TUẦN 24

  Ngày soạn:  23/ 2 / 2019

  Ngày giảng: Thứ hai 25/ 2 / 2019

 

Tiết 1: HĐTT

Sinh hoạt dưới cờ

 

Tiết 2: Tập đọc

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I. Mục đích yêu cầu

-Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.

-Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 * GDKNS : Kĩ năng xác định giá trị , nhận biết được những việc làm đúng đắn về an toàn giao thông 

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các tranh , ảnh về an toàn giao thông.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

- DKHĐ: cá nhân, lớp, cặp

III. Các hoạt động dạy học

1.Ổn định

2. Kiểm tra:  Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ.

- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK

- GVNX

3. Bài mới

- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh : ? Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Hôm nay các em sẽ được học bản tin vẽ về cuộc sống an toàn. Vậy nội dung của bản tin như thế nào? cách đọc bản tin ra sao ? Các em sẽ tìm hiểu qua bài: Vẽ về cuộc sống an toàn.

a. Luyện đọc

- Gọi 1 học sinh khá đọc bài

- GV chia đoạn.

 

 

 

 

 

 

- YC HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS hát.

 

 

- HS đọc và TLCH.

 

 

 

- Bức tranh vẽ về những hình ảnh an toàn giao thông.

- HS nghe

 

 

 

 

- 1 em đọc

- HS chia đoạn.

+ HS 1:50 000 bức tranh...khích lệ.

+ HS 2: UNICEF… an toàn.

+ HS 3:Được phát động...Kiên Giang.

+ HS 4: Chỉ… giải ba.

+ HS 5: 60 bức tranh… bất ngờ.

- HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng

1

 


+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc bài theo nhóm

- GV đọc mẫu toàn bộ bản tin.   

b. Tìm hiểu bài

- Kĩ năng xác định giá trị, nhận biết được những việc làm đúng đắn về an toàn giao thông 

-Yêu cầu HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 

PP: thảo luận nhóm / KT trình bày ý kiến cá nhân.

- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?

- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?

 

 

 

- Điều gì cho thấy thiếu nhi có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?

 

 

 

 

 

 

- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao óc thẩm mĩ của các em ?

 

 

 

 

KT đặt câu hỏi: 

-HS luyện đọc câu dài.

+ “ UNICEF …Tiền phong/…chủ đề/…”

+ “ Các hoạ sĩ …tai nạn/… hội hoạ/… bất ngờ.”

HS đọc lần 2 kết hợp hiểu nghĩa từ:

VD: UNICEP là tên viết tắt của Tổ chức Thiếu niên, nhi đồng của Liên hợp quốc )

thẩm mĩ, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa ( chú giải SGK)

- HS đọc tham phần chú giải từ mới. 

- HS đọc trong nhóm bàn.

- Thi đọc theo nhóm.

- 1S đọc toàn bài

- HS nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

- Em muốn sống an toàn.

- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban Tổ chức.

- Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không được đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không được. . .

- Phòng tranh trưng bày có màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.

1

 


-Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì?

 

 

 

 

-Bài đọc có nội dung chính là gì?

 

 

 

 

c. luyện đọc diễn cảm.

- Gọi HS đọc và tìm giọng đọc hay

 

- GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm đoạn: “Được phát động từ   Kiên Giang”

 

- GV NX.

4. Củng cố

- GV cho HS nêu lại nội dung bài

- Gv dặn Hs về luyện đọc bản tin.

GDKNS : Chúng ta luôn có nhận thức đúng về an toàn giao thông , biết vận động mọi người tham gia tốt luật giao .

- Chuẩn bị :Đoàn thuyền đánh cá.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 

+ Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người học

+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.

*Nội dung chính: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp tìm giọng đọc hay

-  HS theo dõi tìm giọng đọc hay của đoạn.

-1HS đọc lại

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- HS nêu lại nội dung bài

 

Điều chỉnh:

 

 

Tiết 3: Thể dục

GV chuyên soạn, giảng

___________________________________

Tiết 4: Toán

LUYỆN TẬP

I- Mục tiêu

- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

  - HS làm được các bài tập 1, 3 trong bài.

  - HS có ý thức say mê học toán.

II- Chuẩn bị

- Thầy :  Bảng lớp, bảng phụ.

- Trò : Sách giáo khoa .

- Dự kiến hđ: cá nhân, lớp.

III- Các hoạt động dạy học

1- Ổn định

HS hát.

1

 


2-Kiểm tra bài cũ:Luyện tập

-GVYCHS làm BT1/ 128

 

-Nhận xét, củng cố lại cách cộng hai phân số .

3-Bài mới

- Giới thiệu bài: Luyện tập

Bài 1: Tính (theo mẫu)

-GV nêu Ví dụ và HD làm theo mẫu. 

3  +     +   =   +   =  

Viết ngắn gọn như sau

3  +   =   +   =

 

 

 

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng

 

Bài 2

 

 

 

 

 

 

 

 

-GV nhận xét cá nhân và YCHS nêu tính chất kết hợp của phân số.

 

 

Bài 3

-GV cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi hình chữ nhật.

- HD phân tích và tóm tắt bài toán

-Cho cả lớp làm vào vở.

-HS nêu  cách làm và kết quả.

 

 

 

 

2 HS lên  bảng thực hiện theo YCGV

a/   + = = 

b/ + = == 5

 

HS nhắc lại đầu bài

-HS đọc yêu cầu

- HS hiểu mẫu và làm bài vào phiếu học tập theo cặp

-HS trình bày KQ

a/ 3 +

b/

c/

-HS tự làm bài và rút ra tính chất kết hợp của phân số.

*() +

*()=

* ()+()

Hs đọc yêu cầu Khi cộng một tổng hai phân số với số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

 

- HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi hình chữ nhật.

-HS tóm tắt bài toán.

Chiều dài:   m

Chiều rộng: m

Nửa chu vi HCN?

-HS làm vào vở

Giải

     Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là.

1

 


 

 

-GV chấm, chữa bài

 

 

 

 

 

4. Củng cố

-Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ  ba ta có thể làm ntn?

-GV giáo dục Hs cẩn thận khi làm bài

-HS về xem lại các bài tập

-Chuẩn bị bài: Phép trừ phân số.

-Nhận xét tiết học.

                 (m)

                             Đáp số:m

-HS trả lời

Điều chỉnh:

 

__________________________________

 

CA CHIỀU

Tiết 1: Khoa học

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG

I- Mục tiêu

  - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.

  - Hs biết áp dụng bài học vào trong cuộc sống hàng ngà.

  - Hs có ý thức  bảo vệ thực vậy.

II- Chuẩn bị

-Thầy :  Hình trang 94, 95 (SGK), Phiếu học tập.

- Trò : Sách giáo khoa

- Dự kiến hđ: cá nhân, lớp, nhóm.

III- Các hoạt động dạy học

1- Ổn định                                                                                                                                                                     

2. Kiểm tra:  Bóng tối

-Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào?

-Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.

-GVNX .

3-Bài mới

Giới thiệu bài: Anh sáng cần cho sự sống

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của các vật

- Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống TV.

- Cách tiến hành:

HS hát.

 

- HSTL CH

 

 

 

 

 

HS nhắc lại đầu bài

 

 

 

 

 

1

 


-Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.

-Giúp đỡ từng nhóm

+Em có NX gì về cách mọc của cây đậu?

 

 

+ Vì sao những bông hoa ở H2 có tên là hoa hướng dương?

+ Bạn hãy dự đoán xem cây nào sẽ xanh tốt hơn vì sao?

+ Điều gì xảy ra với TV nếu không có ánh sáng?

Kết luận: ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp…

*Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật .

- Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu VD chứng tỏ mỗi loài TV có nhu cầu AS vận dụng thực tế trong trồng trọt.

- Cách tiến hành:

-Cây không thể sống thiếu ánh sáng nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không. YC thảo luận và trình bày KQ.

-Tại sao chỉ có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng…được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây chỉ sống được ở những rừng rậm, trong hang động?

+Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng?

+Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ  thuật trồng trọt.

Kết luận:Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của một loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.

4 Củng cố, dặn dò

? Ánh sáng có vai trò ntn đối với ĐS TV?

-Quan sát và trả lời câu hỏi. Thư kí ghi lại và trình bày KQ:

 

 

+ Các cây đậu khi mọc đều hướng về phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng.

+Vì bông hoa của cây hoa hướng dương luôn nghiêng về phía mặt trời mọc.

+ Cây ở H3 sẽ xanh tốt hơn vì cây có đủ ánh sáng …

+ Cây ở H4 lá héo, úa vàng, sẽ bị chết do thiếu ánh sáng.

+TV không quang hợp được cây sẽ chết.

-HS theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.

 

 

 

 

+ Vì nhu cầu ánh sáng của môi loài cây khác nhau.

 

 

+ Cây cần nhiều ánh sáng: Cây ăn quả, lúa, ngô, đậu đỗ, cây lấy gỗ.

+ Cây cần ít ánh sáng: Cây giềng, cây dong, cây lá lốt…

 

-HS lắng nghe

 

 

 

 

-HS trả lời

1

 


-GV giáo dục HS có hiểu biết về vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật

 

Điều chỉnh:

 

Tiết 2: Đạo đức

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( Tiết 2)

I. Mục tiêu

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

- Nêu được một số việc  can  làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

* HS khá , giỏi:  Biết nhắc nhở các bạn can bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

* GDKNS:  Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở  địa phương.

II. Chuẩn bị

- GV:   SGK, Phiếu điều tra dành cho HS

- HS:  SGK,  Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

- Dự kiển HĐ: cá nhân, lớp, Đóng vai

Kĩ thuật: kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật trình bày một phút.

III. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định

2. Kiểm tra:  Giữ gìn các công trình công cộng

- Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ?

- Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ? 

GV nhận xét, tuyên dương

3 -Bài mới

- Giới thiệu bài: Kể một số công trình công cộng mà em biết ?

Để các em có ý thức tốt về việc bảo vệ các công trình công cộng thì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài :  Giữ gìn các công trình công cộng ( T2 )

Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra

Mục tiêu: HS biết  thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương

* Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở  địa phương.

-GV hướng dẫn

Kĩ thuật trình bày một phút.

 

HS hát

 

 

HS trả lời

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại đầu bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương mình và nêu một vài biện pháp để giữ gìn VS nơi công cộng.

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

- GV rút ra kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến ( bài tập 3 SGK )

*Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến về việc giữ gìn các công trình công cộng

-GV HD HS bày tỏ thái độ và NX.

+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:

- Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.

- Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.

- Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.

=> Kết luận:

+ Các ý kiến (a) là đúng.

+ Các ý kiến (b), (c) là sai.

Hoạt động 3: Kể chuyện các tấm gương.

*Mục tiêu: HS biết sưu tầm và kể chuyện về những tấm gương biết giữ gìn các công trình công cộng.

-YC HS kể chuyện các tấm gương, các mẩu chuyện  nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.

- GVNX tuyên dương.

4 - Củng cố

- Đọc ghi nhớ trong SGK

GV giáo dục HS tích cực giữ gìn vệ sinh nơi công vộng.

- Chuẩn bị: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo

- Nhận xét tiết học.

-Cả lớp thảo luận về các báo cáo, như

+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.

+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng của địa phương sao cho thích hợp.

-HS theo dõi

 

 

 

 

 

-HS thảo luận nhóm bàn

-HS trình bày KQ.

 

- HS biểu lộ theo cách đã quy ước.

- Giải thích lí do. 

- Thảo luận chung cả lớp.  

+ Các ý kiến (a) là đúng.

+ Các ý kiến (b), (c) là sai.

-Hs theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lần lượt kể chuyện các tấm gương, các mẩu chuyện  nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.

 

 

HS đọc ghi nhớ.

 

 

 

 

Điều chỉnh:

 

_________________________________

Tiết 3: Toán

1

 


ÔN TẬP

I/ MỤC TIÊU: 

 *M1: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số,

cộng một phân số với số tự nhiên.

*M2:  - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

  *M3:  - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

             - Giải toán nâng cao

           - Rèn cho học sinh làm toán và trình bày.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 

phiếu bài tập. 

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

M1

M2

M3

Bài 1

Bài 2,

Bài 3 

Trang 38 VBT

Bài 1,    Bài 2

Bài 3, Bài 4 

Trang 38  VBT

 

Bài 1,    Bài 2,    Bài 3, Bài 4

Trang 38 VBT toán.

Bài 5 Có ba con; gà, vịt, ngan. Hai con gà và vịt nặng tất cả là 5 kg . Hai con gà và ngan nặng tất cả là 9 kg. Hai con ngan và vịt nặng tất cả là 10 kg. Hỏi trung bình một con nặng mấy kg ?

IV/ Củng cố - Dặn dò: 

  • GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương nhóm làm bài tập tốt.

Điều chỉnh:

 

______________________________________________

 

Ngày soạn: 24 / 2 / 2019       

Ngày giảng: Thứ ba 26 / 2 / 2019

 

Tiết 1: Toán

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

I- Mục tiêu

- Biết trừ hai phân số cùng mẫu.

- HS làm được các bài tập 1, 2 a, b trong bài.

- HS yêu thích toán học

II-Đồ dùng dạy học

- Thầy : Băng giấy (dài 12 cm, rộng 4 cm)

- Trò : Sách giáo khoa.

- Dự kiến hđ: cá nhân, lớp.

III- Các hoạt động dạy học

1- Ổn định

2-Kiểm tra: Luyện tập

-HS hát.

 

1

 


-HS lean bảng làm bài tập.

 

 

 

 

 

-GV nhận xét .

3-Bài mới

- Giới thiệu: Phép trừ phân số.

Thực hành trên giấy

-GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị sẵn, dùng thước chia mỗi băng thành 6 phần bằng nhau. cắt lấy 5 phần. Còn bao nhiêu phần của băng giấy.

-Cho HS cắt lấy từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên. Còn lại bao nhiêu phần băng giấy?

-Có băng giấy cắt lấy còn lại băng giấy.

Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

Ghi bảng:   -  . Hãy thực hiện phép trừ để được kết quả .

 

GV NX hỏi: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?

 

Thực hành

Bài  1

-GV cho HS nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số.

-YCHs lên bảng làm

 

 

 

 

 

 

 

-GV nhận xét, chốt bài làm đúng

-3HS làm bài theo YCGV

a/ 3 +

b/

c/

 

-HS nhắc lại đầu bài

 

-Còn 1 phần của băng giấy.

 

 

 

- Còn lại băng giấy.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

-HS đọc yêu cầu

-HS nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số.

-HS lên bảng làm

*  

*

*  

*

-HS đọc yêu cầu

1

 


Bài 2a,b:

- GV YCHS làm vào vở

-GV lưu ý: Có thể rút gọn trước khi trừ.

 

 

Bài tập 2c,d:

 

 

 

 

 

 

4-Củng cố, dặn dò

-GV cho HS nêu cách trừ 2 phân số

-GV giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

-HS về học bài, xem lại các bài tập

-Chuẩn bị bài sau: Phép trừ phân số (tiếp).

-Nhận xét tiết học

-HS làm vở

a/  

b/

-HS tự làm bài và nêu KQ

c/           d/

 

-HS nêu cách trừ 2 phân số

 

Điều chỉnh:

 

________________________________

 

Tiết 2: Luyện từ và câu

CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I- Mục đích yêu cầu

- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể  Ai là gì ? ( ND ghi nhớ ).- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn (BT1, mục III); Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.- HS khá, giỏi: Viết được 4,5 câu kể theo YCBT2

- HS  biết vận dụng khi giao tiếp.

II. Chuẩn bị

- Thầy :  Bảng lớp, bảng phụ.

- Trò : Vở bài tập TV

- Dự kiến hđ: cá nhân, lớp, nhóm.

III- Các hoạt động dạy học

1. Ổn định

2. Kiểm tra: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.

- YCHS làm BT4/52

- GV nhận xét

3. Bài mới

- Giới thiệu bài: Câu kể Ai là gì?

Nhận xét

HS hát.

 

 

-3 HS làm bài

 

 

HS nhắc lại đầu bài

 

 

1

 

nguon VI OLET