TUẦN 1
Ngày soạn: 6/9/2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: Chào cờ.

Tiết 2: Toán.
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài dạy
Những kiến thức mới trong bài dạy cần
hình thành

Học sinh biết kĩ năng đọc, viết các số đến 100000.
Biết tính chu vi của môt hình đã học trong chương trình lớp 3.
Củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; viết tổng thành số.
Kĩ năng giải toán về tính chu vi của một hình.


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; viết tổng thành số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán về tính chu vi của một hình.
- Hoàn thiện các bài tập 1,2,(Bài 3:a) Viết được 2 số.b)Dòng 1.) HSKG làm hết các bài tập còn lại.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
-SGK ; GV kẻ sẵn BT2
-HS: SGK, Nháp…
III. Các hoạt động dạy- học :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:
- Ổn định- Kiểm tra: SGK của HS
- Giới thiệu bài
2. Phát triển bài.
1. Ôn đọc và viết số:
- GV viết số lên bảng
- Nêu giá trị từng hàng của mỗi số?
- Nêu ví dụ về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...?
- Cho HSTB đọc lại.
2. Thực hành:
Bài 1.(Tr 3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự làm
- yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.
- Nhận xét về các số trên tia số? các số trong ý b?

Bài 2.(Tr3):
GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét
- Đọc lại các số.
Bài 3(Tr3):
- Gọi HS đọc bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4 (Tr4):
- Bài yêu cầu gì?
- Y/C HS làm bài
- Chấm bài
- Nhận xét bài làm.
- Nhắc lại cách tính chu vi các hình đã học?(HS K, G)


3. Kết luận:
* Củng cố.
- HS đọc lại các số ở BT1.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật?
* Dặn dò.
- Nhớ cách đọc, viết các số đến 100 000.


+ HS lấy SGK mở bài đầu tiên môn Toán.


- HS đọc và nêu
a, 83 251
b, 83 001; 80 201; 80 001
c,320; 13 580; 21 700; 8 000;
60 000;...


+ HS đọc yêu cầu
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
a.

0 10 000 20 000 30 000 40 000 50 000
b- (các số: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000)
- Nhận xét bài.
+ HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào nháp
- Nhận xét bài làm.


+ HS đọc bài
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét bài, đọc lại các số.

+
HS đọc bài.
- Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 +4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
Đáp số: 17 cm; 24 cm; 20 cm

Học sinh nêu



............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập đọc.
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài dạy
Những kiến thức mới trong bài dạy cần
hình thành

- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Học sinh biết về con vật Dế Mèn trong cuộc sống hàng ngày.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
- Phát hiện được
nguon VI OLET