TUẦN 12:

Ngày dạy:  

Sáng, thứ hai ngày 12 tháng 11m 2018

Tiết 1: Chào cờ:

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

---------------------------------------------

Tiết 2: Toán:

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một

tổng với một số.

 2. Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.

 II. Đồ dùng:

- Sách giáo khoa, bảng phụ, vở bài tập, vở viết.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- 1m2   =  ... dm2        400 dm2  =  ... m2

- Nhận xét , tuyên dương

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 Giảng bài:

- Giáo viên nêu ví dụ

- Học sinh tính kết quả và so sánh giá trị của hai biểu thức?

 

- Khi nhân một số với một tổng ta có thể làm thế nào?

 

 

3.3 Luyện tập:

- Nêu yêu cầu của bài

 

- Học sinh làm bài vào phiếu

 

 

 

 

- Lớp hát

 

- Học sinh thực hiện trên bảng

 

 

 

+ Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của biểu thức:

    4  x  (3  +  5)   và  4  x  3  +  4  x  5

Ta có: 4  x  (3  +  5)  = 4  x   8  =  32

    4  x  3  +  4  x  5 =  12  +  20 =  32

Vậy:  4  x  (3  +  5)  =  4  x  3 + 4  x  5

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

         a   x  (b  +  c)  =  a  x  b  +  a  x  c

 

Bài 1 (66). Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:

a

b

c

a x (b + c)

a x b + a x c

4

3

6

5

4

2

2

5

3

28

27

30

28

27

30

 

1

 


- Nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh làm bài vào vở.

 

 

 

 

 

- Học sinh tính bằng hai cách theo mẫu.

 

 

 

 

 

- Nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh lên bảng làm, so sánh kết quả?

- Nhận xét chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nêu cách nhân một số với một tổng?

- Làm bài trong vở bài tập, xem trước bài sau.

Bài 2 (66).

a) Tính bằng hai cách:

36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360

36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3

= 252 + 108 = 360

207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656

207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6

= 414 + 1242= 1656

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500

5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500

135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270= 1350

135 x (8 + 2) = 135 x 10 = 1350

Bài 3 (67).

   (3  +  5)  x  4  và  3  x  4  +  5  x  4

   (3  +  5)  x  4  =  8   x  4  =  32

    3   x  4  +  5  x  4  =  12  +  20 = 32

 

---------------------------------------------

Tiết 4: Tập đọc:

“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

 I. Mục tiêu:

    1. Kiến thức: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

    2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

   3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập.

 II. Đồ dùng:

- Ảnh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài: Có chí thì nên và nêu nọi dung bài học

- Nhận xét, tuyên dương

- Lớp hát

 

- Học sinh đọc và nêu nọi dung bài

 

 

1

 


3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 Giảng bài:

  - Một học sinh đọc bài, lớp đọc thầm

  - Bài chia làm mấy đoạn? (4 đoạn)

  - Học sinh đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc từ khó + giải nghĩa từ khó sgk.

  - Giáo viên đọc mẫu bài.

   Học sinh đọc đoạn 1, 2

  - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?

 

  - Trước khi lập công ti vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi làm công việc gì?

 

  - Chi tiết nào cho thấy anh là người có chí?

    Học sinh đọc đoạn 3:

  - Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời gian nào?

   - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?

  - Em hiểu như thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”?

    - Học sinh đọc nối tiếp đoạn, nêu cách đọc.

  - Em thích đoạn nào nhất? Vì sao?

  -  Học sinh đọc theo cặp, thi đọc trước lớp

4. Củng cố, dặn dò:

  - Em đã hiểu được điều gì qua bài đọc?

  - Nội dung bài nói gì?

 

 

 

+ Luyện đọc:

- độc lập, thịnh vượng, Lạc Long.

- Câu: Trên mỗi chiếc tàu... cho chủ tàu.

 

+ Tìm hiểu bài:

- Bưởi mồ côi cha từ nhỏ,... sau nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, được ăn học.

- Làm thư kí cho hãng buôn, kinh doanh độc lập: buôn gỗ, ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ.

- Có lúc mất trắng tay, nhưng không nản chí.

- Tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc.

- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc, diễn thuyết, kêu gọi hành khách đi tàu: “người ta thì đi tàu ta”.

 

- Người lập thành tích phi thường trong kinh doanh.

 

+ Luyện đọc diễn cảm:

- Đoạn: Bưởi mồ côi cha từ nhỏ... không nản chí.

 

______________________________________

 

Chiều, thứ hai ngày 12 tháng 11  năm 2018

Tiết 3: Tiếng việt+:

TỪ VỰNG: TÌM HIỂU CÁC THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ VỀ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI, CON NGƯỜI

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Học sinh cơ bản biết được ý nghĩa của câu tục ngữ: "Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau".

 2. Kỹ năng: Hiểu và nhận biết ý nghĩa câu ca dao.

1

 


 3. Thái độ: Có thái độ tôn sư trọng đạo, yêu quý thầy cô.

 II. Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ.

 - HS: Vở viết, SGK.

 III. Các hoạt động dạy và học:

 1. Giới thiệu bài.

 2. Hướng dẫn học.

          a. Nhận biết ý nghĩa câu tục ngữ.

 * Hoạt động cá nhân:

 - Giáo viên cho học sinh đọc lại câu tục ngữ: Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

 * Hoạt động cả lớp:

 - Giáo viên cho học sinh thảo luận và tìm nghĩa của câu tục ngữ: Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

          - GV gọi đại diện các nhóm lên giải nghĩa từng từ ngữ.

 - GV nhận xét, tuyên dương.

 b. GV kết luận.

 - Trong cuộc sống hàng ngày con người thường xuyên phải dùng ngôn ngữ làm phương tiện giao tiếp. Nếu biết lựa chọn lời nói thích hợp thì mọi người sẽ hiểu nhau hơn, công việc sẽ thuận lợi hơn. Vì vậy chúng ta phải tự rèn luyện cách nói năng văn minh lịch sự để đạt được mục đích như mong muốn.

 - Học sinh lắng nghe, nhắc lại.

 3. Củng cố, dặn dò.

 - Nhận xét, tiết học.

 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.

­­__________________________________________

Ngày dạy:  

Sáng, thứ ba ngày 13 tháng 11m 2018

Tiết 1: Toán:

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

 I. Mục tiêu:

    1. Kiến thức:  Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

 - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

    2. Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

1

 


 3. Thái độ: Tích cực thảo luận trao đổi bài học.

 II. Đồ dùng:

- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- HS: Vở bài tập, vở viết.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách nhân một số với một tổng?                              

- Nhận xét – đánh giá

3. Bài mới :

3.1 Giới thiệu bài:    

3.2 Giảng bài:

- Giáo viên nêu ví dụ, ghi bảng

- Học sinh lên bảng tính giá trị của hai biểu thức, so sánh kết quả?

- Khi nhân một số với một hiệu ta làm thế nào?

3.3 Luyện tập:

- Nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh tự làm vào phiếu.

- Trình bày bài - nhận xét.

 

 

 

- Nêu yêu cầu của bài.

- Giáo viên hướng dẫn cách làm.

 

- Học sinh tự làm vào vở.

- Nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh tính và so sánh kết quả.

- Nêu cách nhân một hiệu với một số?

 

 

4. Củng cố, dặn dò:

- Muốn nhân một số với một hiệu ta có thể làm thế nào?

- Làm bài trong vở bài tập. Xem trước bài sau.

- Lớp hát

 

- Học sinh nêu

 

 

 

Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:

          3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5

Ta có: 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6

           3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6

  Vậy: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5

Kết luận (sgk- 67).

             a x (b - c) = a x b - a x c

Bài 1 (67).

a

b

c

a  x (b - c)

a x b - a x c

3

6

8

7

9

5

3

5

2

12

24

24

12

24

24

 

Bài 3 (68)           

Bài giải

Cửa hàng đó còn lại số trứng là:

175 x (40 - 10) = 5250 (quả)

Đáp số: 5250 quả trứng

 Bài 4 (68).

   (7 - 5) x 3 và 7 x 3 - 5 x 3

   (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6

    7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6

 

---------------------------------------------

1

 


Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết):

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực.

 2. Kỹ năng:  Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch; ương/ ươn.

3. Thái độ: Tích cực trong học tập.

 II. Đồ dùng:

- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- HS: Vở viết, vở bài tập

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh viết bảng những câu thơ bài tập 3 (106)

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:    

3.2 Giảng bài:

- Giáo viên đọc mẫu bài viết

- Học sinh đọc thầm lại đoạn văn.

- Lê Duy Ứng là người chiến sĩ như thế nào?

+ Luyện viết từ khó:

- Giáo viên đọc, học sinh viết bảng con.

+ Viết chính tả:

- Giáo viên đọc chính tả.

- Giáo viên đọc lại bài.

- Thu chấm một số bài.

+ Luyện tập:

- Nêu yêu cầu của bài.

- Một em làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

 

 

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết đẹp, đúng.

 

- Lớp hát

 

- Học sinh viết bảng.

 

 

 

 

 

- Học sinh theo dõi Sgk

 

- Là người chiến sĩ giàu nghị lực, biết vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.

- Sài Gòn, đồng bào, triển lãm tranh.

 

 

- Học sinh viết bài vào vở.

- Học sinh soát lỗi chính tả.

 

 

Bài tập 1 (117).

  a, Thứ tự cần điền: trung, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu, chắt, truyền, chẳng, trời, trái.

    b, vươn, chường, trường, trương, đường,...

---------------------------------------------

1

 


Tiết 4: Luyện từ & câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC

  I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ hán việt) nói về ý chí, nghị lực của con người, bước đầu biết xếp các từ hán việt (có tiếng chỉ) theo hai nhóm nghĩa (BT1), hiểu nghĩa từ Nghị lực (BT2), điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lưc) và chỗ trống trong đoạn văn (BT3), hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

          2. Kỹ năng: Hiểu và vận dụng vào làm các bài tập.

          3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập.

 II. Đồ dùng:

- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- HS: Vở bài tập.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?

- Nhận xét, tuyên dương 

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 Giảng bài:

- Nêu yêu cầu của bài

- Học sinh làm bài theo cặp- trao đổi ý kiến.

- Trình bày bài.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Đọc yêu cầu bài tập 2.

- Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh điền vào phiếu.

 

 

- Nêu yêu cầu của bài.

- Giải thích về lời khuyên trong mỗi câu tục ngữ?

 

- Lớp hát

 

- Học sinh nêu.

 

 

 

 

Bài tập 1 (118).

- Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công).

- Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.

Bài tập 2 (118).

  b, Sức mạnh tinh thần làm cho con  người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.

Bài tập 3 (118).

  - Thứ tự cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.

Bài tập 4 (118).

  a, Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả. Người ta phải thử thách trong gian nan mới biết nghi...

1

 


4. Củng cố- dặn dò:

- Là người học sinh trong học tập và lao động cần có những đức tính gì?

- Học bài, làm bài trong vở bài tập.

 

 

__________________________________________

 

Chiều, thứ ba ngày 13 tháng 11  năm 2018

Tiết 3: Tiếng việt+:

CHỮ VIẾT: CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI TÊN ĐIA LÍ VIỆT NAM. ÔN CHỮ HOA B, T VIẾT ĐÚNG TÊN RIÊNG "BẠCH THÁI BƯỞI"

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc chính tả.

 - Học sinh biết được các chữ viết hoa và viết được tên riêng "Bach Thái Bưởi"

 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết chữ hoa đúng độ cao và độ rộng của các con chữ.

 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

 II. Chuẩn bị:

 - GV: Một số mẫu chữ viết hoa.

 - HS: Bảng con, phấn, giẻ lau, vở viết.

 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn học.

a. Quy tắc chính tả và hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa: B, T.

- Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tác chính tả (Viết hoa ở đầu câu, tên riêng, tên địa danh).

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các chữ viết hoa: B, T.

- Học sinh thực hiện viết ra bảng con.

- GV nhận xét, chữa lỗi, tuyên dương bài viết của học sinh.

b, Hướng dẫn học sinh cách viết tên riêng "Bach Thái Bưởi".

- Gv đưa câu ứng dụng lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và đọc.

- GV cho học sinh nêu những tiếng từ nào cần viết hoa: "Bach Thái Bưởi".

- Gv cho học sinh nêu lại cách viết hoa chữ.

- Giáo viên cho học sinh viết từ: "Bach Thái Bưởi" ra bảng con.

- Gv nhận xét chữ bài.

- Gv yêu câu học sinh viết câu ứng dụng vào vở (4 lần)

- Gv thu vở và nhận xét chữa bài cho học sinh.

1

 


3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Ngày dạy:  

Sáng, thứ tư ngày 14 tháng 11m 2018

Tiết 1: Toán:

LUYỆN TẬP

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.

 2. Kỹ năng: Thực hành tính toán nhanh.

 3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập.

 II. Đồ dùng:

- GV: sách giáo khoa, bảng phụ.

- HS: Vở bài tập.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách nhân một số với một hiệu?

- Nhận xét, tuyên dương

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài.

3.2 Giảng bài.

- Nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh nêu cách làm, học sinh lên bảng làm.

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh nêu cách tính và tính.

 

 

 

- Lớp hát

 

- Học sinh nêu

 

 

 

 

Bài 1 (68).

135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3                         

                        = 2700 + 405 = 3105

427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8

                       = 4270 + 3416 = 7686

642 x (30 - 6) =  642 x 30 - 642 x 8

                   = 19260 - 5136  =14124

123 x 99 = 123 x (100- 1)

              = 123 x 100 + 123 x 1

               = 12300 + 123 = 12423

Bài 2 (68). Tính bằng cách thuận tiện nhất

134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5)

                   = 134 x 20 = 2680

5 x 36 x 2   = (5 x 2) x 36

1

 


 

 

 

- Nêu yêu cầu của phần b.

 

 - Học sinh làm bài trong nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nêu yêu cầu của bài

- Học sinh nêu cách tính và tính

 

- Nhận xét- chữa bài

 

 

 

 

 

 

- Đọc bài toán - tóm tắt.

- Phân tích bài toán, nêu cách giải.

- Học sinh tự giải vào vở.

 

 

 

 

 

4. Củng cố- dặn dò:

- Nêu nội dung vừa ôn tập?

- Làm bài tập vở bài tập, xem bài sau.

                       = 10 x 36 = 360

42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5)

                       = 294 x 10 = 2940

b, Tính theo mẫu.

137  x  3  +  137  x  97  =  137  x (3+ 97)                    =  137  x  100  =  13700

94  x   12  +  94  x  88  =  94  x (12 +88) =  94  x  100 =  9400

428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 -2)

                              = 428 x 10 = 4280

537 x 39 - 537 x 19 = 537 x (39 - 19)

                                = 537 x 20 = 10740

Bài 3 (68).

217 x 11 = 217 x (10 + 1)

               = 217 x 10 + 217 x 1

               =  2170 + 217 = 2387

217 x 9   =  217 x (10 - 1)

               =  217 x 10  -  217 x 1

                 =  2170  -  217  =  1953

413 x 21 = 413 x (20 + 1)

               = 413 x 20 + 413 x 1

               =  8260 + 413 = 8673

Bài 4 (68).                    

Bài giải

     Chiều rộng của sân vận động là:

180 :  2 = 90(m)

Chu vi của sân vận động:

(180 + 90) x 2 = 540(m)

Diện tích sân vận động là:

180 x 90 = 16200(m2)

                        Đáp số: 540 m;  16200 m2

 

---------------------------------------------

Tiết 2: Kể chuyện:

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

 I. Mục tiêu:

        1. Kiến thức: Kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời nói của mình.

1

 


       2. Kỹ năng: Hiểu và trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

       3. Thái độ: Nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn.

 II. Đồ dùng:

 - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.

 - HS: Vở viết.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kể chuyện: Bàn chân kì diệu.

- Nhận xét, tuyên dương.

3 . Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:    

3.2 Giảng bài:

-  Giáo viên chép đề lên  bảng.

-  Học sinh đọc đề bài.

-  Đề bài yêu cầu gì?

- Học sinh đọc nối tiếp các gợi ý trong sách giáo khoa

- Học sinh giới thiệu câu chuyện sẽ kể

- Giáo viên dán dàn ý kể chuyện và tiêu chí đánh giá  bài kể chuyện.

2.3  Học sinh thực hành kể chuyện

- Yêu cầu học sinh giới thiệu câu chuyện, tên nhân vật.

- Học sinh và giáo viên nhận xét tính điểm.

4. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học, khen học sinh kể chuyện hay.

- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem bài sau.

- Lớp hát.

 

- 1,2 HS kể lại trước lớp.

 

 

- HS theo dõi.

 

 

 

+ Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có nghị lực.

- Được nghe, được đọc, có nghị lực.

- Truyện: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi, Ông trạng thả diều, Bàn chân kì diệu,...

- Học sinh kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .

 - Học sinh thi kể chuyện trước lớp; nói ý nghĩa câu chuyện.

 

---------------------------------------------

Tiết 4: Tập đọc:

VẼ TRỨNG

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc chính xác các tên riêng nước ngoài.

 2. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng.

1

 

nguon VI OLET