Tr­êng TiÓu häc B×nh Minh B                                                        Gi¸o ¸n líp 4                                                                  

TiÕt 4:                                                        ÑAÏO ÑÖÙC

Thùc hµnh kü n¨ng gi­· häc kú 1

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học.

2. Kĩ năng: HS  có kỹ năng trung thực trong học tập, vượt khó, bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.

3. Thái độ: HS  có ý thức học tập

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

SGK, VBT đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

tg

Néi dung

Ho¹t ®éng cña thy

Ho¹t ®éng cña trò

2’

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

A. Kiểm tra:

 

 

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài

b Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c.Hoạt động 2: Thực hành các kĩ năng

 

 

 

 

 

C. Củng cố -

Dặn dò:

 

Từ  tuần 1 đến tuần 10 các em đã được học những bài đạo đức nào ?

 

 

 

Tại sao các em phải trung thực trong học tập ?

- Các em đã trung thực trong học tập chưa?

+ Khi gặp khó khăn trong học tập các em phải làm gì ?

+ Thế nào là vượt khó trong học tập ?

+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ?

Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến

+ Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ?

Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài học gì ?

+Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?

+ Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?

-Các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn trong các bài đã học

 

 

 

- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có tiểu phẩm hay nhất

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại các bài đã ôn

- Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ

-HS nêu

-HS trả lời, HS khác bổ sung.

 

 

 

 

- HS tự nêu.

 

- Trao đổi theo nhóm bàn

 

HS trả lời

 

HS trả lời

 

- HS phát biểu ý kiến

 

- HS lần lượt nêu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

- 3 nhóm lần lượt trình bày 

- Nhóm khác nhận xét

 

 

 

 

Cả lớp lắng nghe thực hiện.

 

 

TiÕt 4:                                                        ®¹o ®øc 

HiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ  (tiết1)

 

I.môc tiªu:

1. KiÕn thøc:  Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành.

2. KÜ n¨ng: - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình

- HS khá, giỏi hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình

3. Th¸i ®é: Yªu quý «ng ba, cha mÑ

II.®å dïng d¹y häc:

  - SGK Đạo đức lớp 4

III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

TG

Néi dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

5

 

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

A. Kiểm tra:

 

 

 

 

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài

2.Nội dung:

 Khởi động :

 

 

 

 

 

 

 

3.Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18.

 

 

 

 

 

 

4.Ho¹t ®éng 2:

Bµi tËp 1

  Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19)

 

 

C.Củng cố -

Dặn dò:

 

  - GV nêu yêu cầu kiểm tra:

   + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm thời giờ”.

   + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân.

  - GV nhận xét.

 

 

“Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”

 

 

Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.

+ Bài hát nói về điều gì?

+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?

- GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.

  - GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm.

+ Đối với HS đóng vai Hưng.

- Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng?

+ Đối với HS đóng vai bà của Hưng:

- “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?

  - GV kết luận

  - GV nêu yêu cầu của bài tập 1:

a) Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật.

b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.

c) Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”

d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.

đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.

  - GV mời đại diện các nhóm trình bày.

 

- GV kết luận:

 

  - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.

  Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.

  - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.

- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.

  - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)

 

- Một số HS thực hiện.

- HS nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.

 

 

 

- HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- Các nhóm HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.

- 2 HS đọc.

Nhóm 1 : Tranh 1

Nhóm 2 : Tranh 2

 

- Cả lớp thực hiện.

 

 

   TiÕt 4:                                           §¹o ®øc

HiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ ( tiÕt 2)

I. MôC tiªu :

1. KiÕn thøc: - BiÕt thÓ hiÖn lßng hiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ b»ng mét sè viÖc lµm cô thÓ trong cuéc sèng h»ng ngµy ë gia ®×nh.

- BiÕt ®­îc con ch¸u ph¶i hiÕu th¶o víi «ng, bµ, cha mÑ. §Ó ®Òn ®¸p c«ng lao cña «ng bµ, cha mÑ ®É sinh thµnh, nu«i nÊng, d¹y dç m×nh.

2. KÜ n¨ng: - BiÕt thùc hiÖn nh÷ng hµnh vi, nh÷ng viÖc lµm thÓ hiÖn lßng hiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ trong cuéc sèng h»ng ngµy ë gia ®×nh..

3. Th¸i ®é: - HS biÕt kÝnh yªu «ng bµ, cha mÑ.

II. ®å dïng d¹y häc :

- S­­u tÇm c¸c c©u chuyÖn, th¬, bµi h¸t, ca dao, tranh vÏ nãi vÒ lßng hiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ.

iii.c¸c  Ho¹t ®éng d¹y häc :

tg

Néi dung

Ho¹t ®éng cña thy

Ho¹t ®éng cña trß

5

 

 

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

A.KiÓm tra:

 

 

 

B. Bµi míi:

 1. Giíi thiÖu bµi:

2. §ãng vai (Bµi 3):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bµi 4

 

 

 

 

 

Bµi 5 - 6

 

 

C. Cñng cè:

-.DÆn dß:

 

- V× sao chóng ta ph¶i hiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ ?

- Em ®· thÓ hiÖn lßng hiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ nh­­ thÕ nµo ?

 

 

- GTB, ghi ®Çu bµi

 

- Chia nhãm 4 em, nhãm 1- 3 ®ãng vai theo t×nh huèng 1 vµ nhãm 4 - 7 ®ãng vai theo t×nh huèng 2.

- Gäi c¸c nhãm lªn ®ãng vai.

- Gîi ý ®Ó líp pháng vÊn HS ®ãng vai ch¸u, «ng (bµ)

 

 

 

- KÕt luËn : Con ch¸u hiÕu th¶o cÇn ph¶i quan t©m, ch¨m sãc «ng bµ, cha mÑ, nhÊt lµ khi «ng bµ, cha mÑ èm ®au, giµ yÕu.

- Gäi 1 em ®äc yªu cÇu.

- Yªu cÇu th¶o luËn nhãm ®«i.

 

- Gäi 1 sè em tr×nh bµy.

- Khen c¸c em biÕt hiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ vµ nh¾c nhë c¸c em kh¸c häc tËp.

- Yªu cÇu HS tr×nh bµy, giíi thiÖu c¸c s¸ng t¸c hoÆc t­­ liÖu s­­u tÇm ®­­îc.

 Nªu néi dung bµi.

ChuÈn bÞ bµi:  BiÕt ¬n thÇy c« gi¸o.

- 1 em tr¶ lêi.

 

- 1 sè em tr¶ lêi.

 

 

 

HS nghe.

 

- Nhãm  4 em th¶o luËn chuÈn bÞ ®ãng vai.

 

 

- 2 nhãm lªn ®ãng vai.

- Líp pháng vÊn vai ch¸u vÒ c¸ch c­­ xö vµ vai «ng (bµ) vÒ c¶m xóc khi nhËn

®­­îc sù quan t©m, ch¨m sãc cña con ch¸u.

- L¾ng nghe.

 

 

 

 

- 1 em ®äc, c¶ líp ®äc thÇm.

- Th¶o luËn nhãm ®«i.

- 2 em cïng bµn trao ®æi nhau.

- 3 - 5 em tr×nh bµy.

- L¾ng nghe

 

 

- HS tù gi¸c tr×nh .bµy.

 

 

HS nªu.

- L¾ng nghe.

 

Bæ sung:

 

 

TiÕt 4:                                                  §¹o ®øc

BiÕt ¬n thÇy c« gi¸o

I. Môc tiªu:

Học xong bài này HS có khả năng:

-  Biết được công lao của thầy  giáo,  cô giáo .

-  Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo .

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo .

II. §å dïng d¹y häc:

Phiếu BT bài tập 2 .

III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

3’

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

A. Kiểm tra bài cũ:

B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài

2. HĐ1: HS xử lý tình huống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

 

Tiết kiệm thời giờ

 

 

 

 

GV nêu tình huống .

GV hướng dẫn quan sát tranh.

Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

- Các bạn sẽ làm gì khi nghe Vân báo tin cô giáo cũ bị ốm?

- Em sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? Vì sao?

 

GV nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

-Vì sao chúng ta phải kính trọng,biết ơn thầy, cô giáo?

- Em phải làm gì để tỏ lòng kính trọng ,biết ơn thầy cô giáo?

HĐ2:  HS nhận biết hành vi tôn trọng ,biết ơn thầy cô.

 

 

 

* Bài tập 1/tr22:

Giao nhiệm vụ cho các nhóm .

 

Gv nhận xét,kết luận

 

 

* Bài tập 2 tr/22

Việc làm thể hiện lòng biết ơn

Việc làm chưa thể hiện lòng biết ơn

 

 

GV nhận xét kết luận :

- Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo

Nhận xét tiết học

Dặn dò: chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cô giáo

( tt )

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

 

 

HS hoạt động nhóm nêu các cách ứng xử có thể xảy ra, chọn cách ứng xử thích hợp và nêu lý do chọn cách ứng xử đó ?

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

 

HS trả lời cá nhân

* Ghi nhớ : Các thầy giáo ,cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người . Vif vậy, chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo , cô giáo; cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô.

- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm quan sát các tranh trao đổi những việc làm  thể hiện lòng biết ơn,kính trọng thầy cô giáo.

Đại diện các nhóm trình bày .

- HS Hoạt động nhóm  chọn các việc làm thể hiện lòng biết ơn và những việc chưa thể hiện lòng biết ơn với thầy cô.

Các nhóm  trình  bày kết quả

 

HS trả lời

 

 

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

 

 

 

 

TiÕt 4:                                                    ®¹o ®øc

BiÕt ¬n thÇy gi¸o,  c« gi¸o (TiÕp theo)

I. MỤC TIÊU:  

1. Kiến thức:  Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

 2. Kĩ năng: - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

- HS làm đ­ược bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ .

3. Thái độ: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

-  Phiếu học tập, tranh minh họa trong SGK.

III.CÁC  HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của  trò

3’

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

A. Kiểm tra:

 

B. Dạy bài mới:  

1, Giới thiệu bài:

*Báo cáo kết quả sưu tầm:

 

 

 

 

 

 

* Thi kể chuyện:

 

 

 

 

 

 

 

* Sắm vai xử lý tình huống:

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố- Dặn dò:

 

HS nhắc lại nội dung bài học "Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ".

 

 

Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trình bày sáng tác s­ưu tầm đư­ợc ( BT 4-  SGK)

- Cho HS trình bày, giới thiệu sáng tác của mình .

- GV nhận xét kết luận.

Các câu ca dao tục ngữ khuyên ta điều gì?

GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm .

- Lần lượt mỗi HS kể cho bạn nghe câu chuyện mà mình sưu tầm được.

- Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay thi kể chuyện trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét các câu chuyện đó.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

- GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu các nhóm thể hiện cách giải quyết.

? Em có tán thành cách giải quyết đó không?

? Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó?

- GV kết luận.

- Liên hệ thực tế tới bản thân.

- GV nhận xét tiết học.

  Dặn HS đọc thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài Yêu lao động.

-HS nêu.

- HS khác nhận xét.

 

HS nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập 4 .

 

- HS trình bày kết quả của mình trư­ớc lớp .

 

- HS trả lời câu hỏi.

 

- HS làm việc theo nhóm, trình bày.

 

- HS các nhóm thi kể.

 

 

 

 

- HS thảo luận để xử lý tình huống.

- HS trả lời.

 

-         HS nhắc lại ghi nhớ.

 

 

HS trả lời.

HS nghe.

 

HS nghe.

 

 

 

 

TiÕt 4:                                                    ®¹o ®øc

Yªu lao ®éng ( TiÕt 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Nêu được ích lợi trong lao động.

2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

3. Thái độ: - Không đồng tình với những biểu hiện  lười lao động.

- Biết được ý nghĩa của lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   Tranh SGK, một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III. c¸c HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

N ội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

3

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

A.KiÓm tra:

 

 

 

 

B. Bài mới:

Đọc truyện "Một ngày của Lê-chi-a"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Làm bài trắc nghiệm Bài 1 SGK

 

 

 

 

Đóng vai Bài 2 SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố,

Dặn dò:

 

- Tại sao chúng ta phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo?

- Em hãy nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo

 

- GV đọc lần 1

- Gọi HS đọc lần 2

 

- Cho các nhóm đôi thảo luận 3 câu hỏi SGK

- Đại diện nhóm trình bày

 

- KL : Cơm ăn, áo mặc, sách vở...đều là sp của lao động. Lao động đem lại cho con ng­ười niềm vui và giúp cho con ngư­ời sống tốt hơn.

- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng

 

- Gọi 1 em đọc  yêu cầu

- Yêu cầu các nhóm 2 em thảo luận ghi ra BC.

- Đại diện nhóm trình bày

- GV kết luận về những biểu hiện của yêu lao động - l­ười lao động

- Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc 2 tình huống

- Gọi 1 số nhóm lên đóng vai

 

 

 

- Tổ chức cho HS thảo luận:

+ Cách xử lí trong mỗi tình huống đã phù hợp ch­ưa? Vì sao?

+ Ai có cách ứng xử khác? ...

- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- Nhận xét

- Chuẩn bị bài tập 3,4,5,6

- 1 em lên bảng trả lời.

 

- 2 em đứng tại chỗ nêu.

 

 

 

HS nghe.

- HS  nghe.

- 2 em đọc.

- Thảo luận nhóm đôi.

 

Đại diện từng nhóm trình bày.

- HS nghe.

 

 

 

 

- 2, 3 em đọc.

 

 

- 1 em đọc.

- Thảo luận nhóm .

 

- Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.

 

- 2 em đọc.

- Nhóm 2 em thảo luận và đóng vai.

- 4 nhóm tiếp nối trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 

- HS nối tiếp nhau trả lời.

 

 

 

 

 

- 2 em đọc

- Lắng nghe

 

 

TiÕt 4:                                                 §¹o ®øc

Yªu lao ®éng (tiÕt 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được ý nghĩa của lao động.

2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của mình.

3. Thái độ: Yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY HỌC:

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

2

3

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

A. ổn định:

B. Kiểm tra:

 

 

C. Bài mới:

1, Giới thiệu bài.

2,Hoạt động1: Kể về các tấm gương yêu lao động của Bác Hồ,...

 

3,Hoạt động 2: Trò chơi “Hãy nghe và đoán”

 

 

 

4,Hoạt động3: Liên hệ bản thân.

 

 

 

 

 

 

D. Củng cố, Dặn dò:

 

 

 

- Gọi học sinh nêu ghi nhớ.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 

Nêu nhiệm vụ tiết học.

 

- Theo em, những nhân vật trong các truyện đó có yêu lao động không?

-Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì?

-  Giáo viên kết luận.

 

Giáo viên phổ biến nội quy chơi.

- Tổ chức cho HS chơi thử.

- Tổ chức chơi thật

- GV cùng ban giám khảo nhận xét, chấm thi đua.

Giáo viên kết luận, biểu dương .

Giáo viên yêu cầu HS tự viết, vẽ hoặc kể về một công việc trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút.

-GV gợi ý: + Đó là công việc gì?

+ Lí do em thích?

+ Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm những công việc gì?

- Cho HS trình bày, GV nhận xét.

- GV yêu cầu 1 đến 2 học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.

- Nhận xét tiết học.

- Tích cực tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

Hát.

Học sinh thực hiện yêu cầu.

 

 

Lắng nghe.

 

 

- HS kể.

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

- HS chơi thử.

- HS chơi thật.

 

 

 

- HS tự viết, vẽ, kể.

- HS trình bày trước lớp .

 

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc.

 

HS nghe.

 

Boå sung:

 

TiÕt 4:                                                   §¹o ®øc

Thùc hµnh kÜ n¨ng cuèi häc kú I

I, MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Ôn lại từ bài 1 đến bài 8.

2. Kĩ năng: Tổ chức cho HS thực hành kĩ năng biết lắng nghe, biết bày tỏ ý kiến; quan tâm chăm sóc đối với ông bà cha mẹ; kính trọng thầy giáo, cô giáo và những người lao động.

3. Thái độ:  HS có hành vi đạo đức tốt.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -  Phiếu học tập, phiếu thảo luận.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

5

 

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

A.Kiểm tra:

 

 

B. Bài mới: 

 1.Giới thiệu bài:

2.Phát triển bài:

HS chơi: Phỏng vấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Củng cố và hệ thống các kiến thức đã học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C Củng cố, Dặn dò   :   

-  Thế nào là trung thực trong học tập?

- GV nhận xét, cho điểm.

 

 

 

+ Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.

+ Yêu cầu HS đóng vai phỏng vấn các bạn về các vấn đề:

- Trong học tập, vì sao phải trung thực. Hãy kể một tấm gương trung thực.

- Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì?

- Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chưa? Kể những việc tốt mà em đã làm.

- Vì sao cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo?

+ Gọi 1 số cặp  lên lớp thực hành phỏng vấn và trả lời.

+ Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.

- Chia nhóm, HS làm việc theo nhóm.

- Phát phiếu ghi các nội dung sau: các hành vi sau đây thuộc những mực, hành vi nào?

 

 

 

+ Nhận lỗi với cô giáo khi chưa làm bài tập.

+ Giữ gìn đồ dùng cẩn thận.

+ Phấn đấu giành những điểm 10.

+ Tranh thủ học bài khi đi chăn trâu.

 

 

 

 

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nội dung sau:

Tình huống 1: Nghe tin cô giáo cũ bị ốm, em sẽ làm gì?

Tình huống 2: Nhà quá nghèo, mẹ muốn em nghỉ học, em sẽ làm gì?

Tổng kết nội dung vừa học và liên hệ thực tế tới bản thân.

-  Hãy là một HS ngoan.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau Kính trọng và biết ơn người lao động.

- 2 học sinh lên bảng trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

 

 

HS nghe.

 

+ HS làm việc cặp đôi: Lần lượt HS này là phóng viên – HS kia là người phỏng vấn.

 

+ 2-3 HS lên thực hành.

+ Các nhóm khác theo dõi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu bài trong phiếu

+Thảo luận nhóm, đưa ra kết quả chung.

+ Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.

 a- Trung thực trong học tập.

 

  b- Tiết kiệm tiền của.

c- Biết ơn thầy giáo, cô giáo.

d- Tiết kiệm thời giờ.

 

- HS chia nhóm: 2 bàn/ 1 nhóm.    

- Các nhóm thảo luận đưa ra các cách giải quyết.

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhận xét về cách giải quyết đúng chuẩn mực hành vi đúng.

 

- HSghe.

 

HS nghe.

 

 

 

 

TiÕt 4:                                                     ®¹o ®øc

KÝnh träng vµ biÕt ¬n ng­êi lao ®éng(t1)

I. môc tiªu :

1 Kiến thức:  Học xong bài này HS có khả năng:

- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.

- Biết vì sao phải  kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.

2 Kĩ năng:  Bước đầu biết ứng xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của họ .

3 Thái độ: Học sinh  phải kính trọng và biết ơn người lao động

II.®å dïng d¹y häc:

- Tranh BT1.

- Phi ếu HT

III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

3

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

A.Kiểm tra bài cũ:

 

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 

2.Tìm hiểu bài:

*Hoạt đông 1:

- HS hiểu truyện và thảo luận câu hỏi của truyện

 

 

 

 

 

 

*Hoạt động 2:

-Thảoluận

v à hi ểu

đ ư ợc th ế n ào l à

người L Đ

 

 

 

 

 

 

 

*Hoạt động 3:

-Hiểuđược lợi ích của người L Đ

 

 

 

 

 

*Hoạt dộng 4:

Kínhtrọng và bi ết ơn người L Đ

 

 

 

 

C.Củng cố,dặn dò:

 

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV đánh giá nhận xét.

 

 

Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

 

 

 

Thảo luận lớp (truyện Buổi đầu tiên, SGK).

- GV đọc truyện.

- HS thảo luận theo 2 câu hỏi trong SGK.

+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?

+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?

- Nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm.

- GV kết luận.

Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1 SGK)

- GV nêu y/c.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm

- Yêu cầu nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả trước lớp. Lớp trao đổi, tranh luận.

* GV kết luận:

- Nông dân, bác sĩ, kĩ sư, nhà khoa học … đều là những người lao động ( Trí óc hoặc chân tay).

- Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động.

Thảo luận nhóm (Bài tâp 2 SGK).

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh.

- Yêu cầu nhóm cử đại diện trình bày.

* GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, cho gia đình và xã hội.

Làm việc cá nhân (bài tập 3 SGK).

-  GV nêu y/c của bài tập.

- HS làm bài tập.

 

 

 

 

- Gọi HS trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi bổ sung.

- GV nhận xét.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: Nắm lại các chuẩn mực đạo đức đã học, Chuẩn bị cho tiết sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận, trao đổi phát biểu ý kiến.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- Nhóm cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

- HS theo dõi.

 

 

 

 

 

 

- HS chia nhóm thảo luận.

 

 

- Đại diện nhóm lên trình bày.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- HS lắng nghe

+ Các việc làm a), c), d), đ), e) g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động

+ Các việc b), h) là thiếu kính trọng người lao động

 

 

 

 

 

 

TiÕt 4:                                                   ñaïo ñöùc

KÝnh träng,biÕt ¬n ng­êi lao ®éng (tiÕt 2)

I. Muïc tieâu

1. Kiến thức: Biết vì sao phải  kính trọng và biết ơn người lao động.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết ứng xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của họ .

3. Thái độ: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.

II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC:

- Sách giáo khoa Đạo đức 4.

III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC:

TG

Néi dung

Ho¹t ®éng cña thÇy

Ho¹t ®éng cña trß

5’

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

A. Kiểm tra:

 

 

 

 

B.Thực hành:

1. Giới thiệu bài:

2. Bày tỏ ý kiến:

      Biết vì sao phải  kính trọng v biết n ngýời lao động.

 

 

 

 

 

 

 

3. Trò chơi “ô chữ kỳ diệu’’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Kể, viết, vẽ về người lao động.

 

 

 

C. Củng cố

Dặn dò:

 

+ Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động ?

+ Nhờ đâu ta có được của cải và vật chất?

- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.

 

 

 

 - Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích về các ý kiến, nhận định sau:

-, Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép.

-, Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.

-, Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác.

-, Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.

-, Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì với người lao động.

- Giáo viên phổ biến luật chơi.

- Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến 1 số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài thơ . .

Chú ý: Dãy nào sau ba lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử.

- Cho học sinh chơi chính thức

- Giáo viên nhận xét chung.

- Giáo viên kết luận.

- Yêu cầu học sinh trình bày dưới dạng kể, vẽ về 1 người lao động mà em kính phục nhất.

- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét:

-  Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.

  Tổng kết toàn bài.

  Liên hệ bản thân.

Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.

 

- 2 học sinh thực hiện

- Lớp nhận xt.

 

- Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

- Thảo luận cặp đôi

 

- Trình bày kết quả.

- Đúng : . . .

 

- Đúng: . . .

 

- Sai : . . .

 

 

- Đúng : . . .

 

- Đúng: . . .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi dãy sẽ tham gia đoán 1 ô chữ.

 

- Học sinh thực hiện yêu cầu.

- Học sinh làm việc cá nhân (5phút ) 3- 4 học sinh trình bày kết quả.

 

- 1-2 học sinh đọc.

- Nghe, ghi  nhớ.

 

-HS nghe.

 

Bæ sung:

 

 

 

 

TiÕt 4:                                               §¹o ®øc

ch sù víi mäi ng­êi (tiÕt 1)

i. môc tiªu: 

   - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .

  -  Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người  .

  -  Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .             

ii. §å dïng d¹y häc:

  -SGK đạo đức 4

  -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

  -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:

TG

Néi dung

Ho¹t ®éng cña thÇy

Ho¹t ®éng cña trß

3’

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

A. Kiểm tra bi cũ

 

 

B. Bài mới

1.GTB:

2.Nội dung:

Hoạt động 1: Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32)

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò.

 

   +Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết ơn người lao động”

   +Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động.

 

 

Lịch sự với mọi người

  -GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện (hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/32.

   +Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện?

   +Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì  sao?

  -GV kết luận:

   +Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may …

   +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.

   +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.

  - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

  Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao?

Nhóm 1 :

 

 

Nhóm 2 :

 

 

Nhóm 3 :

 

  -GV kết luận:

   +Các hành vi, việc làm b, d là đúng.

   +Các hành vi, việc làm, c, đ là sai.

  -GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:  Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi …

  -GV kết luận:

  Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:

-Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy …

-Biết lắng nghe khi người khác đang nói

-Chào hỏi khi gặp gỡ.

-Cảm ơn khi được giúp đỡ.

  -Xin lỗi khi làm phiền người khác.

  -Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa nói.

- GV nhận xét giờ học.

  -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.

  -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.

-Một số HS thực hiện yêu cầu.

-HS nhận xét, bổ sung.

 

 

-HS lắng nghe.

-Các nhóm HS làm việc.

 

 

 

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm HS thảo luận.

-Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

b. Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu.

c. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim vừa bình phẩm và cười đùa.

d. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy.

 

 

-Các nhóm thảo luận.

-Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS cả lớp thực hiện.

 

 

TiÕt 3 :                                          ñaïo ñöùc

LÞch sù víi mäi ng­êi ( tiÕt 2 )

I.  Mc tiêu

1. Kiến thức: Biết ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người.

2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người..

3. Thái độ: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    Sgk Đạo đức 4 ,  phiếu học tập .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG

Nội dung

Hoạt đọng của thầy

Hoạt đọng của trò

3’

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

A. Kiểm tra:

- Nhớ lại KT ở bài cũ

 

 

B.Bàimới:

1.Giới thiệu bài:

2. HĐ 1: Bày tỏ ý kiến:

- HS biết nhận thức đúng và bày tỏ Ý kiến của mình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa một số câu ca dao, tục ngữ.  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C.Củng

Cố-Dặndò:

 

+ Lịch sự với mọi người em sẽ được gì?

+ Như thế nào là lịch sự với mọi người?

+ Gọi HS đọc nội dung bài học.

- Nhận xét cho điểm từng HS.

 

Giới thiệu bài

 

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích lí do.

1. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu.

 

 

2. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông ít gạo rồi quát “Thôi đi đi”.

 

 

3. Lâm hay kéo tóc của các bạn nữ trong lớp.

 

 

 

4. Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh niên vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.

 

 

5. Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cười đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ.

 

 

6. Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc nhường cho em bé lên thanh toán trước.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự?

 

 

* Kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi . . . chúng ta cũng cần phải giữ phép lịch sự.

- Em hiểu nội dung, ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ sau đây như thế nào?

1. Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

 

2. Học ăn, học nói, học gói, học mở.

 

 

 

3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

- Về nhà thực hành tốt bài học - Chuẩn bị bài :

- 4 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét .

 

 

 

 

 

- HS theo dõi.

 

- Thực hiện theop yêu cầu của GV.

1. Trung làm như thế là đúng. Vì chị phụ nữ ấy rất cần một chỗ ngồi trên ô tô buýt, vì đang mang bầu không thể đứng lâu được.

2. Nhàn làm như thế là sai. Dù là ông lão ăn xin nhưng ông cũng là người lớn tuổi, cũng cần được tôn trọng lễ phép.

3. Lâm làm như thế là sai. Việc làm của lâm như vậy thể hiện sự không tôn trọng các bạn nữ, làm các bạn nữ khó chịu, bực mình.

4. Các anh thanh niên đó làm như vậy là sai, là không tôn trọng và ảnh hưởng đến những người xem phim khác ở xung quanh.

5. Vân làm như thế là chưa đúng. Trong khi đang ăn cơm chỉ nên cười nói nhỏ nhẹ để tránh làm ray thức ăn ra người khác.

6. Việc làm của Ngọc là đúng. Với em nhỏ tuổi hơn mình, mình nên nhường nhịn.

+ Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi. Nhường nhịn em bé. Không cười đùa quá to trong khi ăn cơm. . . .

- HS nối tiếp nhau nhắc lại

 

 

 

- HS nối tiếp nhau trả lời.

 

 

1. Câu tục ngữ có ý nói: cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu.

2. Câu tục ngữ có ý nói: nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học như : Học ăn, học nói, học gói, học mở.

3. Câu tục ngữ có ý nói: lời chào có tác dụng ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi còn có giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TiÕt 4:                                              ®¹o ®øc

Gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng

I. Môc tiªu:                                                       

1. Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

2. Kĩ năng:  Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình  công cộng.

3. Thái  độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. 

 II. ®å dïng d¹y - häc:

    Tranh minh họa trong SGK.

III. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chñ yÕu:

TG

Noäi dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

3’

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

A.Kiểm tra

- Nhớ lại KT bài cũ.

 

B.Bài mới

1.Giới thiệu.

2. Xử lí tình huống

- Đọc hiểu tình huống và biết cách xử lí tình huống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Thảo luận nhĩm ðơi: (BT1 – SGK)

- Xem tranh và thảo luận về hành vi trong tranh.

 

 

 

 

 

 

 

4.Xử lí tình huống: (BT2– SGK)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Liên hệ thực tế:  

 

 

 

 

C.Củng cố nội dung bài

 

- Tại sao cần phải lịch sự với mọi người?

-Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự?

+ Nhận xét.

 

 

+ Nêu tình huống như SGK.

+ Chia lớp làm 4 nhóm . Yêu cầu 4 nhóm đóng vai xử lí tình  huống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.

 + Y/C  HS thảo luận cặp đôi bài tập 1.

+Y/C các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

 

 

 

+ Kết luận: Mọi người dân ,không kể già,trẻ ,nghề nghiệp...đều phải có trách nhiệm giữ gìn ,bảo vệ các công trình cộng cộng.

+ YC HS nêu yêu cầu của bài tập 2

+ YC các nhóm giơ thẻ đỏ (Nếu đồng ý), giơ thẻ xanh (nếu không đồng ý), giơ thẻ vàng (nếu lưỡng lự).

+ Chốt ý đúng: Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. Đó là trách nhiệm của mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp… đều phải có trách nhiệm giữ gìn các công trình công cộng.

Ghi nhớ (SGK).

+ Hãy kể 3 công trình công cộng mà em biết?

+ Hãy đề ra việc làm của em để giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng đó?

- Củng có nội dung bài

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 

+ 2 HS lên bảng trả lời.

+ Lớp nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

+ 2 HS nêu lại.

+ Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống.

+ Đại diện các nhóm trình bày.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Thống nhất cách trả lời đúng.

Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của mọi người nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường.

 

 

 

 

+ HS đọc thầm yêu cầu bài 1 và thảo luận.

+ Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

Tranh 1, 3: Sai

Tranh 2, 4: Đúng

+ Đại diện nhóm lí giải vì sao?

 

 

 

+ 2 HS nêu.

 

+ HS thảo luận nhóm đôi.

+ Các nhóm giơ thẻ từng tình huống.

Đáp án: Câu đúng: a.

              Câu sai: b, c.

 

 

 

 

 

 

 

+ 2 HS đọc to.

+ Một số HS nêu.

 

 

 

-HS nghe.

 

- HS nghe.

 

 

 

TiÕt 4:                                                ®¹o ®øc

Gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng (t2 )

I. môc tiªu

1. KiÕn thøc:  BiÕt ®­îc v× vao ph¶i b¶o vÖ gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.

2. KÜ n¨ng:

   - Nªu ®­îc mét sè viÖc cÇn lµm ®Ó b¶o vÖ c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.

   - Cã ý thøc b¶o vÖ gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng ë ®Þa ph­¬ng.

3. Th¸i ®é:  BiÕt nh¾c nhë c¸c b¹n cÇn b¶o vÖ, gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.

 II.§å dïng d¹y häc:

     - GV:ô chữ kì diệu

     - HS:SGK.

III.c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc

TG

Noäi dung

             Hoạt động của thầy

      Hoạt động của trò

3’

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

A. Kiểm tra

- Nêu một số việc làm để giữ gìn các công trình công cộng ?

B. Bài mới

1.   Giới thiệu

2 .Nội dung

* Trình bày bài tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Trò chơi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kể chuyện các tấm gương.

 

 

 

 

 

 

C .Củng cố- Dặn dò:

 

-Vì sao cần phải giữ gìn các công trình công cộng ?

-Nêu một số việc làm để giữ gìn các công trình công cộng ?

-GV nhận xét –đánh giá

 

 

 

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

-Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng ,về vệ sinh của các công trình công cộng

TT

Công trình công cộng

Tình trạng hiện tại

Biện pháp gi÷ gìn

 

 

 

 

 

 

 

*:Trò chơi: Ô CHỮ KÌ DIỆU

- GV  nêu tên trò chơi và luật chơi, cách chơi.

1.Đây là việc nên tránh ,thường xảy ra ở các công trình công cộng nơi hang đá có 7 chữ cái

K H Ă C T Ê N

2.Trách nhiệm bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng thuộc về đối tượng này có 8 chữ cái

M O I N G Ư Ơ I

3. Các công trình công cộng còn được coi là gì của tất cả mọi người có 11 chữ cái

T A I S A N C H U N G

-Hãy kể về các tấm gương ,mẩu chuyện nói về việc giữ gìn ,bảo vệ các công trình công cộng .

- GV chốt :để có các công trình công cộng đã có rất nhiều người phải đổ xương máu bởi vậy mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng đó .

-Nêu lại nội dung bài .

-Nhận xét tiết học .

- Nhớ giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương và nơi khác khi mình đến.

- 2 HS trả lời

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

 

-HS trình bày -nhận xét bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

 

- 3 nhóm chơi thi.

-Nhận xét -bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS kể.

-Nhận xét - bổ sung.

 

-HS nhắc lại ý chính.

 

 

 

 

- HS nghe.

 

- HS nghe.

-          

 

 

TiÕt 4:                                                     §¹o ®øc

 Thùc hµnh kÜ n¨ng gi÷a k× 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS ôn tập các bài Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi người, Giữ gìn các công trình công cộng.

2. Kĩ năng: HS hiểu để trả lời được các tình huống trong mỗi bài đạo đức.

3. Thái độ:

    Có thái độ lịch sự khi gặp gỡ, tiếp xúc với mọi người, có ý thức bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   Tranh vẽ trong SGK.Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Noọi dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

3

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

A, Kiểm tra:

 

B,Bài mới:

1,GTB:

2,Các hoạt động:

Hoạt động1: - Thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động2: - Lịch sự với mọi người.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Hoạt động 3:

Giữ gìn các công trình công cộng.

 

C, Củng cố:

Dặn dò:

- Từ tuần 19 đến tuần 24 các em đã được học những bài đạo đức nào?

 

 

 

 

- Vài học sinh nêu những việc em đã làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.

- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động.

- Chia nhóm theo 3 tổ, các nhóm học sinh thực hành xây dựng tình huống thể hiện việc làm kính trọng và biết ơn người lao động.

- Các nhóm đóng vai thể hiện tình huống của nhóm mình, giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút kinh nghiệm.

-Hãy nêu các biểu hiện thể hiện cách ứng xử lịch sự?

-HS nêu các biểu hiện, giáo viên chốt ý.

- Học sinh làm bài tập sau:

Hãy viết các biểu hiện sau theo 2 cột: Lịch sự và không lịch sự.

+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói.

+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.

+ Mặc quần áo ngủ đến nơi công cộng.

+ Nói năng nhã nhặn, lễ phép.

+ Ngồi cho chân lên ghế.

+Xin lỗi khi làm phiền người khác.

+ Đi nhẹ nói khẽ trong bệnh viện.

+ Mở đài, ti vi, máy nghe nhạc quá lớn trong giờ nghỉ của mọi người.

- Học sinh làm việc cá nhân:

- Hãy kể tên các công trình công cộng có trên địa phương em.

- Nêu những việc em đã làm thể hiện việc giữ gìn các công trình công cộng đó.

- Chốt lại nội dung bài.

- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

-HS trả lời.

 

 

- HS nghe.

 

 

-HS nêu.

 

 

-HS trả lời.

 

-Thảo luận theo nhóm.

 

 

 

-Đại diện nhóm  lên đóng vai.

-Nhóm khác nhận xét.

 

-1 số HS  nêu.

 

 

 

-HS thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS kể tên: Nhà văn hóa, đình , chùa,

- HS nêu: dọn vệ sinh, không vẽ và viết bậy lên tường,

- HS nghe.

-HS nghe.

 

 

TiÕt 4:                                                   §¹o ®øc

  TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng

nh©n ®¹o (TiÕt 1).

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

2. Kĩ năng: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

3. Thái độ: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 

    Chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

3

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

A. Kiểm tra:

 

B. Bài mới:

1,Giới thiệu bài:

2, Thông tin:

- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

 

 

 

 

 

 

 

3,Luyện tập:

*Bài 2 :

- Nhận biết về hoạt động nhân đạo.

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3 :

- Bày tỏ ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố:

Dặn dò:

Nêu một số việc em đã làm để bảo vệ công trình công cộng.

 

 

 

- HS Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38.

- Trình bày:

* Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.

 

- HS đọc đề bài.

- Thảo luận nhóm.

- Các nhóm trình bày.

- GV + HS nhận xét.

* Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng.

- Việc làm trong tình huống b là sai: vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.

 

- Tổ chức HS bày tỏ ý kiến bằng cách thể hiện bìa:

Đỏ - đúng; xanh – sai.

- GV đọc các ý kiến.

- HS bày tỏ ý kiến.

* Kết luận: ý kiến a, d Đúng;

ý kiến b,c Sai.

- Ghi nhớ : SGK : HS đọc

  Liên hệ thực tế: HS tham gia hoạt động nhân đạo bằng cách giúp đỡ HS trong lớp có hoàn cảnh khó khăn, ở địa phương.

  - Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo để giờ sau chúng ta học tiếp bài này.

 

- 1 số HS nêu.

 

 

- HS nghe.

- Đọc thông tin.

- Thảo luận nhóm.

- Trình bày.

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc đề bài.

- Thảo luận nhóm .

- Trình bày.

- Nhận xét

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

- Nêu yêu cầu của đề.

 

 

 

 

- Giơ thẻ bày tỏ ý kiến của mình.

 

 

 

- HS nghe.

 

 

TiÕt 4:                                                  ®¹o ®øc

 TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng nh©n ®¹o (tiÕt 2)

I. môc tiªu:

 1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

2. Kĩ  năng:  Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

 3. Thái độ: - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

 II.®å dïng d¹y häc:

 - Tranh SGK.

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)

III.ho¹t ®éng d¹y häc:

TG

Néi dung

Ho¹t ®éng cña thÇy

Ho¹t ®éng cña trß

3’

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

A . Kiểm tra bµi cò:

B.Bài mới:

1,Giới thiệu bài:

2, Hoạt động1: - Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39)

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động 2: - Xử lí tình huống (Bài tập 2-SGK/38- 39)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,Hoạt động3: - Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39)

 

 

 

 

 

C . Củng cố . Dặn dò:

 

- Thế nào là hoạt động nhân đạo? Em hãy lấy ví dụ.

 

Giới thiệu bài

 

  -GV nêu yêu cầu bài tập.

+ Những việc làm nào sau là nhân đạo?

a. Uống nước ngọt để lấy thưởng.

b.Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.

c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.

d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường.

e. Hiến máu tại các bệnh viện.

- GV kết luận:

   +b,c,e là việc làm nhân đạo.

   +a,d không phải là hoạt động nhân đạo.

-GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống.

+ Nhóm 1 :

  Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.

+ Nhóm 2 :

Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa.

-GV kết luận:

   + Tình huống 1: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu … )

   + Tình huống 2: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.

-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.

 

 

 

 

-GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.

  - GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” SGK/38.

- Liên hệ thực tế.

- Tổng kết giờ học.

- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

-HS trả lời.

 

 

- HS nghe.

 

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

- Các nhóm thảo luận.

- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu.

-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận.

-HS lắng nghe.

 

 

 

- HS đọc ghi nhớ.

 

- HS trả lời.

- HS nghe.

 

 

TiÕt 4:                                                   ®¹o ®øc

T«n träng luËt giao th«ng (tieát 1)

I. môc tiªu:

1. Kiến thức: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định liên quan tới hs).

2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông.

3. Thái độ: Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.

II. ®å dïng d¹y häc:

- Một số biển báo giao thông.

- Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.

iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

TG

Néi dung

Hoạt động ca thy

Hoạt động của trò

3’

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

a. kiểm tra bài cũ:

 

 

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài:

2, Hoạt động 1: Trao đổi thông tin.

 

 

 

 

 

 

 

 

3,Hoạt động 2: trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,Hoạtđộng3: quan sát và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C.Củng cố- Dặn dò:

 

 

- Gọi HS lên bảng nêu những việc mình đã tham gia hoạt động nhân đạo.

- Nhận xét chung.

 

 

 

-Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần vừa qua.

-Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk.

+Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình an toàn giao thông của nước ta trong những năm gần đây?

-Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi sgk.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

-Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trên.

+ Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?

 

+Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?

-Nhận xét câu trả lời của hs.

 

=>Kết luận: để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông, mọi nơi mọi lúc.

-yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát các tranh trong sgk và trả lời câu hỏi:

Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện giao thông trong các tranh dưới đây, giải thích. vì sao?

- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. mỗi nhóm trình bày 1 tranh .

- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung .

 

 

 

 

 

=> Kết luận: Để tránh các tai nạn giao thông có xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ

- Liên hệ thực tế.

- Đọc ghi nhớ.

- Khi tham gia giao thông các em cần tôn trọng luật giao thông.

- Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.

- 2 HS lên bảng nêu.

- nhận xét những hành động của bạn.

 

 

- HS nghe.

 

-Đại diện khoảng 3-4 hs đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà.

-1-2 HS đọc.

 

- Suy nghĩ . (dự kiến trả lời)

+Trong những năm gần đây, nhiều vụ tai nạn giao thông đã xảy ra, gây thiệt hại lớn…

 

-1 HS đọc.

 

-Tiến hành thảo luận nhóm.

-Câu trả lời đúng.

+Để lại nhiều hậu quả: như bị các bệnh chấn thương sọ não, …

+ Tại vì không chấp hành đúng luật lệ về an toàn giao thông…………..

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- nghe và thực hiện.

 

 

 

-Tiến hành thảo luận cặp đôi.

 

 

 

 

- Đại diện các cặp đôi trả lời câu hỏi.

-Câu trả lời đúng.

-Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. vì các bạn đạp xe đúng bên…..

-thực hiện sai luật giao thông vì xe vừa chạy nhanh, lại vừa chở quá nhiêu đồ và người trên xe.

-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.

 

 

 

 

 

-2 -3 em đọc ghi nhớ sgk.

- HS nghe.

 

TiÕt 4:                                                  ĐẠO ĐỨC

T«n träng luËt lÖ giao th«ng (T2)

I.môc tiªu:

1. Kiến thức:      Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới học sinh).

2. Kĩ năng:     Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

3. Thái độ: - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng trọng luật giao thông.

II. ®å dïng d¹y häc:

  -Một số biển báo giao thông.

              -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.

III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:      

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị

3’

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

A.Kiểm trabài cũ:

 

B.Bàimới:

1,Giới thiệu bài:

2, Hoạtđộng1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông

 

 

 

 

 

 

3,Hoạt động 2 : Thảoluận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,Hoạt động3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập4- SGK/42)

 

 

 

 

C.Củngcố- Dặn dò:

 

-Trên đường đi học về em đã đi đúng lề đường bên phải chưa?

- GV nhận xét tuyên dương.

 

 

 

- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.

  - GV   điều khiển cuộc chơi.

  - GV cùng HS đánh giá kết quả.

  - GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống

 - Em sẽ làm gì  khi:

a/ Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”.

b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe.

c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.

d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.

đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông.

- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:

a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.

b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.

c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.

d/. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.

đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.

  - GV kết luận:

Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.

  - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.

  - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.

+ Kết luận chung :

  Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông.

-  Liên hệ thực tế.

Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

-HS trả lời.

 

 

 

 

 

- HS nghe.

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.

- Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng cách  đóng vai)

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS nghe.

 

 

TiÕt 4:                                                  §¹o ®øc

B¶o vÖ m«i tr­êng

i. môc tiªu:               

   -  Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường (BVMT) v trch nhiệm tham gia BVMT .

-  Nu được những việc lm cần ph hợp với lứa tuổi  BVMT .

-   Tham gia BVMT ở nh , ở trường học v nơi cơng cộng bằng những việc lm ph hợp với khả năng .

-  Khơng đồng tình với những hnh vi lm ơ nhiểm mơi trường v biết nhắc bạn b , người thn cng thực hiện bảo vệ mơi trường.

ii. §å dïng d¹y häc:

  - SGK Đạo đức 4.

  -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

  -Phiếu giao việc.

iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

5’

 

 

 

 

 

 

28’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 

A. Kiểm tra bi cũ

 

 

 

 

 

B. Bi mới

1.Giới thiệu bài:

2.Nội dung:

Hoạt động khởi động: Trao đổi ý kiến.

 

 

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò

  -GV nêu yêu cầu kiểm tra:

   +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”.

   +Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại.

  -GV nhận xét.

 

 

 

 

  -GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi:

  +Em đã nhận được gì  từ môi trường?

  -GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người.

   -GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK

  -GV kết luận:

   +Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.

   +Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.

   +Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.

  -GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.

   -GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.

+Những việc làm nào dưới đây có tác dụng bảo vệ môi trường?

a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.

b) Trồng cây gây rừng.

c) Phân loại rác trước khi xử lí.

d) Giết mổ gia  súc gần nguồn nước sinh hoạt.

đ) Làm ruộng bậc thang.

e) Vứt xác súc vật ra đường.

g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.

h) Đặt khu chuồng trại gia súc ở gần nguồn nước ăn.

  -GV mời 1 số HS giải thích.

 

 

-GV kết luận:

   +Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.

   +Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a.

   +Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h.

  -Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.

-3 HS thực hiện yêu cầu.

-HS nhận xét.

 

 

 

 

 

-HS lắng nghe.

 

 

-HS trả lời

-Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau)

 

-Các nhóm thảo luận.

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-2 HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.

-HS bày tỏ ý kiến đánh giá.

-HS giải thích.

  +Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.

   +Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a.

   +Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường. Đặt khu chuồng trại gia súc ở gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h.

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS cả lớp thực hiện.

 

 

®¹o ®øc

B¶o vÖ m«i tr­êng (Tiết 2)

I. MUÏC TIEÂU:

1. KiÕn thøc:

      BiÕt ®­îc sù cÇn thiÕt ph¶i b¶o vÖ m«i tr­êng, vµ tr¸ch nhiÖm tham gia b¶o vÖ m«i tr­êng.

2. KÜ n¨ng:

      Nªu ®­îc nh÷ng viÖc cÇn lµm phï hîp víi løa tuæi ®Ó b¶o vÖ m«i tr­êng.

3. Th¸i ®é:

     Tham gia b¶o vÖ m«i tr­êng ë nhµ, ë tr­êng häc vµ ë n¬i c«ng céng b»ng nh÷ng viÖc lµm phï hîp víi kh¶ n¨ng.

     Kh«ng ®ång t×nh víi nh÷ng hµnh vi lµm « nhiÔm m«i tr­êng, biÕt nh¾c b¹n bÌ, ng­êi th©n cïng thùc hiÖn b¶o vÖ m«i tr­êng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     Tranh SGK, nội dung một số thông tin về môi trường Việt Nam và thế giới và môi trường địa phương.  Phiếu bài tập cá nhân.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:  

TG

Nội dung

Hoạt động của trò

Hoạt động của thầy

3-4’

 

 

32’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2-3’

A. Kiểm tra bài cũ:

 

 

B.Bài mới:

1,Giới thiệu bài:

2Tập làm “ Nhà tiên tri”:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3, Bày tỏ ý kiến:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4, Xử lí tình huống:

 

 

 

 

 

 

 

 

5, Dự án: “Tình nguyện xanh”:

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố: . Dặn dò:

 

 

+  Nguyên nhân nào mà môi trường bị ô nhiễm?

+ Các việc làm để bảo vệ môi trường.

 

 

 

Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 2 trong SGK.

- Chia lớp thành 6 nhóm, hỏi:

+ Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và tìm cách giải quyết.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

 Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, … không hợp lý.

- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 3, SGK.

- HS làm bài cặp đôi, bày tỏ ý kiến đánh giá.

 

 

 

 

 

 

Kết luận: Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên.

- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 4 trong SGK.

- Thảo luận nhóm 3 các tình huống trong bài tập 4.

+ Các nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết.

 

 

- Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:

- Các nhóm thảo luận.

+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, nhóm khác nhận xét bổ sung.

+ GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.

 

 

- Nguyên nhân nào mà môi trường bị ô nhiễm?

- Về nhà tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.

+ HS đứng tại chỗ trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét.

 

- HS nghe.

 

+ Bài tập 2 SGK. Làm việc theo nhóm 6.

- HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 2 trong SGK.

- Tiến hành thảo luận nhóm, trả lời:

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- HS làm bài cặp đôi, bày tỏ ý kiến đánh giá.

- Một số HS giải thích:

a. Không tán thành.

b. Không tán thành

c. Tán thành.

d. Tán thành.

g, Tán thành. 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 4 trong SGK.

- Tiến hành thảo luận nhóm, trả lời:

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

a, Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than đi chỗ khác.

b, Đề nghị giảm âm thanh.

c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.

- Cả lớp chia thành 3 nhóm.

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở khu phố(xóm), những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.

+ Nhóm 2: Tương tự nhưng đối với môi trường trường học.

+ Nhóm 3: Tương tự nhưng đối với môi trường lớp học.

 

-HS nêu.

 

-HS nghe.

 

 

 

 

TiÕt 4:                                                  ĐẠO ĐỨC

Thùc hµnh dµnh cho ®Þa ph­¬ng

I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức:  HS có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tham gia giao thông.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành tốt luật  giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số tình huống.

- Tìm hiểu tình hình giao thông ở địa phương.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

N ội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

3’

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

A . Kiểm tra:

 

 

Bi mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Xử lí tình huống:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,  Làm việc cá nhân:

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố:

Dặn dò:

 

- Kiểm tra một số HS chưa đạt một số nhận xét ở sổ điểm.

- GV nhận xét - Đánh giá.

 

 

 

- GV chia nhóm phát phiếu ghi tình huống cho HS thảo luận nhóm.

+ Tình huống 1: Em cùng 2 bạn An , Hoà đi học về An , Hoà chạy nhảy nô đùa ra giữa đường. Em sẽ làm gì ?

+Tình huống 2: Ở gần nhà em có mấy gia đình thả lợn, chó, bò ra ngoài đường. Em có nhận xét gì về việc làm đó .

+Tình huống 3 : Các bạn nam giờ ra về  chơi đá bóng ngoài lề đường. Em thấy em sẽ làm gì ?

- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét chốt lại ý đúng.

-  GV ra một s câu hỏi

Câu1: Em hãy kể tình hình  giao thông ở địa phương em?

Câu 2: Theo em các bạn HS trong trường tham gia giao thông đường bộ như thế nào ?

Câu 3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ?

- Tổng kết toàn bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS ý thức chấp hành giao thông đường bộ.

- HS thực hiện.

 

 

 

- HS nghe.

 

- HS nhận tình huống , thảo luận nhóm và sắm vai nếu có thể.

- HS thảo luận nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện từng nhóm trình bày.

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét câu trả lời của bạn.

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

 

- HS nghe và thực hiện cho tốt.

 

 

§¹o ®øc

Dµnh cho ®Þa ph­¬ng

Th¨m hái th­¬ng binh, liÖt sÜ

I. môc tiªu:

1. Kiến thức:

 - HS đi thăm các gia đình thương binh, liệt sĩ.

  - Hiểu các gia đình thương binh, liệt sĩ đã có những đóng góp to lớn cho đát nước.

2. Kĩ năng: Góp phần giúp đỡ, chia sẽ với các gia đình thương binh, liệt sĩ.

3. Thái độ:  Giúp HS có ý thức để học tập tu dưỡng đạo đức là người có ích cho xã hội.

II. .®å dïng d¹y häc:

    Tư liệu, tranh, ảnh về chủ đề này.

III. ho¹t ®éng d¹y häc:

 

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

3’

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

A. Kiểm tra:

 

 

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài:

2, Tìm hiểu bài:

* Hoạt động1: HS đi thăm các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương.

*Hoạt động 2: Những việc cần làm để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.

 

 

 

 

 

 

 

C .Củng cố

. Dặn dò:

 

-Vì sao phải bảo vệ môi trường?

+Nêu ghi nhớ SGK ?

- Nhận xét, đánh giá.

 

 

 

 

 

-Tiến hành : GV  chia nhóm và giao nhiệm vụ

-HS thực hành giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.

- Nhận xét việc làm của HS

 

-GV giao nhiệm vụ thảo luận:Kể những việc cần làm để  giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.

-Yêu cầu HS trình bày, trao đổi ,  nhận xét

 

- GV chốt lại: Ở địa phương chúng ta có rất nhiều các gia đình thương binh, liệt sĩ. Những người thân của họ đã hi sinh hoặc bỏ lại một phần xương máu của mình vì Tổ quốc. Để tỏ lòng biết ơn, bằng những việc làm cụ thể như thăm hỏi, giúp đỡ những gia đình đó.

- Hệ thống nội dung bài.

- Về nơi mình sống nếu có gia đình thương binh, liệt sĩ, em hãy làm tốt nhiệm vụ của mình.

-HS trả lời.

-HS nhận xét.

 

 

-HS nghe.

 

 

 

-Nhận nhiệm vụ theo nhóm.

-Tiến hành làm việc.

 

 

 

-Các nhóm thảo luận.

 

 

-Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi, bổ sung.

-HS nghe.

 

 

 

 

 

 

-HS nghe.

-HS nghe.

 

 

 

TiÕt 4:                                                   ®¹o ®øc

TiÕt 34: Dµnh cho ®Þa ph­¬ng (tt)

I. môc tiªu: 

1. Kiến thức:   HS hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.

 2. Kĩ năng: HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.

 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức tham gia giao thông.

II.   ®å dïng d¹y häc:

- SGK Đạo đức 4. Một số biển báo giao thông.

   - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.

III. ho¹t ®éng d¹y häc:

TG

Nội dung

Hoạt động của của thầy

Hoạt động của trò

2-3’

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

 

A.Kiểm tra:

 

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:  

2.Giảng bài:

*Hoạt động1:

Trò chơi tìm hiểu về biển báogiaothông.

 

 

 

 

 

*Hoạt động2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3SGK/42)GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)

 

 

C.Củng cố

Dặndò

 

- GV kiểm tra s chuẩn b của HS.

 

 

 

 

  - GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.

  - GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.

GV cùng HS đánh giá kết quả.

chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống

  Em sẽ làm gì  khi:

 

a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”.

b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe.

c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.

d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.

đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông.

e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường.

  - GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi.

  - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.

  - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.

Tổng kết gi hc.

Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

- HS tr li.

- HS nghe.

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.

- Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai)

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

a, Không tán thành.

 

 

b, Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài.

c, Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu hỏa.

d, Đề ngh bạn dừng lại và nhận lỗi.

e, Khuyên bạn không đi dưới lòng đường.

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm trình bày.

 

 

- HS nghe.

 

- HS nghe.

 

 

®¹o ®øc

Thùc hµnh kÜ n¨ng cuèi k× 2

I. môc tiªu:

1.Kiến thức: Ôn tập hai bài đạo đức đã học cuối học kì II (Tôn trọng Luật Giao thông, Bảo v môi trường).

2. Kĩ năng: Biết thực hành kĩ năng theo nội dung từng bài.

3.Thái độ: HS có ý thức khi tham gia giao thông, biết bảo v môi trường nơi mình đang sống.

II. ®å dïng d¹y häc :

    Phấn màu, phiếu học tập.

III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

 

TG

N ội dung

     Hoạt động của thầy

         Hoạt động của trò

2

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

 

A .Kiểm tra:

 

 

 

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn ôn tập:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố

Dặn dò:

 

GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

- Nêu tên các bài đạo đức đã học từ tuần 29 đến tuần 31.

 

 

 

* Bài Tôn trọng Luật Giao thông:

- GV phát phiếu học tập cho các nhóm (4 nhóm), trong phiếu học tập có ghi một số tình huống về tôn trọng Luật Giao thông.

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm: đóng vai theo yêu cầu trong phiếu.

- GV nhận xét tuyên dương nhóm đóng vai phù hợp với tình huống, diễn tự nhiên.

-GV tiểu kết: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày, biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.

* Bài Bảo vệ môi trường:

- Tại sao lại phải bảo vệ môi trường?

- Ở trường hoặc ở nhà, em đã làm gì để bảo vệ môi trường?

- Trên đường đi học về, em thấy có một chú đang đổ rác ra giữa đường thì em sẽ làm gì?

- Nhà em có nuôi lợn, ngày nào bố em cũng xả phân lợn tươi xuống cống nước chảy làm bốc mùi thối ảnh hưởng tới cả xóm, em sẽ làm gì trong trường hợp này?

- GV tiểu kết: Tham gia bảo vệ môi trường bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.

- Tổng kết toàn bài.

- Về nhà thực hiện tốt yêu cầu trên.

- HS chuẩn bị.

- HS nghe.

 

- 2 HS nêu (Tôn trọng Luật Giao thông, Bảo vệ môi trường).

 

- Các nhóm nhận phiếu.

 

- Các nhóm nghe.

- Nhóm trưởng phân vai theo tình huống trong phiếu của nhóm mình và tập trong nhóm.

- Đại diện từng nhóm lên diễn trước lớp.

- Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

+ … để bảo vệ bầu không khí, bảo vệ sức khỏe con người.

+ … quét lớp, quét nhà, nhặt giấy rác,…

+ Khuyên và giải thích cho chú ấy hiểu…

 

+Khuyên bố không làm như thế nữa … phải biết giữ vệ sinh chung …

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th¶o 

nguon VI OLET