Trường Tiểu học TH Xuân La

 

Thứ……ngày……tháng.……năm……

 

Bài :      Môn LỊCh SỬ và Địa Lí

 

I.Mục tiêu :

- Biết môn lịch sử và địa lí ớ lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam

II.Chuẩn bị:

- Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng

III.Hoạt động trên lớp :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định :

2.KTBC : Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.

3.Bài mới :

*Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Môn lịch sử và địa lí

*Hoạt động1: làm việc cả lớp:

- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK) :Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.

- GV yêu cầu Hs trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống

*Hoạt động 2 : làm việc nhóm : GV phát tranh cho mỗi nhóm.

  - Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái.

  - Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.

  - Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.

  - Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.

  - GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”

*Hoạt động 3 : làm việc cả lớp:

  - Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước.

  - Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?

  - GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN

Hát vui.

 

 

 

 

 

- HS lặp lại.

 

 

 

- HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.

 

 

 

- HS các nhóm làm việc.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

- 4 HS kể sự kiện lịch sử.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp lắng nghe

 

 

Lịch sử 4


Trường Tiểu học TH Xuân La

 

.

*Hoạt động 4: một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí

- GV hướng dẫn học sinh cách học :

+ Quan sát sự vật hiện tượng

+ Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học tập

+ Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng lịch sử và địa lí

4.Củng cố :

Kể tên một số dân tộc ở nước ta.

5.Dặn dò:

  - Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.

  -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp lắng nghe.

 

 

 

- 2 – 3 trình bày

 

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

........................................................................................................................................

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lịch sử 4


Trường Tiểu học TH Xuân La

 

Thứ……ngày……tháng.……năm……

 

Bài :            LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)

 

I.Mục tiêu:

- Nêu được các bước  sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản ch giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ

- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển

II.Chuẩn bị :

  -Bản đồ địa lý tự nhiên VN.

  -Bản đồ hành chánh VN.

III.Hoạt động trên lớp :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC:

  -Bản đồ là gì?

  -Nêu một số yếu tố của bản đồ

  -Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?

- Gv nhận xét ghi điểm

3.Bài mới:

-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Làm quen với bản đồ (Tiếp theo)

*Hoạt động 1: thực hành theo nhóm :

  - Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?

   +Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì

   +Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.

   +Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.

  - HS các nhóm làm bài tập (SGK)

   +Nhóm I : bài a (2 ý)

   +Nhóm II : bài b – ý 1, 2.

   +Nhóm III : bài b – ý 3.

 

GV nhận xét đưa ra kết luận :

   +Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia.

   +Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.

   +Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.

   +Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo

* Hoạt động 2 :làm việc cá nhân : Cả lớp

  -Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.

  -Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.

  -Chỉ vị trí TP em đang ở.

  -Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.

-Hát vui.

 

-3 HS trả lời.

 

 

 

 

 

-HS nhắc lại.

 

- HS các nhóm lần lượt trả lời.

- HS khác nhận xét.

 

 

 

-Đại diện các nhóm trả lời.

-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng.

-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ.

 

-HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

-1 HS lên chỉ.

-1 HS

-1 HS

 

Lịch sử 4


Trường Tiểu học TH Xuân La

 

  -GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)

4. Củng cố:

  -HS đọc ghi nhớ.

5. Dặn dò :

  -Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt. Chuẩn bị bài Nước văn lang

 

 

- HS đọc.

 

 

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

........................................................................................................................................

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lịch sử 4


Trường Tiểu học TH Xuân La

 

Thứ……ngày……tháng.……năm……

 

Bài:  NƯỚC Văn Lang

 

I.Mục tiêu :

- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

   + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.

   + Người lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

   + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản

   + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật…..

HS kh, giỏi:

   +Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,…

   +Biết được nhửng tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay: đua thuyền, đấu vật,…

   +Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống

II.Chuẩn bị :

  -Hình trong SGK phóng to

  -Phiếu học tập của HS .

III.Hoạt động trên lớp :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC :

   -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.

3.Bài mới :

  a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nườc Văn Lang

  b.Tìm hiểu bài :

  *Hoạt động cá nhân:

   - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .

   -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian .

   -GV hỏi :

    +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?

    +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?

    +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.

    +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

    +Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.

-HS hát .

 

-HS chuẩn bị sách vở.

 

 

-HS lắng nghe, nhắc lại.

 

 

 

 

-HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian .

 

-Nước Văn Lang.

 

-Khoảng 700 năm trước.

 

-1 HS lên xác định .

 

-Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả.

 

-2 HS lên chỉ lược đồ.

 

 

Lịch sử 4


Trường Tiểu học TH Xuân La

 

   -GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.

  *Hoạt động theo cặp:(phát phiếu học tập )

   +Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?

   +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?

 

+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?

   -GV kết luận.

  *Hoạt động theo nhóm:

  -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .

Sản xuất  Ăn, uống ; Mặc và trang điểm  Ở

 

Lễ hội

 

-Lúa

-Khoai

-Cây ăn quả

-Ươm tơ, dệt vải

-Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày

-Nặn đồ đất

-Đóng thuyền

-Cơm, xôi

-Bánh chưng, bánh giầy

-Uống rượu

-Làm mắm

Phụ nữ dúng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.

Nhà sàn

-Quây quần thành làng

-Vui chơi nhảy múa

-Đua thuyền

-Đấu vật

-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.

  -Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.

  -GV nhận xét và bổ sung.

  *Hoạt động cả lớp:

  - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.

 

 

-HS có nhiệm vụ đọc SGK và trả lời

-Là vua gọi là Hùng vương.

 

-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước.

-Dân thướng gọi là lạc dân.

 

 

 

-HS thảo luận theo nhóm.

-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống.

-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức …

 

-Một số HS đại diện nhóm trả lời.

-Cả lớp bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-3 HS đọc.

 

 

-2 HS mô tả.

 

 

 

 

-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...

 

Lịch sử 4


Trường Tiểu học TH Xuân La

 

  -GV nhận xét, bổ sung và kết luận .

4.Củng cố :

  -Cho HS đọc phần bài học trong khung.

  -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.

  -GV nhận xét, bổ sung.

5. Dặn dò:

  -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.

  -Nhận xét tiết học.

-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…

 

 

-3 HS đọc.

-Vài HS mô tả.

 

-HS cả lớp.

 

          Bài :  NƯỚC Âu LẠc

 

I.Mục tiêu :

  - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nah6n dân Âu Lạc:

  - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang sâm lược Âu Lạc. Thời kì đẩu do đoàn kết, có vũ khới lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.

HS khá, giỏi:

  +Biết nhửng điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.

  +So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc

  +Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).

II.Chuẩn bị :

  - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

  - Hình trong SGK phóng to.

  - Phiếu học tập của HS.

III.Hoạt động trên lớp :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định: cho HS hát

2.KTBC : Nước Văn Lang .

  - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ?

  - Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ?

  - Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ?

  - GV nhận xét – Đánh giá.

3.Bài mới:

  a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nước Âu Lạc .

  b.Tìm hiểu bài :

  *Hoạt động cá nhân

  -GV phát PBTcho HS

-HS hát

 

-3 HS trả lời

-HS khác nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại.

 

 

 

 

Lịch sử 4


Trường Tiểu học TH Xuân La

 

  -GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.

    Sống cùng trên một địa bàn .

    Đều biết chế tạo đồ đồng .

    Đều biết rèn sắt .

    Đều trống lúa và chăn nuôi .

    Tục lệ có nhiều điểm giống  nhau .

  -GV nhận xét , kết luận : Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau .

  *Hoạt động cả lớp :

  - GV treo lược đồ lên bảng

  - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc .

  - GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước  Âu Lạc”.

  - Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )

  -GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc .

  *Hoạt động nhóm :

  -GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.

-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :

 

     + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?

 

     + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?

  - GV nhận xét và kết luận .

4.Củng cố :

  - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .

  - GV hỏi :

     + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?

     + Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?

-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người  Âu Việt .

- Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .

- HS khác nhận xét .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS xác định .

 

-Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.

-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.

 

- Cả lớp thảo luận và  báo cáo kết quả so sánh .

 

 

 

- HS đọc.

 

 

 

-Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả .

- Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.

- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….

- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung

 

- 3 HS dọc .

- Vài HS trả lời .

-HS khác nhận xét và bổ sung .

 

 

 

Lịch sử 4


Trường Tiểu học TH Xuân La

 

5. Dặn dò:

  - GV tổng kết và GDTT.

  - Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB

  -Nhận xét tiết học .

 

 

 

-HS cả lớp .

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

........................................................................................................................................

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Thứ……ngày……tháng.……năm……

 

Bài:     NưỚc ta dưỚi ách đô hỘ cỦa

các triỀu đẠi phong kiẾn PHƯƠNG BẮc

 

I.Mục tiêu :

- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938

- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc(một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):

+ Nhn dn ta phải cống nạp những sản vật quý

+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẩn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo theo phong tục của người Hán.

HS khá , giỏi:

- Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân sâm lược, giữ gìn nền độc lập

II.Chuẩn bị :

- Phiếu học tập của HS

III.Hoạt động trên lớp :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC :

  GV đăt câu hỏi bài “Nước  Âu Lạc

+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu Lạc là gì? Ngoài nội dung của SGK, em còn biết thêm gì về thành tựu đó?

  - GV nhận xét.

3.Bài mới :

  a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nước ta dưới ách đô hộ củacác triều đại phong kiến phương bắc

- Hát vui.

 

 

- 3 HS trả lời

 

 

 

- HS khác nhận xét bổ sung .

 

-HS lắng nghe, nhắc lại

 

 

 

Lịch sử 4


Trường Tiểu học TH Xuân La

 

  b.Tìm hiểu bài :

  *Hoạt động cá nhân :

  - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu Đà…của người Hán”

  - Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ?

  - GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .

  - GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ :

  -GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. Nhận xét , kết luận .

   *Hoạt động nhóm:

  - GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa .

  -GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ) :

             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.

- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung .

-GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta .

4.Củng cố :

  -Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung

  -Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì ?

  -Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?

5. Dặn dò:

  -Nhận xét tiết học .

 

 

- HS đọc.

 

 

 

 

-1 HS đọc.

-HS  điền nội dung vào các ô trống như ở  bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp .

-HS khác nxét , bổ sung .

 

 

 

 

 

- HS các nhóm thảo luận và điền vào .

 

 

 

- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc ghi nhớ .

- HS trả lời câu hỏi .

- HS khác nhận xét .

 

 

 

 

Lịch sử 4


Trường Tiểu học TH Xuân La

 

  -Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Khởi nghĩa hai Bà Trưng"

-HS cả lớp .

 

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

........................................................................................................................................

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Thứ……ngày……tháng.……năm……

 

BàiKhỞi nghĩa hai Bà Trưng

(Năm 40)

 

I.Mục tiêu :

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng(chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):

   + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị tô định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)

   + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa….Nghĩa Quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

   + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắn đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta

- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

II.Chuẩn bị :

  - Hình trong SGK phóng to .

  - Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .

  - PHT của HS .

III.Hoạt động trên lớp :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC :

  -Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?

  -Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?

  -Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.

  -GV nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới :

- Hát vui.

 

- HS trả lời .

- HS khác nhận xét, bổ sung .

 

 

 

 

- HS nhắc lại.

 

 

Lịch sử 4

nguon VI OLET