. Bài mới

2.1  Giới thiệu bài

2.2  Con người cần gì để sống?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3 Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần

 

 

 

 

 

- GT chương trình học.

- GT bài học

*B1: Hoạt động nhóm

- Y/cầu các nhóm quan sát hình 1-2 Trang 4 cho biết:

- Để duy trì sự sống hàng ngày con người cần những gì?

*B2: HĐ cả lớp

- Báo cáo KQ thảo luận

 

 

KL: cũng giống như mọi sinh vật khác con người cần có không khí để thở, ánh sáng , thức ăn, nước uống.

 

- Hãy quan sát hình minh họa trang 5 SGK. Cho biết con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?

* Để biết được con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình ?

- Các tổ tự KT đồ dùng, báo cáo

 

 

 

- Trao đổi N2

 

 

 

 

 

- Đại diện trình bày

+ Con người cần có: thức ăn, nước uống,  không khí để thở, ánh sáng.

 

 

 

 

- Quan sát- TĐ  nhóm 4

- Đại diện nêu

+ Con người cần: xem ti vi,  đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, có xe máy, ô- tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao.

 

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

 

 

 

 

3’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4 Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác

3. Củng cố dặn dò

- Hãy đánh dấu x vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật?

+  Giống như động vật thực vật con người cần gì để sống?

+ Hơn hẳn thực vật động vật con người cần gì để sống?

KL: Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần nhu cầu về vật chất và nhu cầu về tinh thần.

-  Chia 3 tổ

- HD cách chơi - luật chơi

- Nhận xét đánh giá

- Để duy trì cuộc sống con người cần những yếu tố nào?

- Nhận xét tiết

- Chuẩn bị bài sau

- Làm việc trên phiếu N4

- Các N trình bày phiếu của mình

+ Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn

+ Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, quần áo, phương tiện, vui chơi giải trí

 

 

- Các nhóm chơi : lựa chọn những phiếu có gắn chữ thích hợp cho cuộc hành trình của nhóm

- Các nhóm giải thích cách chuẩn bị của mình

 

- Nêu mục bạn cần biết

 

 

                             Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2019

Chính tả  :  Nghe - Viết:      DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I.Mục tiêu :

1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài:"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"

2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu l / n hoặc vần an / ang dễ lẫn.

- Giáo dục học sinh viết đúng, trình bày sạch đẹp .

II.Đồ dùng dạy học : - VBT Tiếng việt-tập 1

III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).

1.Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh

2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1’)

Hoạt động1.Hướng dẫn nghe – viết (6’)

- Gv đọc bài viết.

+Đoạn văn kể về điều gì?

- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết.

Hoạt động 2- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết bài vào vở.(13’)

 

 

- Hs theo dõi.

- Hs theo dõi, đọc thầm.

-HS trả lời

- Hs luyện viết từ khó vào bảng ,giấy nhỏp.

 

1

 


- Gv đọc cho hs soát bài.

- Thu chấm 5 - 7 bài.

Hoạt động 3.Hướng dẫn làm bài tập:(13’)

Bài 2a :

- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.

- Chữa bài, nhận xét.

 

 

 

 

 

Bài 3a.- Tổ chức cho hs đọc câu đố.

- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.

- Gv nhận xét.

3.Củng cố dặn dò(2’)

Hệ thống nội dung bài.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs viết bài vào vở.

 

- Đổi vở soát bài theo cặp.

 

 

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.

a.Lẫn ; nở nang ; béo lẳn ; chắc nịch ; lông mày ; loà xoà , làm cho.

- ngan ; dàn ; ngang ; giang ; mang ; ngang

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con.

 

 

- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.

              …………………………………………………….

Toán ( tiết 3 ):     ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo).

I.Mục tiêuGiúp hs:

- Luyện tập tính giá trị của biểu thức.

- Luyện tìm thành  phần chưa biết của phép tính.

- Luyện giải bài toán có lời văn.

II.Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).

1.Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi hs chữa bài tập 5 tiết trước.

- Gv nhận xét cho điểm.

2.Bài mới.28’

a- Giới thiệu bài-ghi đầu bài.

b.Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm:

+Nêu thứ tự thực hiện?

- Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả.

- Chữa bài, nhận xét.

 

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Gọi hs đọc đề bài.

+Nêu cách đặt tính?

- Tổ chức cho hs đặt tính vào vở và thực hiện, gọi 2 hs  lên bảng thực hiện.

- Chữa bài, nhận xét.

 

- 1 hs lên chữa bài.

 

 

- Hs theo dõi.

 

- 1 hs đọc đề bài.

-Hs nêu

- Hs nhẩm miệng , nêu kết quả.

a.4000 ; 40 000 ;  0   ; 2000

b.63 000 ; 1000 ; 10 000  ; 6000

- Hs đọc đề bài.

- 2 hs lên bảng , lớp làm vào bảng con.

  6083         28 763        2570

+             -                  x

  2378          23 359            5

  8461           05404      12 850

1

 


Bài 3: Tính giá trị biểu thức.

+Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức?

- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài.

- Gv nhận xét.

Bài 4: Tìm x.

- Gọi hs đọc đề bài.

+Muốn tìm số hạng ( số bị trừ , thừa số , số bị chia ) chưa biết?

- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài.

- Gv nhận xét.

Bài 5: giải bài toán.

- Gọi hs đọc đề bài.

+Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng tóm tắt và giải.

- Gv chữa bài , nhận xét.

 

3.Củng cố dặn dò: 2’

- Hệ thống nội dung bài.

- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng.

 

 

 

 

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài vào vở, trình bày.

X x 2 = 4826     x : 3 = 1532

x= 4826 : 2        x = 1532 x 3

x = 2413             x = 4596

 

 

- 1 hs đọc đề bài.

- 2 hs lên tóm tắt và giải.

              Bài giải

Một ngày nhà máy sản xuất dược :

     680 : 4 = 170 ( chiếc)

Bảy ngày nhà máy sản xuất được:

    170 x 7 =1190 ( chiếc)

           Đáp số : 1190 chiếc.

 

Tiết 3: Luyện từ và câu             CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU:

Sau tiết học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:  Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, thanh, vần).Nội dung ghi nhớ.

2. Kĩ năng: -Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1(mục III).

  -HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III).

3. Thái độ: HS luôn có ý thức học tập và vận dụng tốt trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  GV: Sử dụng bảng phụ kẻ sẵn bảng

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

 

 

 

 

  HS:SGK, vở, bút, thước kẻ bảng...

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :       

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

3’

 

32’

A.Kiểm tra bài cũ:

B.Bài mới:

KT: SGK, vở, bút, thước kẻ bảng

 

 

 

 

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1.Giới thiệu bài

2.Nội dung bài dạy:

-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, thanh, vần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập:

Bài tập 1:

 

 

 

 

Bài tập 2:

 

 

 

 

C.Củng cố dặn dò:

 

Nêu tác dụng của LT&C

 

Phần nhận xét:

- Gọi HS đọc yêu cầu 1.

 

- Yêu cầu HS đếm cá nhân số tiếng trong câu tục ngữ.

- Gọi 2-3 em nêu to trước lớp. (8 tiếng)

- Gọi HS đọc yêu cầu 2.

 

- Gọi 1 -2 em đánh vần tiếng “ bầu”

- Ghi  lại kết quả của HS: bờ; âu; huyền.

- Gọi HS đọc yêu cầu 3. Phân tích cấu tạo tiếng.

-Yêu cầu HS suy nghĩ điền vào bảng, trình bày.

- Gọi HS đọc yêu cầu 4.  Làm các từ còn lại vào vở bài tập.

-Yêu cầu đổi chéo, kiểm tra bài bạn.

Rút ra ghi nhớ: Tiếng gồm có những bộ phận nào?Tiếng có 3 bộ phận: âm đầu – vần-thanh.

 

-Gọi 2 -3 HS nêu yêu cầu.

 

-Yêu cầu HS làm vào VBT sau đó nêu kết quả.

-Nhận xét.

D ành cho HS khá, giỏi.

-Gọi 2 -3 HS nêu yêu cầu.

-Yêu cầu làm theo nhóm 4 (2 bàn quay lại với nhau).

Giải câu đố: sao; ao.

-Gọi 2-3 HS nêu lại ghi nhớ.

-Nhận xét tiết học. Về nhà học ghi nhớ. HTL câu đố và xem trước bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng

- Cả lớp.

 

- 2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.

- Làm việc cá nhân.

 

- Nghe. Nhận xét.

 

- 2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.

-1 -2 HS đánh vần: bờ- âu – bâu – huyền – bầu.

- 2 - 3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.

Tiếng

âm

vần

Thanh

Bầu

b

âu

huyền

-Cả lớp làm vào vở nháp.

 

 

 

Trao đổi nhận xét, chữa bài.

2-3 HS trả lời. Nhận xét.

 

 

 

 

 

- 2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.

- Làm cá nhân. Nêu kết quả.

 

 

 

- 2-3 HS đọc câu đố.

- Làm theo nhóm. Nêu kết quả.

 

 

- Nêu.

- Cả lớp.

1

 


 

Lịch sử ( tiết 1 ) :        MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ   .

I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:

- Vị trí địa lý , hình dáng của đất nước ta.

- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử , một Tổ Quốc.

- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.

II.Đồ dùng dạy học : sgk, vở , ....VBT lịch sử.

III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).

1.Kiểm tra:1’

- Kiểm tra sách vở đồ dùng của hs.

2.Bài mới.32’. Giới thiệu bài.

Hoạt động1: Làm việc cả lớp.

- Gv giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân sống ở mọi vùng.

- Yêu cầu hs chỉ vị trí đất nước ta trên bản đồ.

Hoạt động2:Làm việc theo nhóm.

- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc của một số vùng.

- Yêu cầu hs mô tả lại cảnh sinh hoạt đó.

-Gv kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng xong đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử.

Hoạt động 3:Làm việc cả lớp.

- Để nước ta tươi đẹp như ngày nay , ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó?

3.Củng cố dặn dò:2’

- Hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống con người nơi em ở?

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

 

- Hs trình bày đồ dùng học tập cho gv kiểm tra

- Hs theo dõi.

- Hs lắng nghe.

 

- Hs chỉ bản đồ nêu vị trí đất nước ta và xác định tỉnh Lào Cai nơi em sống.

 

 

- Nhóm 4 hs quan sát tranh,mô tả nội dung tranh của nhóm được phát.

 

 

- Đại diện nhóm trình  bày kết quả.

 

 

 

 

 

- Hs kể sự kiện mình biết theo yêu cầu.

 

 

 

- 2 - 3 hs kể về quê hương mình.

 

                              Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2019

Tập đọc                                      MẸ ỐM

I. Mục tiêu:

1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài.

- Đọc đúng các từ và câu.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ: đọc đúng nhịp điệu , giọng nhẹ nhàng , tình cảm.

2.Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.

3.Học thuộc lòng bài thơ.

1

 


*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.

            - Xác định giá trị

           - Tự nhận thức về bản thân: 

II. Phương pháp dạy học tích cực : Trải nghiệm,trình bày ý kiến cá nhân.

III.đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

IV.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).

1.Bài cũ:5’

- Gọi hs đọc bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu".

- Gv nhận xét , cho điểm.

2.Bài mới:28’

a.Giới thiệu bài –ghi đầu bài .

- Tranh vẽ gì?

 

b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

Hoạt động1:Luyện đọc:

- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó,  giải nghĩa từ.

 

 

 

- Gv đọc mẫu cả bài.

Hoạt động 2.Tìm hiểu bài:

- Em hiểu những câu ở khổ thơ 1 nói lên điều gì?

 

- Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ ntn?

- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

- Nêu nội dung chính của bài.

Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.

- HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 4 + 5

- Tổ chức cho hs đọc bài.

3.Củng cố dặn dò:2’

- Hệ thống nội dung bài.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

 

- 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.

 

 

 

 

- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.

 

 

- 1 hs đọc toàn bài.

- Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.

Lần 1: Đọc + đọc từ khó.

Lần 2: Đọc + đọc chú giải.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

 

- Mẹ ốm không ăn được trầu , không đọc được truyện , không làm lụng được.

- Cô bác đến thăm cho trứng , cam , anh y sỹ mang thuốc vào.

 

- Bạn xót thương mẹ , mong mẹ chóng khỏi , làm mọi việc để mẹ vui, thấy mẹ có ý nghĩa to lớn đối với mình.

- Hs nêu .

- 3 hs thực hành đọc cả bài.

- Hs theo dõi.

- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Hs thi đọc diễn cảm.

 

 

Toán ( tiết 4 ) :   BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ ( Đ/C bài 3b).

I.Mục tiêu :-Giúp hs:

- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.

 

1

 

nguon VI OLET