TUẦN 13:

Ngày dạy:  

Sáng, thứ hai ngày 19 tháng 11m 2018

Tiết 1: Chào cờ:

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

---------------------------------------------

Tiết 2: Toán:

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Biết cách nhân nhẩm và có kĩ năng nhân nhẩm s có hai ch s với 11.

2. Kỹ năng: Học sinh biết cách nhân nhẩm và có kĩ năng nhân nhẩm s có hai ch s với 11.

3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.

 II. Đồ dùng dạy học:

- Sách giáo khoa, bảng phụ.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh làm bảng lớp bảng con:      213    25 = 5325

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Giảng bài:

- Giáo viên nêu ví dụ, ghi bảng.

- Nhận xét phép tính.

 

- Học sinh đặt tính và tính.

- Giáo viên giới thiệu cách nhẩm, yêu cầu học sinh nhẩm.

- Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3 Luyện tập:

 

 

 

 

 

Ví dụ:

a, 27  11 = ?          b, 48 11 = ?   

Cách nhẩm:

- 2 cộng 7 bằng 9;

- Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297.

Cách nhẩm:

- 4 cộng 8 bằng 12;

- Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428; thêm 1 vào 4 của 428, được 528.

1

 


- Nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh nhẩm kết quả.

 

- Nêu yêu cầu của bài

- Học sinh nêu  cách làm, 2 học sinh lên bảng làm.

 

- Học sinh đọc đề, tóm tắt bài toán.

- Nêu cách giải, học sinh lên bảng giải.

 

 

 

 

 

 

- Học sinh đọc bài toán.

- Nhẩm kết quả, so sánh và trả lời các câu hỏi .

- Nhận xét chữa bài.

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11?

- Làm bài tập trong vở bài tập, xem trước bài sau: Nhân với số có hai chữ số.

Bài 1 (71). Tính nhẩm:

   34    11 =  374  11    95  =  1045

   82    11 =  902

  Bài 2 (71). Tìm x

   x  :   11  =  25         x  :  11  =  78

   x  =  25    11        x   =  78    11

   x  =  275                x   =  858

Bài 3 (71).            Bài giải

Số học sinh của khối lớp 4 là:

11    17  = 187(học sinh)

Số học sinh của khối lớp 5 là:

11    15  = 165(học sinh)

Số học sinh của cả 2 khối lớp là:

187 + 165 = 352(học sinh)

                       Đáp số: 352 học sinh.

Bài 4 (71). Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?

  a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người. 

b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.  

c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người. 

d) Hai phòng họp có số người như nhau.  

 

---------------------------------------------

Tiết 4: Tập đọc:

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

 I. Mục tiêu:

    1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng tên riêng nước ngoài, đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, biết đọc bài với giọng trang trọng, khâm phục.

    2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp- xki nh nghiên cứu kiên trì, bền b suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

   3. Thái độ: Yêu thích môn học.

    II. Đồ dùng dạy học:

1

 


- GV: Ảnh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.

- HS: Sách giáo khoa.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài: Vẽ trứng.

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Giảng bài:

- Một học sinh đọc bài, lớp đọc thầm

- Bài chia làm mấy đoạn? (4 đoạn)

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc từ khó + giải nghĩa từ khó sgk.

- Luyện đọc theo cặp.

- Một em đọc toàn bài.

- Giáo viên đọc mẫu bài

- Học sinh đọc đoạn 1:

- Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì?

 

- Đọc thầm đoạn còn lại.

- Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?

- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp- xki thành công là gì?

- Em hãy đặt tên khác cho truyện?

- Nêu nội dung chính của bài?

- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, nêu cách đọc từng đoạn.

- Em thích nhất đoạn nào? vì sao?

- Học sinh đọc theo cặp, thi đọc trước lớp.

3. Củng cố, dặn dò:

- Em đã hiểu được điều gì qua bài đọc?

- Nội dung bài nói gì?

 

 

 

* Luyện đọc:

- Xi- ôn- cốp- xki, vất vả, ...

- pháo thăng thiên, 

 

 

 

* Tìm hiểu bài:

+ Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki

- Từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.

+ Xi-ôn-cốp-xki kiên trì thực hiện mơ ước

- Sống kham khổ, dành dụm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm...

- Ông mơ ước chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.

- Người chinh phục các vì sao, Quyết tâm chinh phục các vì sao.

* Luyện đọc diễn cảm:

- Đoạn: Từ nhỏ... mà vẫn bay được.

______________________________________

 

Chiều, thứ hai ngày 19 tháng 11  năm 2018

Tiết 3: Tiếng việt+:

.TỪ VỰNG: TÌM HIỂU CÁC THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ VỀ Ý CHÍ NGHỊ LỰC CỦA CON NGƯỜI

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Học sinh cơ bản biết được ý chí nghị lực của con người qua câu tục ngữ: “ Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.”

1

 


 2. Kĩ năng: Hiểu và nhận biết ý nghĩa câu tục ngữ.

 3. Thái độ: Có thái nghiêm túc trong học tập.

 II. Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ.

 - HS: Vở viết, SGK.

 III. Các hoạt động dạy và học:

 1. Giới thiệu bài.

 2. Hướng dẫn học.

          a. Nhận biết ý nghĩa câu tục ngữ.

 * Hoạt động cá nhân:

 - Giáo viên cho học sinh đọc lại câu tục ngữ: “Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.”

 * Hoạt động cả lớp:

 - Giáo viên cho học sinh thảo luận và tìm nghĩa của câu tục ngữ: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.

          - GV gọi đại diện các nhóm lên giải nghĩa từng từ ngữ.

 - GV nhận xét, tuyên dương.

 b. Kết luận.

 - Giáo viên tổng hợp, nêu ý nghĩa câu tục ngữ.

 - Học sinh lắng nghe, nhắc lại.

 3. Củng cố, dặn dò.

 - Nhận xét, tiết học.

 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.

­­__________________________________________

Ngày dạy:  

Sáng, thứ ba ngày 20 tháng 11m 2018

Tiết 1: Toán:

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

      I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: Biết cách nhân với s có ba ch s.

   2. Kỹ năng: Nhận biết tích riêng th nhất, tích riêng th hai, tích riêng th ba trong phép nhân với s có ba ch s.

  3. Thái độ: Yêu thích môn toán.

 II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Sách giáo khoa

          - HS:  Vở bài tập

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11?                              

- Lớp hát.

 

 

1

 


2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:    

2.2 Giảng bài:

- Giáo viên nêu ví dụ, ghi bảng

- Học sinh nhận xét phép tính, nêu cách làm.

- Học sinh đặt tính, nêu cách tính?

- 492; 328; 164 được gọi là gì?

- Nhận xét cách viết tích riêng thứ 2 và thứ 3?

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3 Luyện tập:

     - Nêu yêu cầu của bài.

     - Học sinh đặt tính và tính kết quả.

     - Nhận xét, chữa bài.

 

     - Nêu yêu cầu của bài.

     - Học sinh làm phiếu bài tập.

     - Đọc kết quả- nhận xét

 

 

 

 

 

 

 - Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt.

- Nêu cách tính diện tích hình vuông?

     - Học sinh tự giải.

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu cách nhân với số có ba chữ số?

- Làm bài trong vở bài tập.

 

 

 

Ví dụ:    164    123  = ?

a) Ta có thể tính như sau:

164 123 = 164 (100 + 20 + 3)

                  = 164 100 + 164 20 + 164 3

                  = 16400 + 3280 + 492

                  = 20172

- Ta đặt tính và tính như sau: 

                    

             164  123  = 20172

Bài 1 (72).  Đặt tính rồi tính:

Bài 2 (73).

a

262

262

263

b

130

131

131

  b

34060

34322

34453

Bài 3 (73).        Bài giải

Diện tích của mảnh vườn hình vuông là:

          125      125   =  15625 (m2)

                                Đáp số: 15625m2

 

---------------------------------------------

 

1

 


Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết):

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

 I. Mục tiêu:

    1. Kiến thức: Học sinh nghe- viết đúng chính t, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao.

    2. Kỹ năng:  Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, các âm chính (âm giữa vần).

   3. Thái độ: Yêu thích môn học.

 II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.

- HS: Bảng con, v bài tập.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh viết bảng: chân thành, trân trọng,...

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:    

2.2 Giảng bài:

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Học sinh đọc thầm lại đoạn văn.

- Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước điều gì?

* Luyện viết từ khó:

- Giáo viên đọc, học sinh viết bảng con.

* Viết chính tả:

- Giáo viên đọc mẫu lần 2.

- Hướng dẫn cách trình bày bài viết.

- Giáo viên đọc chính tả, học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên đọc lại bài, học sinh soát lỗi chính tả.

- Thu nhận xét một số bài.

2.3. Luyện tập:

- Nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh trả lời miệng phần a.

 

 

- Nêu yêu cầu phần b.

 

- HS viết bảng

 

 

 

 

 

- Học sinh theo dõi sgk

 

- Mơ ước được bay lên bầu trời.

 

 

- Xi-ôn-cốp-xki, bầu trời, bay được, hàng trăm lần.

 

 

 

- Học sinh viết bài

 

 

 

 

Bài tập 2 (126).

- Hai tiếng bắt đầu bằng âm l: long lanh, lóng lánh, lung linh, lửng lơ, lặng lẽ.

- Hai tiếng bắt đầu bằng âm n: nặng nề, não nùng, năng nổ, náo nức,...

1

 


- Một em lên bảng điền- lớp làm vào vở.

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết đẹp, đúng.

- Làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.

b, Điền vào chỗ trống i hay iê:

- Từ cần điền: nghiêm, minh, kiêm, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm.

 

---------------------------------------------

Tiết 4: Luyện từ & câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

 I. Mục tiêu:

   1. Kiến thức: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên.

    2. Kỹ năng: Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm.

   3. Thái độ: Yêu thích môn học.

 II. Đồ dùng dạy học:

- GV: sách giáo khoa, bảng phụ.

- HS: Đọc trước bài ở nhà.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?

- Nhận xét tuyên dương.

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Giảng bài:

- Nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh làm bài theo cặp, trao đổi ý kiến.

- Trình bày bài.

- Nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập 2.

- Học sinh lần lượt đặt câu với một từ ở bài tập 1?

 

- HS nêu

 

 

 

Bài tập 1 (127).

a) Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền bỉ, bền chí, bền lòng, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm,...

b) Các từ nêu nên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, ...

Bài tập 2 (127).

  - Gian khổ không làm anh nhụt chí.

  - Công việc ấy rất gian khổ.

1

 


 

 

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh điền vào phiếu.

- Vài học sinh trình bày trước lớp.

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

 - Là người học sinh trong học tập và lao động cần có những đức tính gì?

 - Học bài, làm bài vở bài tập.

  - Bạn Nam quyết tâm vươn lên trong học tập.

  - Xi-ôn-cốp-xki kiên trì thực hiện ước mơ của mình.

Bài tập 3 (127).

  VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí: “Thua keo này bày keo khác”, ông lại quyết chí làm lại từ đầu.

 

__________________________________________

 

Chiều, thứ ba ngày 20 tháng 11  năm 2018

Tiết 3: Tiếng việt+:

CHỮ VIẾT: CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI TÊN ĐIA LÍ VIỆT NAM. ÔN CHỮ HOA L, D, Ư VIẾT ĐÚNG TÊN RIÊNG "LÊ DUY ỨNG"

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc chính tả.

 - Học sinh biết được các chữ viết hoa và viết được tên riêng "Lê Duy Ứng"

 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết chữ hoa đúng độ cao và độ rộng của các con chữ.

 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

 II. Chuẩn bị:

 - GV: Một số mẫu chữ viết hoa.

 - HS: Bảng con, phấn, giẻ lau, vở viết.

 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn học.

a. Quy tắc chính tả và hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa: L, D, Ư.

- Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tác chính tả (Viết hoa ở đầu câu, tên riêng, tên địa danh).

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các chữ viết hoa: L, D, Ư.

- Học sinh thực hiện viết ra bảng con.

- GV nhận xét, chữa lỗi, tuyên dương bài viết của học sinh.

1

 


b, Hướng dẫn học sinh cách viết tên riêng "Lê Duy Ứng".

- Gv đưa câu ứng dụng lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và đọc.

- GV cho học sinh nêu những tiếng từ nào cần viết hoa: "Lê Duy Ứng".

- Gv cho học sinh nêu lại cách viết hoa chữ.

- Giáo viên cho học sinh viết từ: "Lê Duy Ứng" ra bảng con.

- Gv nhận xét chữ bài.

- Gv yêu câu học sinh viết câu ứng dụng vào vở (4 lần)

- Gv thu vở và nhận xét chữa bài cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Ngày dạy:  

Sáng, thứ tư ngày 21 tháng 11m 2018

Tiết 1: Toán:

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo)

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Học sinhbiết cách nhân với s có ba ch s mà ch s hàng chục là 0.

 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.

 3. Thái độ: Tích cực trong học tập.

 II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ

- HS: Vở bài tập.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Thực hiện phép nhân: 164 123 = ?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:    

2.2 Giảng bài:

- Giáo viên nêu ví dụ.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh thực hiện phép tính, nêu cách làm?

- Nêu nhận xét về tích riêng thứ hai?

 

- HS lên bảng thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ:  258    203 = ?

Thực hiện phép nhân.  Ta có thể viết gọn.

1

 


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết gọn phép nhân.

 

 

 

 

 

2.3 Luyện tập:

- Học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh làm bảng lớp, bảng con.

- Nhận xét- chữa bài.

 

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh nhận xét cách thực hiện phép tính và kết quả tính.

- Điền đúng, sai vào mỗi phép tính.

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Phân tích đề. Học sinh giải.

- Nhận xét, chữa bài

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại cách nhân với số có ba chữ số?

- Làm bài trong vở bài tập, xem trước bài sau.

         

                           258 203 = 52374

 

Bài 1 (73). Đặt tính rồi tính:

Bài 2(73). Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Bài 3 (73).               Bài giải

    Số thức ăn cần trong một ngày là:

              104  x  375  = 39000 (g) = 39 kg

    Số thức ăn cần trong 10 ngày là:

              39   x   10  =  390 (kg)

                                    Đáp số: 390 kg.

 

---------------------------------------------

Tiết 2: Kể chuyện:

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh đọc một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kỹ năng: Lời kể tự nhiên, chân thật có kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.

3. Thái độ: Nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn.

 II. Đồ dùng:

1

 


- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.

          - HS: Vở viết.

 III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Kể chuyện về người có nghị lực.

- Nhận xét tuyên dương.

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:   

2.3 Giảng bài:

- Giáo viên chép đề lên bảng.

- Học sinh đọc đề bài.

- Đề bài yêu cầu gì?

- Học sinh đọc nối tiếp các gợi ý trong sách giáo khoa.

- Học sinh giới thiệu câu chuyện chọn kể.

- Học sinh lập dàn ý câu chuyện trước khi kể .

- Nêu dàn ý của câu chuyện ?

- Học sinh  dựa vào dàn ý để viết thành câu chuyện hoàn chỉnh có đầy đủ 3 phần.

2.3 Luyện tập: (HS kể chuyện theo cặp).

- Học sinh  thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Thi kể chuyện trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học, khen học sinh kể chuyện hay.

- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem bài sau.

 

- HS kể

 

 

+ Đề bài: Kể một câu chuyện em được ng chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.

  - Ví dụ: lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp.

-  Chuyện về một bạn nghèo mồ côi cha có ý chí vươn lên học giỏi, ...

+ Dàn ý:

- Mở đầu câu chuyện: Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

- Diễn biến câu chuyện: Trình bày các khó khăn mà nhân vật gặp phải,

lòng  kiên trì vượt khó của nhân vật.

  - Kết thúc câu chuyện: Nêu kết quả mà nhân vật đạt được.

- Học sinh kể chuyện trong nhóm theo cặp đôi

 

- Kể trước lớp.

 

---------------------------------------------

Tiết 4: Tập đọc:

VĂN HAY CHỮ TỐT

 I. Mục tiêu:

       1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.

    2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu  của Cao Bá Quát, cuối cùng trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.

1

 

nguon VI OLET