Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

TUẦN 34

 

Thứ hai ngày 08 tháng 05 năm 2017

 

Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)

I. MỤC TIÊU

- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.

- Thực hiện các phép tính với s đo diện tích.

- BTCL: 1, 2, 4.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng làm bài tiết trước.

 

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

Bài 1

- 1 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào SGK, nối tiếp nhau đọc kết quả.

- Nhận xét bổ sung.

Bài 2

- 1 HS đọc yêu cầu của bài, làm lên bảng.

- Nhận xét sửa bài.

Bài 4

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò

- Về nhà xem lại bài

- Nhận xét tiết học

 

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

 

- Lắng nghe, nhắc lại.

 

 

- HS đọc đề bài

- Tự làm bài

- Nối tiếp nhau đọc kết quả

 

- 1 HS đọc đề bài

 

 

 

- 1 hs đọc

- HS làm bài vào vở

Bài giải

Diện tích của thửa ruộng đó là:

64 25 = 1600 (m)

Số thóc thu được trên thửa ruộng là :

1600 = 800 (kg)  = 8 tạ

                                  Đáp số: 8 tạ

 

- Lắng nghe.

 

Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.

- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

1   Võ Thị Cầm Thi

 


 

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

- BTCL: 1, 3, 4.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên làm bài 3.

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

Bài 1

- Gọi 1 HS đọc đề bài, tự làm bài chỉ ra các cạnh song song và vuông góc.

 

- Nhận xét.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài, tự tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, nối tiếp nhau trả lời.

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét sửa sai.

Bài 4

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- Bài toán hỏi gì ?

 

- Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét

 

3. Củng cố, dặn dò

- Về nhà xem lại bài

- Nhận xét tiết học

 

- 1 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.

 

 

- Lắng nghe

 

- 1 HS đọc

- HS tự làm bài

- Nối tiếp nhau rả lời

 

 

- 1 HS đọc đề bài

- HS tự làm bài

             Chu vi hình chữ nhật là:

                (4 + 3) 2 = 14 (cm)

            Diện tích hình chữ nhật là:

                     4 3 = 12 (cm)

             Chu vi hình vuông là:

                   3 4 = 12 (cm)

             Diện tích hình vuông là :

                  3 3 = 9 (cm)

 

- 1 HS đọc

- Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học ?

+ Diện tích của phòng học.

+ Diện tích của một viên gạch lát nền

+ Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch.

Bài giải

Diện tích của một viên gạch là:

20 20 = 400 (cm2)

Diện tích của lớp học là :

5 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2

Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:

400 000 : 400 = 1000 (viên gạch)

                   Đáp số: 1000 viên gạch

 

- Lắng nghe.

1   Võ Thị Cầm Thi

 


 

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

Tiết 3: TẬP ĐỌC: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

 

I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rọt, dứt khoát.

- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

KNS: - Kiểm soát cảm xúc.

         - Ra quyết định: tìm kiếm lựa chọn.

 - Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS đọc bài con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi.

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

* Luyện đọc

- Bài chia làm 3 đoạn

+ Đ1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần

+ Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu

+ Đ3: Còn lại

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

+ Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó trong bài

+ Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị.

- HS luyện đọc theo cặp

- Một HS đọc cả bài

- Đọc diễn cảm cả bài

KNS

* Tìm hiểu bài

- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn?

 

 

 

 

- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại.

 

- HS tiếp nối đọc đoạn.

 

 

 

 

 

- Luyện từ khó.

 

- HS đọc chú giải.

 

- HS đọc theo cặp.

 

- Lắng nghe.

 

 

- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.

- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ

- Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu.

- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.

1   Võ Thị Cầm Thi

 


 

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?

- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ?

- Giảng.

* Đọc diễn cảm và HTL bài thơ

-  Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

- Đọc mẫu

- HS luyện đọc theo nhóm 2

- Các nhóm thi đọc.

 

- Nhận xét tuyên dương.

- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài.

 

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc bài nhiều lần

- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước

- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.

 

- HS lắng nghe.

 

- 3 HS đọc.

 

 

 

- Lắng nghe

- HS luyện đọc

- Đại diện 2 nhóm thi đọc

- Nhận xét giọng đọc.

 

- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

 

- Lắng nghe.

 

Tiết 4: KHOA HỌC: ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

 

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.

- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.

- Hiểu con người cũng là một mắc xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố con người trong chuỗi thức ăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh họa SGK, giấy a3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là chuỗi thức ăn?

 

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

* Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn

- Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ về mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi,

 

- HS lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét.

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại.

 

 

 

1   Võ Thị Cầm Thi

 


 

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

 cây trồng và động vật sống hoang dã

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của mình về những cây trồng và vật nuôi đó.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?

- Chia lớp thành 3 nhóm, vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.

- So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì ?

- Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn.

- Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau nhau cũng là thức ăn của một số loài vật khác. Trên thc tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.

 

 

- HS quan sát hình minh hoạ.

 

 

 

- HS nối tiếp nhau trả lời

+ Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.

+ Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, .

+ Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều động vật khác.

+ Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột

+ Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người.

+ Gà: Thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang

- Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa.

- HS thảo luận nhóm

- Vẽ sơ đồ

- Trình bày kết quả

 

- Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn.

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

1   Võ Thị Cầm Thi

 


 

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

- KL: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.

3. Củng cố, dặn dò

- Về nhà xem lại bài

- Nhận xét tiết học

 

- HS nhìn sơ đồ nêu lại.

 

 

 

- Lắng nghe

 

Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ

 

I. MỤC TIÊU

- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.

- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.

II. CHUẨN BỊ

- Ghế học sinh

III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ

- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.

- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.

- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.

- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.

-----------------------------------------------------------------

Thứ tư ngày 10 tháng 05 năm 2017

 

Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)

 

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.

- Tính được diện tích hình bình hành.

- BTCL: 1, 2, 4.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác

- Một số hình bình hành bằng bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng chữa bài tiết trước.

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

Bài 1

- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, đặt câu hỏi cho HS

 

- 1 HS lên bảng. Lớp nhận xét.

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại.

 

 

1   Võ Thị Cầm Thi

 


 

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

trả lời.

- Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB ?

- Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC ?

Bài 2

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?

 

- Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật?

 

 

- Yêu cầu HS tự làm bài để tính chiều dài hình chữ nhật.

 

 

- Vậy chọn đáp án nào?

Bài 4

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào?

 

- Tính diện tích của hình H như thế nào?

 

 

- Cho HS thảo luận giải vào bảng nhóm.

 

 

 

 

 

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò

- Về nhà xem bài học

- Nhận xét tiết học

- HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi

- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB.

- Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC.

 

- 1 HS đọc.

- Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài.

- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật.

- Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là: 8 × 8 = 64 (cm)

- Chiều dài hình chữ nhật là:

64 : 4 = 16 cm

- Chọn đáp án c

 

- 1 HS đọc đề bài.

- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC.

+ Tính diện tích hình bình hành ABCD

+ Tính diện chữ nhật BEGC.

+ Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật.

Bài giải

      Diện tích hình bình hành ABCD là:

                     3 × 4 = 12 (cm)

       Diện tích hình chữ nhật BEGC là

                    3 × 4 = 12 (cm)

        Diện tích hình H là:

                  12 + 12 = 24 (cm)

                               Đáp số : 24 cm

 

- Lắng nghe.

 

Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

I. MỤC TIÊU

1   Võ Thị Cầm Thi

 


 

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu vi từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).

II. CHUẨN BỊ

- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lơp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng thêm trạng ngữ cho câu

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

Bài 1

- Gọi 1 HS đọc đề bài

a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?

 

b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?

c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?

 

d. Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi: Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?

- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.

 

 

 

 

- Nhận xét sửa bài.

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài, tự làm bài, nối tiếp nhau đọc kết quả

 

- Nhận xét sửa bài.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười - tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi, cười rượi, cười tươi,…)

 

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại đề.

 

- 1 HS đọc đề bài

+ Bọn trẻ làm gì ?

- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa.

+ Em cảm thấy thế nào ?

- Em cảm thấy rất vui thích.

+ Chú ba là người thế nào ?

- Chú ba là người vui tính.

- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.

- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.

- HS thảo luận nhóm

- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả

a)  vui chơi, góp vui, mua vui

b) vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui

c. vui tính, vui nhộn, vui tươi

d. vui vẻ

 

- 1 HS đọc đề bài

- HS tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả

VD: Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.

 

- 1 HS đọc

- Lắng nghe

 

 

1   Võ Thị Cầm Thi

 


 

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

- HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó. Ghi những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.

3. Củng cố, dặn dò

- Về nhà xem lại bài

- Nhận xét tiết học

- Nối tiếp nhau trả lời

VD: cười ha hả

+ Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.

- cười hì hì

+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu

 

- Lắng nghe

 

 

Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): NÓI NGƯỢC

I. MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.

- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

1. Kiểm tra bài cũ

- HS viết bảng con: rượu, hững hờ, xách bương.

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

- GV đọc bài.

- Đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo, tìm từ ngữ dễ viết sai

- Phân tích và viết bảng con.

 

 

- Yêu cầu 1 hs nhắc lại cách trình bày

 

- Đọc bài cho HS viết

- Đọc bài cho HS soát lỗi.

- Chấm bài 5 - 7 vở.

 

- Nhận xét chung.

* Hướng dẫn làm BT chính tả

Bài 2 a

- Gọi 1 hs đọc đề bài,  chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức.

- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc

 

 

- HS viết bảng con.

- Lớp nhận xét.

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại.

- Cả lớp theo dõi

- HS tìm từ khó.

 

- HS phân tích từ khó: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu.

- HS viết bảng con

- Đây là thể thơ lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô.

- Viết bài

- HS soát lại bài.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau soát lỗi.

 

 

 

- 1 hs đọc đề bài

- 9 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức

- Nhận xét bổ sung

- giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - bộ não – bộ não – không thể

1   Võ Thị Cầm Thi

 


 

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Viết lại bài ở nhà.

 

- Lắng nghe.

 

Tiết 4: KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

 

I. MỤC TIÊU

- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật, hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS kể chuyện đã nghe đã đọc về người có tinh thần lạc quan, yêu đời

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

* HD tìm hiểu đề bài

- Ghi đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng

- HD cho HS phải kể câu chuyện về người vui tính mà em được chứng kiến hoặc tham gia. Đó là những việc xảy ra trong cuộc sống hàng ngày.

- Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể

* HD kể chuyện

- Cho lớp tập kể chuyện

 

 

- Bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị bài

 

- 2 HS kể chuyện

- Lớp nhận xét.

 

 

- Nghe, nhắc lại.

 

- 1 HS đọc đề

 

- Nghe

 

 

 

- HS lần lượt nói về nhân vật mình chọn

 

 

- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với bạn về ý nghĩa chuyện.

- Thi kể trước lớp

 

 

- Lắng nghe.

 

Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)

-----------------------------------------------------------------

1   Võ Thị Cầm Thi

 


 

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2016 - 2017)   Lớp 4B

Thứ năm ngày 11 tháng 05 năm 2017

 

Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

 

I. MỤC TIÊU

- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.

- BTCL: 1, 2, 3, 4, 5.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi BT 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS nêu lại cách tính diện tích hình bình hành.

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

Bài 1

- Tìm số trung bình cộng của các số sau.

- Nhắc lại cách tìm số bình cộng của nhiều số

- Nhận xét.

Bài 2

- Ghi tóm tắt

- HDHS cách tính số người tăng trong 5 năm, sau đó tìm số người tăng trung bình hằng năm.

- Nhận xét.

Bài 3

- Ghi tóm tắt

- HD như bài 2

- Nhận xét.

Bài 4

- Ghi tóm tắt

- HD như bài 3

- Nhận xét.

Bài 5

- HD các bước giải

- Tìm tổng của 2 số đó

- Vẽ sơ đồ

- Tìm tổng số phần bằng nhau

- Tìm mỗi phần

- Nhận xét.

 

- HS lên bảng nêu. Lớp nhận xét.

 

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại.

 

- Đọc yêu cầu

 

- HS nhắc lại.

- HS làm bảng, lớp làm vở

 

 

- HS đọc đề

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.

 

Đ/S:  127 người

 

 

- HS đọc đề

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở

Đ/S:  38 quyển vở

 

- HS đọc đề

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở

Đ/S:  21 máy bơm

 

- HS đọc đề

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở

Đ/S:  Số lớn:  20

           Số bé :   10

 

 

 

1   Võ Thị Cầm Thi

 

nguon VI OLET