Thể loại Giáo án bài giảng Khác (Lớp 4)
Số trang 1
Ngày tạo 6/23/2017 7:20:30 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.44 M
Tên tệp tuan 2 lop 4 cktkn phan hoa doc
TUẦN 2 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2017
Đạo đức
Tiết: 2 Bài : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( T2)
I . Mục tiêu :
- Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
* GDKNS:
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||
A.Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập (tiết 1 ) + Thế nào là trung thực trong học tập? + Trung thực trong học tập có ích lợi gì? + Lấy 1 VD về trung thực trong học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa. 2. Các hoạt động: a) Hoạt động 1 : HS kể tên những việc làm đúng – sai - Lập nhóm và yêu cầu lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực và 3 hành động không trung thực - GV kết luận, yêu cầu 1 HS nhắc lại ý trung thực,1 HS nhắc lại ý không trung thực b.Hoạt động2: Xử lí tình huống (BT3) -Yêu cầu nhóm thảo luận, nêu cách giải quyết và giải thích tại sao chọn cách đó -GV nhận xét, kết luận: +Em không làm được bài trong giờ kiểm tra +Em bị điểm kém nhưng cô giáo ghi nhầm vào sổ điểm là điểm giỏi. +Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em. c.Hoạt động 3: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: + Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em? - Yêu cầu vài HS đại diện trình bày. |
- 3 HS trả lời.
- HS nhắc lại tựa.
-Thảo luận nhóm 4, hồn thành phiếu, dán bảng.
- 2 HS nhắc lại.
-Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày:
+Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
+Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. +Nói bạn thông cảm, động viên bạn làm bài
- HS thảo luận, kể trong nhóm. |
+Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. d. Hoạt động 4: Trình bày tiểu phẩm ( BT5) - Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT 3, cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lí tình huống. - Yêu cầu HS lớp nhận xét cách thể hiện, cách xử lí. - Yêu cầu cả lớp thảo luận: + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? 3. Củng cố, dặn dò: + Thế nào là trung thực trong học tập? + Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? + Vì sao phải trung thực trong học tập? GDKNS: - qua bài học HS nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. Biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Biết làm chủ bản thân trong học tập. - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò HS phải trung thực trong học tập, chuẩn bị bài sau…. |
- Đại diện 4 nhóm trình bày - HS nêu miệng
- Hoạt động nhóm 4 và từng nhóm lên thể hiện.
- HS nêu cá nhân.
-HS thảo luận cả lớp.
- HS trả lời |
* Rút kinh nghiệm
.......................................................
........................................................
*******************************
Tập đọc
Tiết : 3 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT )
I . Mục tiêu :
- HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khốt). Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu nặc nô, …
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp ức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK); HS trên chuẩn chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ giải thích được vì sao chọn (CH 4)
- KNS: + Thể hiện sự cảm thông.
II . Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Mẹ ốm và nêu ý nghĩa bài thơ - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong bài tập đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. 2. Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc cả bài + Bài văn chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lượt 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp…. - Yêu cầu 3 HS đọc lượt 2: GV hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô... - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi và 2 cặp HS đọc. - Yêu cầu 1 cặp HS đọc lại bài - GV đọc diễn cảm cả bài c .Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời các câu hỏi: +Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nh |
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý nghĩa câu chuyện -HS nhận xét
- lắng nghe
- 1 HS khá đọc cả bài. - 3 đoạn + Đoạn 1: Bọn nhện … hung dữ + Đoạn 2: Tôi cất tiếng… giã gạo + Đoạn 3: Tôi thét .. quang hẳn - Mỗi HS đọc 1 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại toàn bài - Lắng nghe - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - Dế Mèn hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện?â - Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách -Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải |
ận ra lẽ phải? +HS trên chuẩn: Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? Giải thích. - Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV yêu cầu 3 HS đọc phân vai . - GV hướng dẫn HS đọc đoạn : “Từ trong hốc đá……… phá hết các vòng vây đi không?” - Yêu cầu HS đọc cặp đôi và đọc thi. - GV nhận xét 4. Củng cố: + Nêu nội dung bài?
+ Qua đoạn trích em học được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? - KNS: + biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ bạn yếu - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau. |
- HS nêu DẾ MÈN là danh hiệu hiệp sĩ.
- HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp - HS nghe.
-HS đọc cặp đôi, 4 HS thi đọc.
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp -Biết giúp đỡ bạn yếu
|
*Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************
Toán
Tiết : 6 Bài : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I . Mục tiêu :
- Ôn tập các hàng kiền kề 10 đơn vị = 1chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn; 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- HS làm bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a, b) HS trên chuẩn làm thêm câu c,d
II . Đồ dùng dạy học :
- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em làm ở bảng: Tính giá trị của biểu thức: a) 14 x n với n = 3, n =7, n = 9 b)m : 9 với m = 72, m = 126, m = 729 -Kiểm tra vở 1 số HS.-Nhận xét B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : -Nêu yêu cầu bài học, ghi tựa. 2 . Bài giảng: * Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV treo tranh phóng to trang 8 - Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề + Mấy đơn vị bằng 1 chục? 1 chục bằng mấy đơn vị ? ……. + Hãy viết số 1 trăm nghìn
+ Số 100 000 có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? * Viết và đọc các số có 6 chữ số - GV treo bảng như SGK/8. Giới thiệu số 432 516 + Có mấy trăm nghìn? Mấy chục nghìn? Mấy nghìn?..... - Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị Giới thiệu cách viết và đọc số 432 516: - Dựa vào cách viết số có 5 chữ số, GV yêu cầu HS viết số 432 516 vào bảng con. +Số 432 516 gồm có mấy chữ số ? - GV hướng dẫn HS viết số và đọc số. -Yêu cầu học sinh đọc các số: 12 357; 321 357; 381 759 3. Luyện tập : Bài 1/9: - Cho HS làm miệng. - GV nhận xét chung Bài 2/9: -Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK. Bài 3/10 -Cho HS đứng tại chỗ đọc
|
HS thực hiện yêu cầu
- HS nhắc tựa.
- HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề: - 10 đơn vị = 1 chục.1 chục bằng 10 đơn vị… - 10 chục = 1 trăm… - 1 HS viết bảng lớp, HS viết bảng con - có 6 chữ số. Đó là 1 chữ số 1 và 5 chữ số 0
- HS quan sát bảng số và thẻ
+ 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn….
- HS lên bảng gắn thẻ.
-1HS viết số vào bảng lớp. - 6 chữ số.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS nêu
-HS tự làm vào vở. - 313 214, 523 453 + 96315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + 796315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. |
Bài 4/10 - Bài c và d dành cho HS trên chuẩn - Đọc từng số yêu cầu HS viết số vào bảng con. 4 . Củng cố – dặn dò : -Nêu tên các hàng liền kề nhau của các số sau : 123 035 ; 56 195 ; 6 158 |
+ 106315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. + 106827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
a. 63 115 c. 94 310 b. 723 936 d. 860 372.
-HS nêu |
* Rút kinh nghiệm
.......................................................
.......................................................
*******************************
Mĩ thuật
Tiết 2: Những bảng màu thú vị (Tiết 2)
******************************
Thứ ba ngày tháng 9 năm 201
Tiết: 3 Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tt)
I .Mục tiêu :
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - HS trên chuẩn biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hô hấp, tuần hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể, giữa cơ thể với môi trường.
II . Đồ dùng dạy học :
Hình trang 8. 9 trang ; Phiếu học tập
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là quá trình trao đổi chất? + Con người, động vật, thực vật sống được là nhờ những gì? + Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của bài 2. Các hoạt động : a.Hoạt động 1:Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK, trả lời: |
- 3 HS trả lời.
- HS nêu tựa.
- HS hoạt động cả lớp, trả lời: |
+ Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất? + Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất?
- GV gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh họa vừa giới thiệu. +Nêu vai trò của cơ quan tuần hồn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể. -GV kết luận b. Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất: - GV phát phiếu cho các nhóm. Yêu cầu HS thảo luận hồn thành phiếu. - Yêu cầu HS nhìn phiếu nêu lại kết quả. c. Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan…. - GV dán sơ đồ như ở SGK lên bảng, gọi HS đọc phần thực hành. - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và trả lời: + Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. 3. Củng cố – dặn dò : - HS trên chuẩn: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
- Liên hệ : ăn uống hợp vệ sinh, - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò: -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. |
+H.1: Cơ quan tiêu hóa: trao đổi thức ăn. + H.2: Cơ quan hô hấp: thực hiện quá trình trao đổi khí. +H.3: Cơ quan tuần hoàn: vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể. -4 HS lên bảng thực hiện.
-Nhờ có cơ quan tuần hồn mà máu đem các chất dinh dưỡng ……
- HS hoạt động 5 phút, dán phiếu. Đại diện nhóm trình bày. - 2 HS đọc.
-HS quan sát. 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng gắn thẻ chữ vào chỗ chấm để hồn thành sơ đồ.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết.
|
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................
.......................................................
*******************************
Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 2 Bài: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu :
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT 2 và BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ
II. Đồ dùng dạy học :
Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Kiểm tra bài cũ : - GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con -GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : -Nêu yêu cầu bài học 2.Hướng dẫn nghe - viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn văn + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? +Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
b. Hướng dẫn viết từ khó : - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần nêu những từ khó – dễ lẫn khi viết chính tả - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai - Hướng dẫn HS nhận xét - GV đọc cho HS viết bảng con : khúc khuỷu, huyện, Đoàn Trường Sinh…. - - GV nhắc HS lưu ý các danh từ riêng như: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh cần viết hoa. c.Viết chính tả : - GV đọc cả bài . - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc cho HS soát lại bài. d.Nhận xét– sửa bài : - GV hướng dẫn HS sửa lỗi dựa vào bài viết ở bảng phụ. - GV thu nhận xét bài 6 bài , yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau |
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con ngan, dàn hàng ngang, giang sơn, bàn bạc. - HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa.
- 1 HS đọc lại bài - Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm - Tuy nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài 10 km qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu gập ghềnh
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS quan sát, nghe.
- HS luyện viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp. - HS nhớ.
-HS nghe. - HS nghe và viết.
- HS sốt bài
- HS chữa lỗi cá nhân.
- 6 HS nộp vở, HS lớp chữa lỗi theo cặp.
|
- GV nhận xét chung - Sửa lỗi sai phổ biến 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ cần điền. - GV yêu cầu HS tự làm vào vở . - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 2 HS đọc bài hoàn chỉnh.
*Bài tập 3a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm và giải thích. - GV chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x. -Nhắc những HS viết sai chính tả mỗi chữ sai về viết lại cho đúng 1 dòng. |
- 1 HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện * Lời giải đúng: + Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem
- 2 HS đọc câu đố - Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố vào bảng con. Dòng 1: chữ sáo - Dòng 2 : chữ ao |
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................
.......................................................
*******************************
Toán
Tiết: 7 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
-Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- Luyện viết, đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)
- HS làm bài 1; bài 2; bài 3( a, b,c); bài 4 ( a, b)
- HS trên chuẩn làm thêm các bài 3d,e,g; bài 4 c,d,e.
II . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc số cho HS viết bảng con. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số. 2. Hướng dẫn luyện tập : * Hoạt động 1: Ôn tập : - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề. |
-2 em viết bảng lớp. Đáp án : a. 8 802 -- 200 417 b. 905 308 – 100 011
- Hoạt động cả lớp
|
- GV viết 798345, cho HS xác định các hàng và chữ số đó thuộc hàng nào. - GV cho HS đọc các số: 540203, 280004, 400008, 232100 . * Hoạt động 2: Thực hành: *Bài 1/10: - GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm vào SGK
*Bài 2/10 a. Gọi HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe .
b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
*Bài 3/10: - Cho HS tự viết số vào bảng con câu a,b,c. - HS trên chuẩn làm thêm câu d,e,g - GV nhận xét *Bài 4/10 - Yêu cầu HS nêu đặc điểm từng dãy số. - Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số (Bài c, d, e dành cho HS trên chuẩn) - Cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem bài tập. Chuẩn bị bài : Hàng và lớp |
- HS làm vào vở + 425 301: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một. + 728 309: + Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu.
a. Đọc số: + 2 453: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. + 65 243: sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. + 762 543: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba. + 53 620: năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi. b. Chữ số 5 mỗi số trên thuộc hàng + 2 453: số 5 ở hàng chục + 65 243: số 5 ở hàng nghìn. + 762 543: số 5 ở hàng trăm. + 53 620: số 5 ở hàng chục nghìn.
- Làm vào bảng con, 2 HS làm bảng lớp. a. 4 300 d. 180 715 b. 24 316 e. 307 421 c. 24 301 g. 999 999.
-Cả lớp tự ghi vào vở, 1 HS làm bảng lớp a.600 000; 700 000; 800 000. b.380 000; 390 000; 400 000. c.399 300; 399 400; 399 500. d.399 960; 399 970; 399 980; e.456 787; 456 788; 456 789.
|
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................
.......................................................
.............................................................................
*******************************
Luyện từ và câu
Tiết:3 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu :
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân( BT1, BT 4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT 3)
-HS trên chuẩn nêu được ý nghiã của các câu tục ngữ ở BT 4.
-Nắm được cách dùng các từ ngữ đó theo chủ điểm
II. Đồ dùng dạy học :
Bút dạ - 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1;
III . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A.Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu HS viết vào bảng con những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm, có 2 âm - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa. 2. Hướng dẫn làm bài tập : *Bài tập 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy.
a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng *Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng |
- 2 HS viết bảng lớp: +Có 1 âm: ba, mẹ, cô, dì, chú … +Có 2 âm: Bác, thím, cậu, ông … - HS nhận xét
- HS nêu tựa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập - Từng cặp HS trao đổi, làm bài . - Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, … b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, … c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn,… d. Aên hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ,…
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp a. Nhân dân, nhân công, nhân tài, nhân loại. b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. - Cả lớp nhận xét, sửa bài |
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả