Thể loại Giáo án bài giảng Khác (Lớp 4)
Số trang 1
Ngày tạo 9/30/2019 5:29:19 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.22 M
Tên tệp tuan 11 doc
TUẦN 11:
Ngày dạy:
Sáng, thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ:
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
---------------------------------------------
Tiết 2: Toán:
NHÂN VỚI 10; 100, 1000;... CHIA CHO 10; 100; 1000;...
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.
2. Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với (hoặc cho) 10, 100, 1000...
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong thảo luận và làm bài.
II. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa, phiếu bài tập.
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
1. Ổn định: 2. Kiểm: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giảng bài: - Giáo viên nêu ví dụ. - Học sinh nhận xét hai thừa số - Nêu cách làm. - Muốn nhân một số với 10 ta làm thế nào? Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm thế nào?
- Học sinh tự làm ví dụ b - Muốn nhân nhẩm một số với 10; 100; 1000 làm thế nào? Chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100, 1000 làm thế nào? 3.3 Luyện tập: - Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu miệng kết quả
|
- Lớp hát. - Học sinh nêu.
- 1, 2 HS nêu.
Ví dụ: a, 35 x 10 =? 35 x 10 = 10 x 35 = 1chục x 35 = 35 chục = 350 35 x 10 = 350 350 : 10 = 35 b, 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35 000 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 Kết luận (sgk- 59). Bài 1 (59). 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000 18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 |
1
- Nêu yêu cầu của bài. - Học sinh nhắc lại đơn vị đo khối lượng - Học sinh làm bảng con. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000? Chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000? - Làm bài vở bài tập, xem trước bài sau. |
9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 Bài 2 (60). Viêt số thích hợp vào chỗ chấm: 300 kg = 3 tạ 70 kg = 7 yến 300 : 100 = 3 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 5000 kg = 5 tấn 120 tạ = 12 tấn 4000 g = 4 kg |
---------------------------------------------
Tiết 4: Tập đọc:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc lưu loát, rõ ràng biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi.
2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
3. Thái độ: Học sinh học tập và nêu gương theo chú bé trong truyện.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh ảnh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Một học sinh đọc bài, lớp đọc thầm. - Bài chia làm mấy đoạn? (4 đoạn). - Học sinh đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc. từ khó + giải nghĩa từ khó sgk. - Một em đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu bài. Học sinh đọc đoạn 1: Nguyễn Hiền sinh ra trong gia đình như thế nào? - Năm lên 6 tuổi đi học cậu đã nhận thức như thế nào? - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào? |
+ Luyện đọc: - vào đời - học đến đâu, đom đóm, ... - Câu: Đã học thì cũng phải ... thả đom đóm vào trong.
+ Tìm hiểu bài: - Cậu sinh ra trong gia đình nhà nghèo. - Trí nhớ của cậu lạ thường: học đến đâu hiểu ngay đến đó. - Nhà nghèo phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn để học,... |
1
- Trong lúc học Hiền gặp khó khăn gì? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều? - Học sinh đọc nối tiếp đoạn nêu cách đọc từng đoạn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc một đoạn. - Học sinh đọc theo cặp - thi đọc trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? - Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền? - Học và chuẩn bị bài: Có chí thì nên. |
- Không có sách, bút, đèn, mỗi lần thi làm bài vào lá chuối,... - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi còn là cậu bé ham thích chơi thả diều. + Luyện đọc diễn cảm: - Đoạn: Thầy phải kinh ngạc... thả đom đóm vào trong. |
______________________________________
Chiều, thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018
Tiết 3: Tiếng việt+:
TỪ VỰNG: TÌM HIỂU CÁC THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ VỀ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI, CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh cơ bản biết được ý nghĩa của câu tục ngữ: "Anh em thuận hòa là nhà có phúc".
2. Kĩ năng: Hiểu và nhận biết ý nghĩa câu tục ngữ.
3. Thái độ: Có thái nghiem túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở viết, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học.
a. Nhận biết ý nghĩa câu tục ngữ.
* Hoạt động cá nhân:
- Giáo viên cho học sinh đọc lại câu tục ngữ: Anh em thuận hòa là nhà có phúc.
* Hoạt động cả lớp:
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và tìm nghĩa của câu tục ngữ: Anh em thuận hòa là nhà có phúc.
- GV gọi đại diện các nhóm lên giải nghĩa từng từ ngữ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Kết luận.
-Giáo viên tổng hợp, nêu ý nghĩa câu tục ngữ.
1
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Ngày dạy:
Sáng, thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán:
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Kỹ năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa, phiếu bài tập.
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
||||||||||
1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhân, chia nhẩm cho 10, 100, 1000? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Giảng bài. - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại và tính. - 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức, so sánh kết quả?
- Gv nêu tiếp phần b. - HS tính giá trị biểu thức (a x b) x c và a x (b x c). - So sánh giá trị của 2 biểu thức và nêu nhận xét? - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm thế nào?
2.3 Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài - Giáo viên hưóng dẫn mẫu - Học sinh tự làm vào vở
|
- Học sinh nêu
+ Ví dụ: a, Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) Ta có: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) b, So sánh giá trị của 2 biểu thức (a x b) x c và a x (b x c)
(a x b) x c = a x (b x c) a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) Tính chất (sgk- 61) Bài 1 (61).Tính bằng hai cách: a) 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 |
1
- Nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm bài vào phiếu học tập
- Học sinh đọc bài toán và tóm tắt bài - Nêu cách giải và giải vào vở
3. Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm thế nào? - Làm bài tập trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. |
3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 b) 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70 3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60 Bài 2 (61). 13x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 5 x2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 2 x26 x 5 = (2 x 5) x 26 = 10 x 26 = 260 5 x 9 x3 x 2 = (5 x2) x(9 x 3)= 10 x 27 = 270 Bài 3 (61). Giải Số học sinh của một lớp là: 2 x 15 = 30 (học sinh) 8 phòng học có tất cả số học sinh là : 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh. |
---------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (Nhớ-viết):
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
2. Kỹ năng: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/ x; ?/ ~.
3. Thái độ: Tích cực, chăm chỉ, nhớ và viết đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng:
- GV: sách giáo khoa, câu hỏi gợi ý
- HS: Vở chính tả, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng: lên đèn, ngẩng đầu,... - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Giảng bài: - Học sinh đọc 4 khổ thơ SGK - Vài em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ + Tìm hiểu nội dung |
- HS lên bảng viết.
- Lớp đọc thầm nhớ lại bài thơ.
|
1
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? + Luyện viết từ khó. - Giáo viên đọc; Học sinh viết bảng lớp, bảng con. - Nhận xét sửa lỗi. + Viết chính tả. - Nêu cách trình bày bài thơ. - Học sinh gấp sgk viết bài vào vở. - Học sinh viết xong tự đọc lại bài và chữa lỗi. - Giáo viên thu chấm một số bài. - Nhận xét. 2.3 Luyện tập: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Một học sinh làm bài bảng lớp, lớp làm vào vở 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết đẹp, đúng. - Làm bài tập 3(105), chuẩn bị bài giờ sau. |
- Ước cây mau lớn để hái quả, ước trở thành người lớn để làm việc, ước trái đất không có mùa đông, ước trái bom thành trái ngon.
- nảy mầm, đáy biển, ngọt lành, bi tròn
- Học sinh viết bài vào vở
Bài 2 (105). a) sang, xíu, sức, sức sống, sáng. b, nổi, đỗ, thưởng, đòi, chỉ, nhỏ, thuở, phải, bữa, để, đỗ. |
---------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ & câu:
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa, phiếu bài.
- HS: Vở bài tập, vở viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập ở nhà. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: + Học nhóm đôi. - Nêu yêu cầu của bài. - Thế nào là động từ? |
- Học sinh chữa bài
Bài 1 tập (106). - Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa chỉ thời giancho động từ “đến”. Nó cho biết sự việc đã diễn ra trong thời gian rất gần. |
1
- Hai học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài 2. - Lớp làm vào vở, vài em làm phiếu.
- Đọc yêu cầu của bài. - Học sinh suy nghĩ trả lời miệng
3. Củng cố, dặn dò: - Động từ là gì? Cho ví dụ? - Học bài, làm bài vở bài tập. - Xem bài: Tính từ |
- Từ “đã” bổ sung ý nghĩa chỉ thời giancho động từ trút, nó cho biết sự việc đã được hoàn thành rồi. Bài tập 2 (106). a, đã b, đã, đang, sắp. Bài tập 3 (107). Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: - Nó đọc gì thế? + Từ đã thay bằng đang, bỏ từ đang và từ sẽ. |
__________________________________________
Chiều, thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018
Tiết 3: Tiếng việt+:
NGỮ PHÁP: ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng.
2. Kĩ năng: Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở viết, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học.
* Hoạt động nhóm:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại thế nào là động từ. Thảo luận nhóm nêu một số động từ chỉ hoạt động...
* Hoạt động cả lớp:
- Giáo viên tổng hợp các động từ chỉ hoạt động mà học sinh nêu: Chạy, nhảy, đi, làm bài, quét lớp, lau bảng....
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Các em có nhận xét gì về các động từ chỉ hoạt động?
- Học sinh thảo luận rồi trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ xung câu trả lời của nhóm khác.
- GV nhận xét, tuyên dương.
1
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Ngày dạy:
Sáng, thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán:
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
2. Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ: Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa.
- HS: Vở bài tập, vở viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
||||||||||
1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Giảng bài: - Giáo viên đưa ra ví dụ, học sinh nhận xét - Học sinh thực hiện chuyển thành phép nhân với tích của một số với 10? - Hướng dẫn học sinh đặt tính và tính
- Giáo viên nêu tiếp ví dụ b, học sinh nhận xét hai thừa số
- Học sinh thực hiện tính.
2.3. Luyện tập: |
- HS nêu
Ví dụ: a, 1324 x 20 = ? 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480
1324 x 20 = 26480 b, 230 x 70 = ? 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = 23 x 10 x 7 x 10 = 23 x 7 x 10 x 10 = (23 x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100
230 x 70 = 16100
|
1
- Nêu yêu cầu của bài. - Học sinh lên bảng đặt tính và tính. - Nhận xét chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào phiếu học tập
- Học sinh đọc đề toán, nêu cách tóm tắt. - Học sinh giải vào vở. - Nhận xét , chữa bài.
- Học sinh đọc bài toán - Học sinh tự làm bài vào vở
3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0? - Làm bài trong vở bài tập, xem bài sau. |
Bài 1 (62). Đặt tính rồi tính:
Bài 2. Tính: 1326 x 300 = 397800 3450 x 20 = 69000 1450 x 800 = 1160000 Bài 3 (62). 30 bao gạo cân nặng là: 50 x 30 = 1500 (kg) 40 bao ngô cân nặng là: 60 x 40 = 2400 (kg) Xe ô tô chở tất cả là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg Bài 4 (62) Bài giải Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là: 30 x 2 = 60(cm) Diện tích của tấm kính đó là : 30 x 60 = 1800(cm2) Đáp số: 1800cm2
|
---------------------------------------------
Tiết 2: Kể chuyện:
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được câu chuyện.
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí.
3. Thái độ: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ, sách giáp khoa
- HS: Vở viết , sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: |
- Học sinh theo dõi lắng nghe |
1
- Giáo viên kể chuyện 2 lần kết hợp với tranh và giới thiệu về Nguyễn Ngọc Kí. Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Học sinh đọc nối tiếp các yêu cầu của bài tập. - Học sinh kể nối tiếp theo cặp hoặc nhóm mỗi em kể 3 tranh. - Hai tay của Kí có gì khác mọi người? - Khi cô giáo đến nhà Kí đang làm gì?
- Kí đã cố gắng như thế nào? - Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Kí? - Học sinh thi kể chuyện trước lớp, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen học sinh kể chuyện hay. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem bài sau. |
Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Kí bị liệt hai cánh tay từ nhỏ. - Kí đang ngồi giữa sân hí hoáy tập viết. - Bàn chân mỏi nhừ, bị chuột rút co quắp,... - Nhờ luyện tâp kiên trì Kí đã thành công. - Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước. - Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vượt lên chính mình cho dù hoàn cảnh khó khăn... |
---------------------------------------------
Tiết 4: Tập đọc:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ ở trong bài.
2. Kỹ năng: Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
3. Thái độ: Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
II. Đồ dùng:
- GV: ảnh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Ông trạng thả diều 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: |
|
1
2.2 Giảng bài: - Một học sinh đọc toàn bài, lớp đọc thầm. * TCTV: cho HS nêu cấu tạo của các từ khó (TTLTV). - Học sinh đọc nối tiếp các câu tục ngữ, phát âm từ khó và giải nghĩa từ sgk. - Học sinh luyện đọc cách ngắt nghỉ câu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh đọc bài. - Câu tục ngữ nào trong bài khẳng định có ý chí thì nhất định thành công?
- Câu tục ngữ nào khuyên ta giữ vững mục tiêu đã chọn? - Những câu tục ngữ nào khuyên ta không nản lòng khi gặp khó khăn? - Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì khiến người ta dễ đọc, dễ nhớ? - Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì? - Học sinh thi đọc diễn cảm trong nhóm, trước lớp - Đọc thầm thuộc bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài tục ngữ khuyên ta điều gì? - Học bài và xem bài: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi |
+ Luyện đọc:
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng các câu sau: Ai ơi/ đã quyết thì hành. Đã đan/ thì lận tròn vành mới thôi! Người có chí/ thì nên Nhà có nền / thì vững. + Tìm hiểu bài: - Câu 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Câu 4: Người có chí thì nên - Câu 2 và câu 5 - Câu 3, câu 6 và 7. - Rèn ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. + Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Học sinh đọc bài theo nhóm |
___________________________________________
Chiều, thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018
Tiết 4: Tiếng Việt+:
TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu biết xây dựng một đoạn văn theo lời kể trong câu chuyện đã nghe, đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể lại được câu chuyên đã nghe, đã học.
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả