Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2017

TIẾNG VIỆT

Tiết 1: ÔN TẬP

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc và thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2. Kĩ năng: Biết nhận xét nhân vật.

3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1. Khởi động: (5p)

Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.

- Khởi động. 

- Kiểm tra đồ dùng học tập.

Kiểm tra bài cũ:

 Bài mới:

Giới thiệu bài:

Hôm nay, chúng ta “Ôn tập” các bài tập đọc dã học. GV ghi đề.

Hướng dẫn ôn tập:

HĐ 2: Ôn luyện các bài TĐ và HTL: HS bốc thăm đọc 1 bài rồi TLCH theo SGK. (14p)

Mục tiêu: Kiểm tra đọc các bài tập đọc từ tuần 1 - 9

Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

 

 

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV  có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.

 

 

 

+ Hát.

 

 

 

 

 

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

 

- Theo dõi và nhận xét.

 

 

 

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa.


Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2017

TIẾNG VIỆT

Tiết 1: ÔN TẬP

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc và thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 theo tốc độ quy định giữa HK I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2. Kĩ năng: Biết nhận xét nhân vật.

3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1. Khởi động: (5p)

Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.

- Khởi động. 

- Kiểm tra đồ dùng học tập.

Kiểm tra bài cũ:

 Bài mới:

Giới thiệu bài:

Hôm nay, chúng ta “Ôn tập” các bài tập đọc dã học. GV ghi đề.

Hướng dẫn ôn tập:

HĐ 2: Ôn luyện các bài TĐ và HTL: HS bốc thăm đọc 1 bài rồi TLCH theo SGK. (14p)

Mục tiêu: Kiểm tra đọc các bài tập đọc từ tuần 1 - 9

Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

 

 

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV  có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.

 

 

 

+ Hát.

 

 

 

 

 

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

 

- Theo dõi và nhận xét.

 

 

 

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa.


 

HĐ 3: Hệ thống hóa kiến thức : (14p)

Mục tiêu: Hệ thống hóa 1 số điều cần ghi nhớ thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”

Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . .

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).

GV ghi nhanh lên bảng.

+ Yêu cầu HS làm nhóm

 

 

 

 

 

 

+ Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin.

- Hoạt động trong nhóm.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

 

Tên bài

Tác giả

Nội dung chính

Nhân vật

Dế mèn bênh vực kẻ yếu

Tô Hoài

Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.

Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.

Người ăn xin

Tuốc- ghê- nhép

Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.

Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.

 

Bài 3: Trong các bài tập . . .

- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.

- Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.

a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:

Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:

Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:

Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình:

Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:

Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):


 

 

 

 

 

 

 

HĐ 4: Củng cố – dặn dò: (2p)

- Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.

- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.

- Nhận xét tiết học.

Từ tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không?

- Đọc đoạn văn mình tìm được.

 

 

RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

TOÁN

Tiết 46: LUYỆN TẬP

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông.

2. Kỹ năng: Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.

3. Thái độ: - HS yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).

2. Học sinh: ê ke, thước thẳng,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1. Khởi động: (5p)

Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.

- Khởi động. 

- Kiểm tra đồ dùng học tập.

Kiểm tra bài cũ:

Bài mới:

Giới thiệu bài:

  - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. 

Hướng dẫn luyện tập:

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC.

b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC.

 

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận cặp đội và trả lới.

+ Đáp án: a. Sai; b. đúng

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT.

- HS vừa vẽ trên bảng nêu.

- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm.

 

 

- HS cả lớp.


HĐ 2: Ôn tập (14p)

Mục tiêu: Củng cố vể đặc điểm của các loại góc và đường cao của hình tam giác

Bài 1

 

- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

 

 

 

- GV có thể hỏi thêm:

   + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc  tù bé hơn hay lớn hơn?

   + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?

 

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

+ Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên có hai đường cao: AB và BC.

HĐ 3: Thực hành vẽ hình vuông, hình chữ nhật  (12p)

Mục tiêu: Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước

Bài 3:

  - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.

  - GV nhận xét HS.

 Bài 4:

  - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.

  - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.

 

              A                                  B

 

 

 

              D                                  C

HĐ 4: Củng cố- Dặn dò:  (4p)

GV gọi HS lên bảng vẽ góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông.

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

 

RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Lời hứa”, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

B. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập: “Ôn tập T2” Các em sẽ viết chính tả “ Lời hứa” sau đó làm bài tập. GV ghi đề.

 2. Hướng dẫn ôn tập.

a. Viết chính tả:

- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.

- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

- Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.

- Đọc chính tả cho HS viết.

- GV đọc cho HS soát bài.

- GV  thu bài, chấm chính tả, nhận xét, sửa sai.

b. Luyện tập:

Bài 2:

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV  nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.

a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

b/. Vì sao trời đã tối, em không về?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- Đọc phần Chú giải trong SGK.

 

- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.

 

 

 

+ HS viết bài.

- HS trao vở soát bài.

+ HS sửa sai lỗi chính tả trong bài.

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.

 

 

+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

 

+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.


c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?

 

d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3:

 

Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm

- Kết luận lời giải đúng.

+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé

+ Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại                                                                                                                                                                                                                                  với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách  vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.

 

 

Các loại tên riêng

Quy tắt viết

Ví dụ

1. Tên người, tên địa lí Việt Nam.

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Hồ Chí Minh, Điện Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . .

1. Tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối

Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téc- bua,

Tuốc- ghê- nhép.

Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . .

 

C. Củng cố – dặn dò: 

- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học.

 

RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

TIẾNG VIỆT

Tiết 3: ÔN TẬP

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: :

- Tiếp tục kiểm tra TĐ và HTL

- Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi.


3. Thái độ : Tích cực học tập.

GDKNS :GD HS cần sống trung thực, tự trọng ngay thẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:  SGK, bảng phụ

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1. Khởi động: (5p)

Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.

- Khởi động. 

- Kiểm tra đồ dùng học tập.

Kiểm tra bài cũ:

Bài mới:

Giới thiệu bài:

Chúng ta tiếp tục: “Ôn tập – tiết 3” Các em cố gắng nắm nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể. GV ghi đề.

Hướng dẫn ôn tập:

HĐ 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (10p)

Mục tiêu: Kiểm tra đọc các bài tập đọc từ tuần 1-9

Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

 

 

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc

Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV  có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.

HĐ 3: Hệ thống hóa một số kiến thức: (17p)

Mục tiêu: Hệ thống hoá một số kiến thức đã học thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng”

Bài 2

- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV  ghi nhanh lên bảng.

 

 

 

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

 

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

 

- Theo dõi và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các bài tập đọc:

+ Một người chính trực- trang 36.

+ Những hạt thóc giống- trang 46.

+ Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55.

+ Chị em tôi- trang 59.

- HS hoạt động trong nhóm.

 


- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.

- Tổ chức cho HS  đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được.

- Nhận xét khen những em đọc tốt.

 

 

- Chữa bài (nếu sai).

- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện)

 

 

 

Tên bài

Nội dung chính

Nhân vật

Giọng đọc

1. Một người chính trực

Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.

- Tô Hiến Thành

- Đỗ thái hậu

Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành.

2. Những hạt thóc giống

Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.

- Cậu bé Chôm

- Nhà vua

Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.

3. Nỗi nằn vặt của An- đrây- ca

Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.

- An- đrây- ca

- mẹ An- đrây- ca

Trầm buồn, xúc động.

4. Chị em tôi.

Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ.

- Cô chị

- Cô em

- Người cha

Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.

HĐ 4: Củng cố – dặn dò: (3p)

+ GV củng cố bài học.

- HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4.

- Nhận xét tiết học.

 

RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Đạo Đức


Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tt)

 

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải là tiết kiệm thời giờ.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng thời giờ  học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một

cách hợp lí.

3. Thái độ: Biết tiết kiệm thời giờ.

- GDKNS: Kỹ năng xác định thời gian

                    Kỹ năng lập kế họach

                   Kỹ năng bình luận, phê phán

II/ Đồ dùng dạy học:

Thẻ màu, Sách giáo khoa.

Các truyện về  tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

III/ Hoạt động trên lớp

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1. Khởi động: (5p)

Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.

- Khởi động. 

- Kiểm tra đồ dùng học tập.

Kiểm tra bài cũ:

Bài mới :

Giới thiệu bài

HĐ 2: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ. (8p)

Mục tiêu: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ

HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15)

 

Gv kết luận :Các việc làm  a,c,d là biết tiết kiệm thời giờ.

Các việc làm  b,d,e  không  phải là biết  tiết kiệm thời giờ.

HĐ 3Em có biết tiết kiệm thời giờ (9p)

Mục tiêu: Biết thực hành tiết kiệm thời giờ

Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

-Em đã sử dụng thời giờ như thế nào?

 

-Lập thời gian biểu cho mình trong thời gian đến?

 

GV nhận xét,sửa sai .

HĐ 4 : Em sử lí thế nào (9p)

Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng với những việc làm tiết kiệm và không tiết kiệm thời giờ.

 

 

 

 

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

 

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu.

HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ

Gv lần lượt nêu từng tình huống để HS bày tỏ thái độ bằng thẻ.

Sau mỗi tình huống HS giải thích vì sao tán thành, không tán thành.

 

 

 

HS hoạt động nhóm đôi thảo luận

Trao đổi với nhau về cách sử dụng thời giờ của mình .

Đại diện các nhóm trình bày

   Hs làm việc cá nhân

- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân.

3-5 HS trình bày trước lớp.

HS nhận xét bổ sung

 

 


 Trình bày câu chuyện sưu tầm về chủ đề  tiết kiệm thời giờ .

Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.

HĐ 5: Củng cố - dặn dò : (4p)

Hoạt động tiếp

Chuẩn bị tiết sau.

 

 

 

 

- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

 3 HS nhắc lại.

 

 

 

 

-Thực hành tiết kiệm thời giờ.

- Thực hành giữa kì 1

 

 

RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2017

TOÁN

Tiêt 47: LUYỆN TẬP CHUNG

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học.

2. Kỹ năng: 

- Thực hiện được công, trừ các số có đến sáu chữ số.

- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. chịu khó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1. Khởi động: (5’)

Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.

- Khởi động. 

- Kiểm tra đồ dùng học tập.

Kiểm tra bài cũ

Bài mới:

Giới thiệu bài:

Hôm nay, chúng ta cùng nhau thực hiện các phép cộng, trừ các số có đến sáu chữ số, cùng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Qua bài: “Luyện tập chung”. GV ghi đề.

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Hướng dẫn luyện tập:

HĐ 2: Ôn tập: (13p)

Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng trừ và 1 số tính chất của chúng.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

  - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.

 

 

 

- GV nhận xét

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

 

 

 

- GV nhận xét

Bài 3

  - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.

  - GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?

- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.

- GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

HĐ 3: Giải toán (13p)

Mục tiêu: Củng cố cách vẽ, tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT.

                386 259              726 485

          +   260 837           -  452 936         

                647 096              273 549

+ Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng, lớp làm VBT.

a.  6257 +  989 + 743           

= (6257 + 743) + 989          

=      7000          + 989           

=        7989                             

- Nhận xét, bổ sung.

 

+ HS đọc đề bài. HS quan sát hình.

 

- Có chung cạnh BC.

 

- HS vẽ hình.

 

- Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

                              Bài giải

          Chiều rộng hình chữ nhật là:

                     (16 – 4): 2 = 6 (cm)

          Chiều dài hình chữ nhật là:

                      6 + 4 = 10 (cm)

           Diện tích hình chữ nhật là:

                     10 x 6 = 60 (cm2)

     Đáp số: 60 cm2

 

nguon VI OLET