Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 4)
Số trang 1
Ngày tạo 5/1/2019 9:30:33 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.28 M
Tên tệp giao an lop 4 tuan 33 cktkns doc
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
BÁO GIẢNG TUẦN 33
NĂM HỌC 2011-2012
23/4/2012 – 27/4/2012
Thứ ngày |
Môn |
Tiết |
Bài dạy |
Đồ dùng |
Giảm tải |
Hai 23/4 2012 |
CC Nhạc TĐ Tóan ĐĐ |
33 65 161 33 |
Sinh hoạt dưới cờ GVBM Vương quốc vắng nụ cười (tt) Ôn tập về phân số Địa phương |
Phiếu Phiếu Thẻ màu |
|
Ba 24/4 2012 |
LTVC Toán Khoa KT KC |
65 162 65 33 33 |
Mở rộng vốn từ : Lạc quan – yêu đời Ôn tập về các phép tính với phân số Quan hệ thức ăn trong tự nhiên GVBM Kể chuyện đã nghe đã đọc |
Phiếu Phiếu
|
HS kể SGK |
Tư 25/4 2012 |
TĐ Toán TD L.sử TLV |
66 163 33 33 65 |
Con chim chiền chiện Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) GVBM Tổng kết Miêu tả con vật (Kiểm tra viết) |
Phiếu
Hình Phiếu |
|
Năm 26/4 2012 |
Ch tả Toán Khoa TD LTVC
Toán Ôn TV |
33 164 66 33 66 BC 01 02 03 |
Nghe-viết: Ngắm trăng không đề Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) Chuổi thức ăn trong tự nhiên GVBM Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
Ôn vỡ thực hành Ôn chính tả Ôn LT&C |
Phiếu Phiếu Tranh
Bảng nhóm
|
Kd: n/x,ghi nhớ... |
Sáu 27/4 2012 |
TLV MT Toán Địa SHL
TV Toán TV |
66 33 165 33
BC 01 02 03 |
Điền vào giấy tờ in sẵn GVBM Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) Ôn tập
Ôn vỡ thực hành Ôn chính tả Ôn LT&C |
Bảng phụ
Phiếu Bản đồ |
Kg y/c hệ thống ,chỉ nêu đđ ... |
1
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
TUẦN 33
Thứ hai, ngày 29 tháng 4 năm 2019
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
-Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được CH trong SGK)
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK .
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ôn định: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Ngắm trăng – Không đề -GV kiểm tra HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ “ ngắm trăng” ; “ Không đề”và trả lời câu hỏi : -GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) b/HD luyện đọc -GV chia đoạn ( 3 đoạn ). +Đoạn 1: Từ đầu… đến ta trọng thưởng. +Đoạn 2: Tiếp theo… đến đứt giải rút ạ. +Đoạn 3: Phần còn lại -Giúp HS tìm đúng giọng đọc của bài -HD giải nghĩa từ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển… -GV đọc diễn cảm toàn bài. c/HD tìm hiểu bài: |
-Cả lớp tham gia. + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng ? + Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
-HS quan tranh
-Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài – 2 lượt
-Luyện đọc theo cặp
-1 em đọc cả bài
|
1
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
-Vì sao những chuyện ấy buồn cười? -Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
-GV nhận xét và tuyên dương. d/HD đọc diễn cảm -GV lần lượt nêu yêu cầu và gọi HS đọc
-GV nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò: -Gọi HS nêu nội dung bài. -Liên hệ – giáo dục. -Nhận xét chung – tuyên dương. -Dặn dò. |
-HS thảo luận . -Hoàn thành yêu cầu. -Trình bày trước lớp. - Ở xung quanh cậu: ở nhà vua – quên lau miệng... ở quan coi vườn ngự uyển... -Vì những chuyện ấy bất ngờ, ngược với cái tự nhiên… -...làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tĩnh, hoa nở, chim hót,...
-Lớp chia sẻ và bổ sung.
-HS luyện đọc theo cách phân vai. -HS luyện đọc cá nhân. -HS thi đọc. -1 nhóm HS 5 em đọc phân vai toàn truyện: người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua, cậu bé. -Lớp nhận xét và bình chọn. -Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
-Chuẩn bị bài “Con chim chiền chiện”. |
.....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số .
-Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số .
-Tính cẩn thận, chính xác..
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III. Hoạt động trên lớp:
1.Ổn định: |
|
1
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 3 tiết 158. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học về phân số. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ và tìm hình đã được tô màu hình. -Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các hình còn lại.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý) -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: a,b -Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. |
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Hình 3 đã tô màu hình.
-Nêu: Hình 1 đã tô màu hình. Hình 2 đã tô màu hình. Hình 4 đã tô màu hình. -Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. ; ;
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. |
1
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Hướng dẫn: +Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.
+Hãy so sánh hai phân số ; với nhau.
+Hãy so sánh hai phân số ; với nhau.
-Yêu cầu HS dựa vào những điều phân tích trên để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần. -Yêu cầu HS trình bày bài giải vào VBT. 4.Củng cố:Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài phần còn lại và chuẩn bị bài sau. |
a). và . Ta có = = ; = = b). và . Ta có = = ; Giữ nguyên -HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng dần. -Trả lời: +Phân số bé hơn 1 là ; +Phân số lớn hơn 1 là ; +Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy > +Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Vậy > . - ; ; ; -HS làm bài vào VBT.
|
.....................................................................................................................................
Chính tả (nhớ-viết)
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
1
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nhớ và viết đúng chính tả, biết trình bày 2 bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn tr / ch, iêu / iu
II.Chuẩn bị:
-Vở bài tập để làm bài tập 2a
III.Hoạt động dạy – học:
1.Khởi động: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười - Gọi 2 HS viết trên bảng lớp – HS còn lại viết bảng con các từ : vì sao, xứ sở... - Nhận xét 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Ghi tựa bài. Ngắm trăng – Không đề b/HD HS nhớ viết: - GV lần lượt đọc 2 bài thơ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu thơ và nhặt từ khó và luyện viết: hững hờ, nhòm bương,... -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng lần lượt từng bài thơ. -GV ra hiệu lệnh hỗ trợ HS viết từng câu vào vở. - GV chấm và chữa bài c/HD làm BT: *Bài tập 2: Chọn câu (a) -Yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có nghĩa ứng với ô trống hoàn thành phiếu bài tập.
- GV nhận xét – tuyên dương. |
- HS theo dõi SGK đọc thầm để ghi nhớ. - HS đọc thầm theo. -HS đọc.
- HS viết.
-HS soát bài cho nhau
-Đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - Hoàn thành yêu cầu. - Đại diện trình bày.
|
1
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
*Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tìm từ láy trong đó tiếng cũng co âm iu, iêu: liêu, xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu, hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu... 4.Củng cố, dặn do : - Nhận xét bài viết của HS - Nhận xét –Tuyên dương. - Chuẩn bị tiết sau: Nói ngược |
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3 -1 HS nhắc lại thế nào là từ láy. - HS thảo luận làm bài theo nhóm - Hoàn thành trên bảng nhóm. - Kiểm tra kết quả chéo. - Trình bày.
|
.....................................................................................................................................
Khoa học
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
Vẽ sơ đồ mối quan hệsinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II.Chuẩn bị:
- Hình trang 130, 131 SGK .
- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III.Hoạt động dạy - học:
1.Khởi động: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình sống, động vật cần lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì ? Vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất ở động vật. -Nhận xét 3.Bài mới: a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa Quan hệ thức ăn trong tự nhiên b/Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. -GV tổ chức cho HS quan sát hình 130 SGK và trả lời câu hỏi. Kể tên những gì được vẽ trong hình? Ý nghĩa của mũi tên ? |
Cả lớp tham gia.
Làm việc cá nhân
|
1
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
-Thức ăn của cây ngô là gì? -Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? GV nhận xét và kết luận. Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các bon níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác. *Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi. Thức ăn của châu chấu là gì? Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì? GV phát bút vẽ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ bằng chữ.
GV nhận xét – tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét –Tuyên dương. Liên hệ – giáo dục. - Dặn dò. |
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
-Cây bắp, khí các bon níc, nước, các chất khoáng,... -Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
HS theo sự hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi.
Lá ngô Lá ngô là thức ăn của châu chấu.
Châu chấu là thức ăn của ếch.
HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều động các bạn giải thích sơ đồ trong nhóm. Cây ngô châu chấu ếch Các nhóm thi vẽ sơ đồ quan hệ thức ăn trên bảng lớp.
-Đọc mục Bạn cần biết
- Chuẩn bị bài “ Chuổi thức ăn trong tự nhiên”. |
..................................................................................................................................
Thứ ba , ngày 30 tháng 4 năm 2019
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
1
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK-VBT
III. Hoạt động trên lớp:
1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159. -GV nhận xét 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính. -Chữa bài trước lớp.
Bài 2 -Cho HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.
|
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS tự làm a) 2 + 4 = 6 6 – 2 = 4 7 7 7 7 7 7 b) 1 + 5 = 4 + 5 = 9 = 3 3 12 12 12 4 a) 2 + 3 = 10 + 21 = 31 7 5 35 35 b) 31 - 2 = 31 - 10 = 21 = 3 35 7 35 35 5 -HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + x = 1 ; - x = ; x – = |
1
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
-Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
4.Củng cố:Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. |
x = 1 – ; x = - ; x = + x = ; x = ; x = -Giải thích: a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
|
..............................................................................................................................
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), Xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa (BT3); biết them một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
II.Chuẩn bị: VBt
III.Hoạt động dạy - học:
1.Ôn định: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Thêm TN chỉ nguyên nhân cho câu - HS nêu lại nội dung cần nhớ tiết luyện từ và câu trước, sau đó đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nhận xét. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa Mở rộng vốn từ: Lạc quan – yêu đời b/HD làm BT : *Bài tập 1: |
- Cả lớp tham gia.
- HS trả lời cá nhân.
-Đọc yêu cầu |
1
Giáo viên Trần Thị Thúy Giáo án lớp 4b Tuần 33
_________________________________________________________
-GV phát phiếu bài tập yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – hoàn thành.
*Bài tập 2 + 3: -GV chia lớp 4 nhóm – nêu yêu cầu hoạt động N1+ N3 : thực hiện yêu cầu BT 2.. N2+ N4 : thực hiện yêu cầu BT 3.. - GV quan sát và hỗ trợ
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Có thể cho HS đặt câu với các từ đó. + Ví dụ: - Cô ấy sống rất lạc quan. - Bọn quan quân nhà Thanh đã bị quân dân ta đánh bại. - Chú ấy có quan hệ tốt với mọi người. - Là bạn bè chúng ta phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. *Bài tập 4: -GV nêu từng câu tục ngữ yêu cầu HS nêu lời khuyên của câu tục ngữ đó.
- GV nhận xét và tuyên dương
|
- HS thảo luận. - Hoàn thành trình bày.
-Đọc yêu cầu
- HS thảo luận. BT2 : a) lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú. b) lạc có nghĩa là “rớt lai, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề BT3 : a) quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân b) quan có nghĩa là”nhìn, xem”: lạc quan c) quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm. - Nhận xét chéo. - Đại diện 2 nhóm trình bày. - Lớp chia sẻ thống nhất.
-Đọc yêu cầu - HS lắng nghe - Xung phong trả lời câu hỏi cá nhân - Lớp nhận xét và bổ sung. + Sông có khúc, người có lúc. - Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí. |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả