Giáo án đạo đức lớp 4                                                                                               Năm học: 2016 - 2017

 

   Đạo đức :                     TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. ( T1)

I/ Mục tiêu:     HS nhận thức được:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .

- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến .

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .

GDKNS    -Kỹ năng tự nhận thức -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng làm chủ bản thân

II/ Chuẩn b: Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động dạy

             Hoạt động học

1/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

2/ Bài mới :

Giới thiệu bài

HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống,biết thế nào là trung thực trong học tập.

Cho Hs nêu các cách giải quyết  trong tình huống đó.

Gv theo dõi tóm tắt cách giải quyết của hs trên bảng

Nếu em là Long em sẽ chọn cach giải quyết nào?

Gv chia các nhóm Hs vào các nhóm có chung cách giải quyết.

Gv nhận xét , kết luận.

- Yêu cầu  2 HS đọc ghi nhớ SGK .

 

 

HĐ2: Giúp HS thực hành qua bài tập .

BT1/tr4sgk :

Tổ chức cho Hs trình bày ý kiến, trao đổi,chất vấn nhau .

Gv theo dõi kết luận .

BT2/tr4 sgk:

Cho Hs trình bày nhận định của mình và giải thích vì sao?

Gv nhận xét ,kết luận .

 

HĐ3: HĐ tiếp nối:

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau .

- Tự liên hệ bản thân  (Bài tập 6 sgk)

- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (Bài tập 5 Sgk) ..

- Nhận xét tiết học .

 

 

a ,HS nhận biết thế nào là trung thực trong học tập .

- HS xem tranh  (trang 3,SGK)

đọc nội dung tình huống .

-  HS đọc nội dung tình huống

Lần lượt nêu các cách giải quyết

Hs nêu cách giải quyết của mình

- Các nhóm thảo luận vì sao mình chọn cách giải quyết đó?

- Đại diện các nhóm trả lời . * Hs  khá giỏi rút ra bài học ghi nhớ :

Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng .

Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người quý mến .

b, Nhận biết hành vi trung thực, hành vi thiếu trung thực

- Hs làm việc cá nhân

-1 Hs đọc đề nêu yêu cầu bài tập

Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv

- Hs thảo luận nhóm đôi .

- Trình bày nhận định của mình bằng thẻ màu và nêu vì sao chọn

- 2 Hs đọc lại ghi nhớ SGK .

 

 

- Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực học tập .

 

 

Đạo đức :                   TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. ( Tiết 2 )

I/ Mục tiêu:     HS nhận thức được:

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .

- Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập .

GDKNS    -Kỹ năng tự nhận thức -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng làm chủ bản thân

II/ Chuẩn bị:

-  Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động dạy

             Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ:

2/ Bài mới

Giới thiệu bài

HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống

Bài tập 3/tr4:

Cho Hs nêu các cách giải quyết  trong các tình huống đó.

Tổ chức cho cả lớp trao đổi,chất vấn

Gv theo dõi nhận xét, kết luận từng tình huống .

 

HĐ2: Giúp HS trình bày tư liệu đã sưu tầm được

Gv lần lượt cho Hs trình bày ,giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm được .

Suy nghĩ của em về những mẫu chuyện,

những tấm gương đó?

Gv theo dõi kết luận

 

HĐ3: Trình bày tiểu phẩm

Tỏ chức cho HS nhận xét .

Nếu em ở tình huống đó em hành động như vậy không? Vì sao?

Gv nhận xét tuyên dương .

Liên hệ nội dung giáo dục : tiếp tục thực hiện cuộc vận động : “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”

 

 Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau

Nhận xét tiết học

 

Kiểm tra 3 HS

 

 

 

1 Hs đọc đề

HS hoạt động nhóm

Đại diện các nhóm trình bày

HS tham gia trao đổi,chất vấn

 

 

 

  Hs hoạt động cá nhân

 

 Lần lượt trình bày các mẩu chuyện,   những tấm gương đã sưu tầm được .

HS trao đổi

 

 

 

 Hs thảo luận nhóm

Trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị

HS tham gia trình bày

 

 

 

 Nhắc nhỡ HS thực hành theo nội dung bài học.

 

 

 

Đạo đức :           VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP .      

I/ Mục tiêu:     HS nhận thức được:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .

GDKNS  -Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập-Kỹ năng tìm hiểu sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn ben khi gặp khó khăn trong học tập.

II/ Chuẩn bị:      bảng phụ . Phiếu bài tập .

III/ Hoạt động trên lớp

             Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ:

2/ Bài mới :

Giới thiệu bài

HĐ1: Giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện.

Gv kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó

 

- Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ?

- Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?

 Gv kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi . Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.

- Nếu ở hoàn cảnh khó khăn như Thảo em sẽ làm gì? Vì sao?

Gv kết luận  cách giải quyết tốt nhất .

 

HĐ2: Giúp HS làm các bài tập .

Gv yêu cầu  HS nêu cách chọn và giải thích lí do .

Gv  kết luận : (a), (b), (đ ) là những cách giải quyết tích cực .

- Qua bài học em rút ra được điều gì?

 

HĐ3 :  Biết những biểu hiện sự vượt khó...

-  GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh .

    Hoạt động tiếp nối

   Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau

   Nhận xét tiết học

 

 

Kiểm tra 3 HS

 

 

 

 

Hs chú ý nghe

2 HS kể tóm tắt nội dung chuyện

HS hoạt động nhóm

Đại diện các nhóm trình bày

lớp nhận xét bổ sung .

HS tham gia trao đổi,chất vấn

 

 

 

 

 

HS hoạt động nhóm đôi

Đại diện các nhóm trình bày .Các nhóm khác bổ sung

 

 - HS làm bài tập 1/ trang 7 sgk .

  ( Phiếu bài tập )

1HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập

Hs làm việc cá nhân nêu cách chọn và giải thích lí do .

Hs nêu bài học

HS đọc ghi nhớ  trang 6 sgk .

*  HS khá giỏi .

- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập .(  bài 2- VBT)

Chuẩn bị BT 3,4

Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành

 

Đạo đức :           VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2 )

I/ Mục tiêu:     HS nhận thức được:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .

- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó .

GDKNS  -Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập-Kỹ năng tìm hiểu sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn ben khi gặp khó khăn trong học tập.

II/ Chuẩn bị:  Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó học tập .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ:

2/ Bài mới

Giới thiệu bài

HĐ1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2/tr7).

- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

Gv nhận xét,bổ sung

Gv theo dõi kết luận

 

HĐ2 :  Thảo luận nhóm đôi .

Bài tập 3/tr7: Tự liên hệ,trao đổi về việc vượt khó trong học tập.

Gv nhận xét tuyên dương.

HĐ3 :  Làm việc cá nhân

Bài tập 4/tr7

Gv giải thích yêu cầu bài tập

     Những khó khăn có thể gặp phải

 

 

 

 

Gv ghi tóm tắt ở bảng .

GV kết luận ..

  Kết luận chung: Trong cuộc sống mỗi người đều gặp phải khó khăn riêng. Để học tập tốt ta phải vượt qua những khó khăn đó.

 

  Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau

Nhận xét tiết học

Kiểm tra 3 HS

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống

Đại diện các nhóm trình bày

lớp nhận xét bổ sung

 

HS hoạt động nhóm đôi

Vài HS trình bày trước lớp .

 

 

 

HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng

          Cách giải quyết

 

 

 

 

Cả lớp trao đổi .

 

 

 

 

Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                                                           

 Đạo đức :      BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN.   ( Tiết 1)

I/ Mục tiêu:     HS  biết được :

- Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác

GDKNS:-Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.

II/ Chuẩn bị:   -   Cặp sách , vài bức tranh  để hs nhận xét phần khởi động.

                         -    Thẻ màu (HS) .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ:

2/ Bài mới

Giới thiệu bài

HĐ1: HS Khởi động.

Gv cho các nhóm cùng quan sát 1cái  cặp xách . và một số bức tranh .....

 

 

 

- Gv kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến khác nhau về cùng sự vật.

HĐ2: Giúp HS thảo luận tình huống.

Gv nêu các tình huống, giao nhiệm vụ cho các nhóm.

 

Gv nhận xét,bổ sung

- Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp em ?

Gv theo dõi kết luận

 HĐ3 : Bài tập 1,sgk .

Gv nêu yêu cầu bài tập 1 .

Tổ chức cho HS nhận xét

Gv nhận xét tuyên dương

Bài tập 2,sgk

Gv nêu yêu cầu,hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng thẻ

GV lần lượt nêu từng ý kiến

Gv kết luận từng ý kiến

3 Củng cố , dặn dò :

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau

Nhận xét tiết học .

Kiểm tra 3 HS

 

 

HS hoạt động nhóm

Hs quan sát và nhận xét

Đại diện các nhóm trình bày nhận xét về cái cặp .

nhận xét ý kiến của các nhóm có giống nhau không?

HS tham gia trao đổi,chất vấn .

 

Hs hoạt động nhóm  thảo luận nội dung câu hỏi 1,2 tr/9

Đại diện các nhóm trình bày .Các nhóm khác bổ sung

HS trao đổi cá nhân

 

 

HS đọc ghi nhớ ( trang 9 sgk)

 

Hs thảo luận nhóm đôi bài tập 1

Đại diện các nhóm trình bày

HS tham gia nhận xét ,bổ sung

 

- Bày tỏ ý kiến .

Hs bày tỏ thái độ bằng thẻ,giải thích lý do.

 

 

Nhắc nhỡ HS chuẩn bị tiểu phẩm

Cho tiết 2

 

 

                                                                                                                                                         

 Đạo đức :      BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN.   ( Tiết 2)

 I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .

- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân , biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác .

GDKNS:-Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.

II/ Chuẩn b:  HS tham gia đóng các vai trong tiểu phẩm .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ:

    -  Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến có liên quan đến bản thân em và                          lớp em?             

2/ Bài mới

Giới thiệu bài .

HĐ1: HS trình bày tiểu phẩm.

-Gv giới thiệu nhóm HS trình bày tiểu phẩm trước lớp.

 

-Tổ chức HS thảo luận nội dung tiểu phẩm

-Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn Hoa? Bố bạn Hoa về việc học của Hoa?

- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?Ý kiến đó có phù hợp không?

- Nếu là Hoa em sẻ giải quyết như thế nào?

Gv nhận xét,bổ sung

Gv  kết luận

HĐ2:  Trò chơi Phóng viên

Gv  hướng dẫn cách phỏng vấn, nội dung phỏng vấn

GV kết luận

HĐ3: Hs viết vẽ tranh,kể chuyện về quyền được tham gia ý kiến.

Gv tổ chức cho Hs lần lượt trình bày các nội dung vẽ tranh,kể chuyện .

 

 

GV theo dõi nhận xét tuyên dương

Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau

Nhận xét tiết học .

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 3HS

 

 

 

 

 

Nhóm HS trình bày tiểu phẩm

HS xem các bạn trình bày tiểu phẩm

Hoạt động nhóm

 

 

 

 

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp trao đổi

 

Bài tập 3/tr10:

 

 

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

 

Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành

 

Hs tham gia trình bày tranh vẽ nêu ND tranh vẽ

HS kể chuyện

Lớp nhận xét .

Về nhà làm VBT bài 3&4 .

 

 

                                                                                                                                                           

    Đạo đức :                               TIẾT KIỆM TIỀN CỦA                                         I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?

GDKNS           -Kỹ năng bình luận, phê phán  -Kỹ năng lập kế hoach

II/ Chuẩn bị:   phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ...

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến

 

2/ Bài mới

Giới thiệu bài

HĐ1: Tìm hiểu các thông tin ở SGK .

- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?

 

 

Gv  kết luận từng thông tin

-Theo em có phải do nghèo nên mới phải tiết kiệm không?Vì sao?

Gv kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh .

HĐ2:  HS thực hành qua các bài tập .

Bài tập 1/tr12: Gvlần lượt đưa ra từng ý kiến  để HS bày tỏ thái độ.

 

 

GV kết luận: ý c,d là đúng;   a,b là sai

Bài tập 2/tr12 .(phiếu bài tập )

Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm .

 

 

 

 

GV theo dõi nhận xét,kết luận

Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau .

 

 

Nhận xét tiết học.

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

HS hoạt động nhóm

Đọc kỹ các thông tin và quan sát tranh vẽ  ở SGK .

Nêu suy nghĩ về từng thông tin và hình vẽ .

Đại diện các nhóm trình bày

HS trả lời theo suy nghĩ của mình

 

2 HS đọc ghi nhớ.

 

 

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

Hs dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ và giải thích lý do lựa chọn của mình.

 

Hs đọc đề,nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm: thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét

 

 

- Sưu tầm các chuyện,tấm gương về tiết kiệm tiền của.

- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân

 

 

                                                                                                                                                               

    Đạo đức :                               TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( tiết 2)                                       I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ, đồ dùng điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày .

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

GDKNS           -Kỹ năng bình luận, phê phán  -Kỹ năng lập kế hoach

II/ Chuẩn bị:   phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ...                                        .

III/ Hoạt động trên lớp

 

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ:

- Vì sao cần phải tiết kiệm?

- Kể những việc nên làm,không nên làm để tiết kiệm tiền của?

2/ Bài mới

Giới thiệu bài

HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành qua các bài tập

Bài tập 4/tr13:

 

 

Gv kết luận

 

GV nhận xét,tuyên dương.

 

HĐ2:  Thảo luận nhóm đóng vai

Bài tập 5/tr13:

Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

 

 

- Cách giải quyết tình huống đã phù hợp chưa? Còn cách ứng xử nào khác không? Vì sao?

GV theo dõi nhận xét,kết luận

Hoạt động 3: Hs kể chuyện về tấm gương thực hành tiết kiệm.

 

 

Gv theo dõi nhận xét

Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau

Nhận xét tiết học .

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

 

 

1Hs đọc đề nêu yêu cầu .

HS hoạt động nhóm đôi thảo luận chọn việc làm tiết kiệm tiền của và giải thích vì sao em chọn.

Đại diện các nhóm trình bày.

Việc làm :a,b,g,h,k là tiết kiệm

việc; c.d,đ,e,i là lãng phí tiền của

HS tự liên hệ bản thân mình qua các trường hợp đã nêu

 

HS hoạt động nhóm chọn 1 trong 3 tình huống để đóng vai

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét

HS trả lời theo suy nghĩ của mình

 

 

 

HS kể các chuyện,tấm gương về tiết kiệm tiền của đã sưu tầm được.

HS rút bài học về việc tiết kiệm tiền của của bản thân qua chuyện kể .

 

 

                                                                                                                                                         

    Đạo đức :                               TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 1)                                 

  I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .

GDKNS  -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán

II/ Chuẩn bị:

-         Thẻ màu . Phiếu bài tập .

-         Các truyện ,  tấm gương về tiết kiệm thời giờ .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của

 

2/ Bài mới :

Giới thiệu bài

HĐ1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: “Một phút”.

Gv kể chuyện .

- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?

- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?

 

-Mi-chi-a đã rút ra được điều  gì?

 

 

Gv kết luận : Mỗi phút đều đáng quí . Chúng ta phải tiết kiệm thời gian .

HĐ2:  HS thực hành qua các bài tập

Bài tập 2/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

-         Điều gì xảy ra với mỗi tình huống?

 

* HS khá giỏi :  Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .

GV kết luận từng tình huống .

HĐ 3:  Bày tỏ thái độ .(Bài tập 3/tr16)

GV lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS bày tỏ và nêu suy nghĩ của mình.

GV theo dõi nhận xét,kết luận từng nội dung

Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau .

Nhận xét tiết học

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

 

 

HS hoạt động nhóm đôi .

…tuỳ tiện,ỷ lại, chưa biết quý thời giờ.

..Nghĩ mình sẽ được giải nhất,nhưng lại được nhì vì chậm 1 phút.

..Quý trọng thời giờ dù chỉ là 1 phút

Đại diện các nhóm trình bày

2 HS đọc ghi nhớ.

 

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

Hs hoạt động nhóm lớn .

N1:HS đến phòng thi muộn.

N2:Hành khác đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh.

N3:Người bệnh được đưa đi cấp cứu chậm .

Đại diện các nhóm trình bày.

 

1 Hs đọc đề,nêu yêu cầu

HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến .

 

 

- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân

- Tự liên hệ việc tiết kiệm thời giờ của bản thân .

 

                                                                                                                                                     

    Đạo đức :                               TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 2)                                 

  I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

      -  Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải là tiết kiệm thời giờ .

-         Bước đầu biết sử dụng thời giờ  học tập ,sinh hoạt,... hằng ngày một

cách hợp lí .

GDKNS  -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán

II/ Chuẩn bị:

-         Thẻ màu . Sách giáo khoa  .

-         Các truyện về  tấm gương về tiết kiệm thời giờ .

II/ Chuẩn bị:

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ .

 

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15)

 

Gv kết luận :Các việc làm  a,c,d là biết tiết kiệm thời giờ.

Các việc làm  b,d,e  không  phải là biết  tiết kiệm thời giờ.

 

HĐ2:  HS liên hệ thực tế bản thân .

Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

-Em đã sử dụng thời giờ như thế nào?

 

-Lập thời gian biểu cho mình trong thời gian đến?

 

GV nhận xét,sửa sai .

HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về chủ đề  tiết kiệm thời giờ .

 Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả .

Củng cố:

Hoạt động tiếp

Chuẩn bị tiết sau  .

 

 

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

1 HS đọc đề-nêu yêu cầu.

HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ

Gv lần lượt nêu từng tình huống để HS bày tỏ thái độ bằng thẻ.

Sau mỗi tình huống HS giải thích vì sao tán thành,không tán thành.

 

HS hoạt động nhóm đôi thảo luận

Trao đổi với nhau về cách sử dụng thời giờ của mình .

Đại diện các nhóm trình bày

*  Hs làm việc cá nhân

- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân .

3-5 HS trình bày trước lớp .

HS nhận xét bổ sung

- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện .

 

  3 HS nhắc lại .

 

 

-Thực hành tiết kiệm thời giờ.

- Thực hành giữa kì 1

 

 

 

                                                                                                                                                               

    Đạo đức :                               THỰC HÀNH GIỮA KỲ I                                

 

I.Mục tiêu:  Học xong bài này, HS biết.

- Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 1-10.

- Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập.

- Hình thành những kỹ năng , ứng xử trong cuộc sống hằng ngày .

- Thông qua nội dung ôn tập nhằm giáo dục học sinh thực hiện cuộc vận động “ xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”

II. Đồ dùng dạy học:  Bảng con, phiếu học tập. thẻ màu .

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Bài cũ :

B. Bài mới :

- GV g/thiệu, ghi đề bài lên bảng.

- GV hỏi HS chủ đề năm học 2011-2012

+ Em hiểu như thế nào nội dung đó ?

- GV giải thích và kết luận .

*Y/C HS thực hiện 1 số bài tập sau:

 

Bài 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây :

- Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình .

- Thiếu trung thực trong học tập là giả dối .

- Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng .

- Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ .

 

Bài2:  Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc  em đã vượt khó trong học tập ..

-GV  nhận xét .

 

Bài 3:Khoanh tròn trước ý em cho là đúng.

a)Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ; em giận dỗi và không muốn đi học .

b) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác .

c) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em .

d) Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng;  em im lặng nhưng bỏ qua không làm .

Bài4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tiết kiệm tiền của

 - GV n/xét,tuyên dương ...

 

Bài5:  Em hãy điền các từ ngữ : tiết kiệm, hoài phí,thời giờ vào chỗ trống trong các câu sau phù hợp .

.......... là thứ quí nhất . Cần phải................. thời giờ ; không được để thời giờ trôi qua một cách ..................

C. Củng cố, dặn dò:  -GV nhận xét.

      Nhận xét nội dung ôn tập  gắn chủ đề năm học .

- Bài sau:   Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ .

 

 

- HS ghi đề bài vào vỡ học .

- 3 HS trả lời chủ đề năm học .

-  HS N2 .

- Lớp nhận xét bổ sung .

 

 

- suy nghĩ và trả lời bằng thẻ màu .

* Tán thành :  Thẻ đỏ .

* Không tán thành : Xanh .

 

 

 

 

- Trao đổi nhóm 2

- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.

- nhận xét, bổ sung .

 

-HS làm cá nhân.

-N/xét bài của bạn.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm bảng con

 

 

-HS thảo luận N4.

-Đại diện nêu kết quả .

-Cả lớp n/xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                                                              

    Đạo đức :            HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ,CHA MẸ (Tiết 1)

 

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết được :

- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình .

- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,cha mẹ trong cuộc sống .

GDKNS-Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của cha mẹ dành cho con cái.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

-Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ.

II/ Chuẩn bị:  Đồ dùng hoá trang tiểu phẩm .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ .

 

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

- Cả lớp tập thể bài “ Cả nhà thương nhau” .

HĐ1: Tìm hiểu nội dung tiểu phẩm.

Gv giới thiệu câu chuyện “Phần thưởng”.

Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung :

- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng khi mời bà ăn những chiếc bánh mà bạn Hưng vừa được thưởng?

- Theo em trước việc làm của Hưng bà của Hưng sẽ cảm thấy như thế nào trước việc làm ấy?

Gv  kết luậnHưng kính yêu bà, chăm sóc bà ,Hưng là cậu bé hiếu thảo.

- Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ?

- Bạn nào đã làm được việc thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ?

Gv nhận xét tuyên dương

 

HĐ2:  HS luyện tập, thực hành .

Bài tập 1/tr18: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm ( bỏ tình huống đ )

- Gv lần lượt nêu từng tình huống

GV nhận xét,kết luận từng tình huống.

 

HĐ3 : Thảo luận nhóm  (bài tập 2/tr18)

 

Gv nêu yêu cầu giao nhiệm vụ cho các nhóm

 

 

Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ?

Nhận xét tiết học

Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết 2 .

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

HS hoạt động nhóm đôi .

Nhóm HS đã chuẩn bị lên đóng vai theo nội dung câu chuyện.

Các nhóm thảo luận và nêu nhận xét về cách ứng xử .

 

Đại diện các nhóm trình bày

 

 

 

 

HS trả lời

*  Rút ra ghi nhớ : (18sgk)

-2 hs đọc bài học .

 

 

Hs hoạt động nhóm đôi,xác định cách ứng xử của mỗi bạn là đúng hay sai? Vì sao?

Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét, bổ sung .

 

HS hoạt động nhóm đôi quan sát tranh  đặt tên tranh và nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh

Đại diện các nhóm trình bày

HS trả lời

 

 

 

 

                                                                                                                                                              

    Đạo đức :            HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ,CHA MẸ (Tiết 2)

 

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết được :

- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình .

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình  .

GDKNS-Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của cha mẹ dành cho con cái.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

-Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ.

II/ Chuẩn bị :    Tranh BT3 sgk .

III / Hoạt động trên lớp

 

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ:  Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ ?

 

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: HS thực hành qua đóng vai tình huống .

GV hướng dẫn quan sát tranh.

Giao nhiệm vụ cho các nhóm

Nhóm1-3 tranh 1;   Nhóm 3-4 tranh 2

Hướng dẫn HS phỏng vấn về cách ứng xử của các vai trong tranh .

Gv  kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau .

 

HĐ2:  HS liên hệ thực tế bản thân .

Bài tập 4/tr20:

Giao nhiệm vụ cho các nhóm .

 

 

 

Cho HS làm bài ở vở BT

- GV nhận xét,tuyên dương

 

HĐ3: HS trình bày tư liệu sưu tầm được

Gv lần lượt cho HS trình bày các nội dung sưu tầm : chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ .

Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ ?

 

Nhận xét tiết học

Dặn dò:Thực hành ở gia đình

chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cô giáo

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

HS hoạt động nhóm quan sát tranh1,2 bài tập 3 (trang 19sgk ).

HS nêu nội dung tranh .

HS thảo luận,đóng vai theo nội dung tranh .

Đại diện các nhóm trình bày

Hs tham gia phỏng vấn .

 

 

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm 2 trao đổi những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng biết ơn với ông bà,cha mẹ .

HS làm việc cá nhân ở vở BT

HS trình  bày kết quả

 

 

HS hoạt động cá nhân

Lần lượt HS trình bày theo nội dung yêu cầu của GV

 

HS trả lời .

 

 

 

                                                                                                                                                              

    Đạo đức :                      BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (tiết 1)  

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

-  Biết được công lao của thầy  giáo,  cô giáo .

-  Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo .

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo .

GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

-Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II/ Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2 .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ

 

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: HS xử lý tình huống.

Gv nêu tình huống .

GV hướng dẫn quan sát tranh.

Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

- Các bạn sẽ làm gì khi nghe Vân báo tin cô giáo cũ bị ốm?

- Em sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? Vì sao?

 

Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

-Vì sao chúng ta phải kính trọng,biết ơn thầy, cô giáo?

- Em phải làm gì để tỏ lòng kính trọng ,biết ơn thầy cô giáo?

HĐ2:  HS nhận biết hành vi tôn trọng ,biết ơn thầy cô.

* Bài tập 1/tr22:

Giao nhiệm vụ cho các nhóm .

 

Gv nhận xét,kết luận

 

* Bài tập 2 tr/22

Việc làm thể hiện lòng biết ơn

Việc làm chưa thể hiện lòng biết ơn

 

 

 

Gv nhận xét kết luận :

Củng cố: Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo

Nhận xét tiết học

Dặn dò: chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cô giáo

( tt )

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

HS hoạt động nhóm nêu các cách ứng xử có thể xảy ra, chọn cách ứng xử thích hợp và nêu lý do chọn cách ứng xử đó ?

 

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

HS trả lời cá nhân

* Ghi nhớ : Các thầy giáo ,cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người . Vif vậy, chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo , cô giáo; cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô.

 

- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm quan sát các tranh trao đổi những việc làm  thể hiện lòng biết ơn,kính trọng thầy cô giáo.

Đại diện các nhóm trình bày .

- HS Hoạt động nhóm  chọn các việc làm thể hiện lòng biết ơn và những việc chưa thể hiện lòng biết ơn với thầy cô.

Các nhóm  trình  bày kết quả

 

HS trả lời

 

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

 

                                                                                                                                                              

    Đạo đức :                      BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (tt ) 

  I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

-  Biết được công lao của thầy  giáo, cô giáo .

-  Biết kể những câu chuyện hoặc viết đoạn văn về chủ đề “Biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo”.

 GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

-Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II/ Chuẩn bị:  Sưu tầm bài hát, thơ , câu chuyện....ca ngợi công lao thầy giáo , cô giáo . Xây dựng một tiêu phẩm ...

     - Giấy màu , kéo, bút chì , bút màu , hồ dán ......

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn Thầy cô giáo.

 

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: HS trình bày các bài hát,thơ sưu tầm được với nội dung ca ngợi thầy cô giáo.

Gv lần lượt cho HS trình bày

     -    Các bài hát với chủ đề biết ơn thầy cô giáo.

-         Trình bày các bài thơ đã sưu tầm .

-         Trình bày ca dao,tục ngữ đã sưu tầm.

-         Kể về kỷ niệm của mình với thầy cô.

Gv nhận xét kết luận:

HĐ2:  Xây dựng tiểu phẩm .

Giao nhiệm vụ cho các nhóm .

 

 

 

Gv nhận xét,tuyên dương

HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô .

GV nêu yêu cầu

 

 

GV nhận xét,tuyên dương

 

 

Củng cố: Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo

Nhận xét tiết học

thực hành với mỗi bản thân

Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Yêu lao động”

 

 

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

HS hoạt động cá nhân lần lượt thể hiện từng nội dung Gv yêu cầu.

 

 

 

 

 

Lớp nhận xét

 

HS hoạt động nhóm Xây dựng 1 tiểu phẩm có chủ đề kính trọng,biết ơn thầy, cô giáo.

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét

 

HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm bưu thiếp .

Các nhóm  trình  bày kết quả

HS nhận xét chọn bưu thiếp đẹp và có ý nghĩa nhất .

 

 

 

 

 

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

 

 

    Đạo đức  :                          YÊU LAO ĐỘNG      (tiết 1)

 

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được lợi ích  của lao động .

- Tích cực tham gia các  hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động .

GDKNS-Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.

-Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường

II/ Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2 .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy,cô giáo.

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện.

Gv đọc chuyện .

- So sánh một ngày của Pê chi-a với những người khác trong câu chuyện?

- Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ?

- Là Pê-chi a em sẽ làm gì?

- Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

- Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người?

- Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp,trường)

HĐ2:  HS luyện tập

Bài tập 1/tr25:

Giao nhiệm vụ cho các nhóm

Yêu lao động

Lười lao động

 

 

 

 

Gv nhận xét,kết luận .

Bài tập 2 tr/26

 

 

Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải biết yêu laođộng ?

 

Dặn dò: chuẩn bị bài sau

 

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

HS HĐ cá nhân

1 HS đọc lại chuyện

HS đọc chuyện tìm câu trả lời đúng.

 

 

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

HS trả lời cá nhân

 

 

 

1 HS đọc ghi nhớ

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm trao đổi tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động  qua phiếu bài tập

Đại diện các nhóm trình bày

HS Hoạt động nhóm  phân vai sử lí tình huống

Các nhóm  trình  bày kết quả

 

HS trả lời

Làm BT 2 VBT

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

Nói về lao động .

 

 

Đạo đức  :                                YÊU LAO ĐỘNG    ( tiết 2)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao động có ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. .

- Nêu được ước mơ của mình về nghề nghiệp.

GDKNS-Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.

-Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường

II/ Chuẩn bị:  HS Sưu tầm câu chuyện, ca dao tục ngữ về lao động.

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Yêu lao động

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: Nêu được ước mơ của mình trong việc chọn nghề nghiệp.

Gv hướng dẫn tổ chức HS làm bài tập.

Bài tập 5: (tr/26 SGK)

- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm.

 

 

- Gv nhận xét tuyên dương.

- Để thực hiện được ước mơ của mình thì bây giờ em phải làm gì ?

GV nhận xét, kết luận.

HĐ2:  Trình bày các tư liệu đã sưu tầm được.

Bài tập 3/ (tr26):

GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS trình bày  các tấm gương có ý thức trong lao động đã sưu tầm được .

 

 

 

Gv nhận xét,kết luận

Bài tập 4( tr/26)

 

 

 

 

 

Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải biết yêu lao động?

Nhận xét tiết học .

Dặn dò: chuẩn bị bài sau: Kính trọng…….

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập

HS trao đổi nhóm đôi để nêu ước mơ của mình và giải thích vì sao em thích.

Một số HS trình bày trước lớp

HS trả lời

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

HS hoạt động cá nhân

 

Lần lượt HS trình bày các mẫu chuyện đã sưu tầm được và trình bày trước lớp ; nêu bài học của bản thân qua câu chuyện .

Lớp nhận xét hoặc có thể tranh luận về nội dung,ý nghĩa chuyện

 

HS hoạt động nhóm

Sắp xếp lại các câu ca dao,thành ngữ,tục ngữ nói về ý nghĩa,tác dụng của lao động,thảo luận ý nghĩa của các câu đó .

Lần lượt các nhóm trình bày .

 

- HS lắng nghe .

 

 

 

Đạo đức  :                                YÊU LAO ĐỘNG    ( tiết 2)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao động có ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. .

- Nêu được ước mơ của mình về nghề nghiệp.

*KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động.

               + Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà

II/ Chuẩn bị:  HS Sưu tầm câu chuyện, ca dao tục ngữ về lao động.

III/ Caùc hoaït ñoäng daïy-hoïc:

Hoaït ñoäng daïy

Hoaït ñoäng hoïc

 1/ Kiểm tra bài cũ: Yêu lao động

1)  Vì sao chuùng ta phaûi yeâu lao ñoäng?

 

 

 

 

2)  Neâu nhöõng bieåu hieän cuûa yeâu lao ñoäng?

 

 

 

Nhaän xeùt, cho ñieåm

B/ Daïy-hoïc baøi môùi:

* Hoaït ñoäng 1:Mô öôùc cuûa em

 - Goïi hs ñoïc baøi taäp 5 SGK/26

- Caùc em haõy hoaït ñoäng nhoùm ñoâi, noùi cho nhau nghe öôùc mô sau naøy lôùn leân mình seõ laøm ngheà gì? Vì sao mình laïi yeâu thích ngheà ñoù? Ñeå thöïc hieän ñöôïc öôùc mô, ngay töø baây giôø baïn phaûi laøm gì?

- Goïi hs trình baøy

 

 

 

 

 

 

Nhaän xeùt, nhaéc nhôû: Caùc em caàn phaûi coá gaéng hoïc taäp, reøn luyeän ñeå coù theå thöïc hieän ñöôïc öôùc mô ngheà nghieäp töông lai cuûa mình .

* Hoaït ñoäng 2: Keå chuyeän caùc taám göông yeâu lao ñoäng

- Y/c hs keå veà caùc taám göông lao ñoäng cuûa Baùc Hoà, caùc anh huøng lao ñoäng hoaëc cuûa caùc baïn trong lôùp...

 

 

 

 

 

- Goïi hs ñoïc nhöõng caâu ca dao, tuïc ngöõ, thaønh ngöõ noùi veà yù nghóa, taùc duïng cuûa lao ñoäng

 

 

 

 

Keát luaän: Lao ñoäng laø vinh quang. Moïi ngöôøi ñeàu caàn phaûi lao ñoäng vì baûn thaân, gia ñình vaø xaõ hoäi

- Treû em cuõng caàn tham gia caùc coâng vieäc ôû nhaø, ôû tröôøng vaø ngoaøi xaõ hoäi phuø hôïp vôùi khaû naêng cuûa baûn thaân

C/ Cuûng coá, daën doø:

- Goïi hs ñoïc laïi muïc ghi nhôù

- Laøm toát caùc coâng vieäc töï phuïc vuï baûn thaân. Tích cöïc tham gia vaøo caùc coâng vieäc ôû nhaø, ôû tröôøng vaø ngoaøi xaõ hoäi

- Baøi sau: OÂn taäp vaø thöïc haønh kó naêng cuoái kì I

2 hs laàn löôït leân baûng traû lôøi

1) Vì lao ñoäng giuùp con ngöôøi phaùt trieån laønh maïnh vaø ñem laïi cuoäc soáng aám no haïnh phuùc. Moãi ngöôøi ñeàu phaûi bieát yeâu lao ñoäng vaø tham gia lao ñoäng phuø hôïp vôùi khaû naêng cuûa mình.

 

2) Nhöõng bieåu hieän cuûa yeâu lao ñoäng:

- Vöôït moïi khoù khaên, chaáp nhaän thöû thaùch ñeå laøm toát coâng vieäc cuûa mình

- Töï laøm laáy coâng vieäc cuûa mình .

- Laøm vieäc töø ñaàu ñeán cuoái .

 

 

- 1 hs ñoïc to tröôùc lôùp

- Hoaït ñoäng nhoùm ñoâi

 

 

 

- HS noái tieáp nhau trình baøy

. Em mô öôùc sau naøy lôùn leân seõ laøm baùc só, vì baùc só chöõa ñöôïc beänh cho ngöôøi ngheøo, vì theá maø em luoân höùa laø seõ coá gaéng hoïc taäp

. Em mô öôùc sau naøy lôùn leân seõ laøm coâ giaùo, vì coâ giaùo daïy cho treû em bieát chöõ . Vì theá em seõ coá gaéng hoïc taäp ñeå ñaït ñöôïc öôùc mô cuûa mình

 

- Laéng nghe

 

 

 

 

- HS noái tieáp nhau keå

. Truyeän Baùc Hoà laøm vieäc caøo tuyeát ôû Paris

. Baùc Hoà laøm phuï beáp treân taøu ñeå ñi tìm ñöôøng cöùu nöôùc

. Taám göông anh huøng lao ñoäng Löông Ñònh Cuûa, anh Hoà Giaùo .

. Taám göông cuûa caùc baïn hs bieát giuùp ñôõ boá meï, gia ñình 

- HS noái tieáp nhau ñoïc

. Laøm bieáng chaúng ai thieát

Sieâng vieäc ai cuõng tìm

. Tay laøm haøm nhai, tay quai mieäng treã

. Ai ôi chôù boû ruoäng hoang

Bao nhieâu taác ñaát taác vaøng baáy nhieâu

 

 

- Laéng nghe

 

 

 

 

 

 

 

- 1 hs ñoïc to tröôùc lôùp

- Laéng nghe, thöïc hieän

 

 

Kiểm tra bài cũ: Yêu lao động :

1)  Vì sao chuùng ta phaûi yeâu lao ñoäng? (  Trinh )

 

Vì lao ñoäng giuùp con ngöôøi phaùt trieån laønh maïnh vaø ñem laïi cuoäc soáng aám no haïnh phuùc. Moãi ngöôøi ñeàu phaûi bieát yeâu lao ñoäng vaø tham gia lao ñoäng phuø hôïp vôùi khaû naêng cuûa mình.

 

 

 

2/ Neâu nhöõng bieåu hieän cuûa yeâu lao ñoäng? ( Tuân)

 

Nhöõng bieåu hieän cuûa yeâu lao ñoäng:

- Vöôït moïi khoù khaên, chaáp nhaän thöû thaùch ñeå laøm toát coâng vieäc cuûa mình

- Töï laøm laáy coâng vieäc cuûa mình .

- Laøm vieäc töø ñaàu ñeán cuoái .

 

 

 

 Hoạt động 1 : baøi taäp 5 SGK/26 : Thảo luận N2 :

Caùc em haõy hoaït ñoäng nhoùm ñoâi, noùi cho nhau nghe öôùc mô sau naøy lôùn leân mình seõ laøm ngheà gì? Vì sao mình laïi yeâu thích ngheà ñoù? Ñeå thöïc hieän ñöôïc öôùc mô, ngay töø baây giôø baïn phaûi laøm gì?

    Em mô öôùc sau naøy lôùn leân seõ laøm baùc só, vì baùc só chöõa ñöôïc beänh cho ngöôøi ngheøo, vì theá maø em luoân höùa laø seõ coá gaéng hoïc taäp .

 

Em mô öôùc sau naøy lôùn leân seõ laøm coâ giaùo, vì coâ giaùo daïy cho treû em bieát chöõ . Vì theá em seõ coá gaéng hoïc taäp ñeå ñaït ñöôïc öôùc mô cuûa mình .

 

Em mô öôùc sau naøy lôùn leân seõ trở thành chú bộ đội , vì ú bộ đội giữ gìn tổ quốc Việt Nam thân yêu  . Vì theá em seõ coá gaéng hoïc taäp ñeå ñaït ñöôïc öôùc mô cuûa mình .

 

 

Em mô öôùc sau naøy lôùn leân seõ laøm c  công nhân , vì  người công nhân xây dựng nhà máy ,,,,, . Vì theá em seõ coá gaéng hoïc taäp ñeå ñaït ñöôïc öôùc mô cuûa mình .

* Hoaït ñoäng 2: Học sinh trình bày, giới thiệu về các bài viết,  kể chuyện , tranh vẽ …..

Keå chuyeän caùc taám göông yeâu lao ñoäng

- Y/c hs keå veà caùc taám göông lao ñoäng cuûa Baùc Hoà, caùc anh huøng lao ñoäng hoaëc cuûa caùc baïn trong lôùp...

. Truyeän Baùc Hoà laøm vieäc caøo tuyeát ôû Paris .

. Baùc Hoà laøm phuï beáp treân taøu ñeå ñi tìm ñöôøng cöùu nöôùc .

. Taám göông anh huøng lao ñoäng Löông Ñònh Cuûa, anh Hoà Giaùo .

. Taám göông cuûa caùc baïn hs bieát giuùp ñôõ boá meï, gia ñình  .

- HS noái tieáp nhau ñoïc .

 

 

 §¹o ®øc                  ¤n tËp vµ thùc hµnh kü n¨ng cuèi häc k× I

A. Môc tiªu:

       - Häc sinh hÖ thèng ho¸ nh÷ng kiÕn thøc ®· häc ë 3 bµi: HiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ; BiÕt ¬n thÇy gi¸o, c« gi¸o; Yªu lao ®éng.

       - N¾m ch¾c vµ thùc hiÖn tèt c¸c kü n¨ng vÒ c¸c néi dung cña c¸c bµi ®· häc

      - Häc sinh biÕt vËn dông c¸c kiÕn thøc vµ kü n¨ng thùc hµnh ë c¸c bài ®· häc vµo cuéc sèng hµng ngµy

B. §å dïng d¹y häc

          - S¸ch ®¹o ®øc 4

          - C¸c phiÕu häc tËp .

C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc

Ho¹t ®éng cña thÇy

Ho¹t ®éng cña trß

I- Tæ chøc

II- KiÓm tra: nªu tªn cña 3 bµi ®¹o ®øc häc tõ tuÇn 12 ®Õn tuÇn 17

III- D¹y bµi míi

+ H§ 1: ¤n tËp

- Chia líp thµnh 3 nhãm

- Gi¸o viªn nªu yªu cÇu th¶o luËn

- H·y kÓ tªn c¸c bµi ®· häc

 

 

 

 

- Sau mçi bµi ®· häc em cÇn ghi nhí ®iÒu g×?

- Gäi ®¹i diÖn nhãm lªn tr×nh bµy

- Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ bæ xung

 

+ H§2: LuyÖn tËp thùc hµnh kü n¨ng ®¹o ®øc

- Gi¸o viªn ®­a ra tõng t×nh huèng víi mçi bµi vµ yªu cÇu häc sinh øng xö thùc hµng c¸c hµnh vi cña m×nh

- Gäi häc sinh nhËn xÐt

- Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ kÕt luËn

- Gi¸o viªn ph¸t phiÕu häc tËp

- Nªu yªu cÇu ®Ó häc sinh ®iÒn ®óng sau

- Thu phiÕu ®Ó nhËn xet

 

 

- H¸t

- Vµi häc sinh nªu

- NhËn xÐt vµ bæ xung

 

 

- Häc sinh chia nhãm

- Häc sinh l¾ng nghe

- C¸c nhãm th¶o luËn vµ tr¶ lêi

- 3 bµi häc ®ã lµ:

+ HiÕu th¶o víi «ng bµ,cha mÑ;

+ BiÕt ¬n thÇy gi¸o ,c« gi¸o;

+Yªu lao ®éng.

- Häc sinh nhËn xÐt vµ bæ sung .

- Häc sinh tr¶ lêi

- §¹i diÖn c¸c nhãm lÇn l­ît nªu ghi nhí cña bµi .

 

 

 

 

- LÇn l­ît häc sinh lªn thùc hµnh c¸c kü n¨ng theo yªu cÇu cña gi¸o viªn

- NhËn xÐt vµ bæ xung

  Ho¹t ®éng nèi tiÕp      - Gi¸o viªn  hthèng bµi häc vµ nhËn xÐt giê häc .

                         

 

                       Bài 9 : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI  LAO ĐỘNG

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

-         Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

-         Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động .

-         Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động .

III/ Phương tiện dạy học :.

IV/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Yêu lao động.

2/ Bài mới : Giới thiệu bài (Khám phá ).

3/ Tìm hiểu bài  ( Kết nối )

HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện.

Gv đọc chuyện

Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện:

-Vì sao các bạn trong lớp cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?

- Nếu em là bạn cùng lớp với Hà thì em sẻ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?

- Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

- Người lao động có vai trò như thế nào trong cuộc sống ?

- Em phải làm gì để thể hiện sự kính trọng ,biết ơn người lao động?

GV cho vài HS tự liên hệ thực tế .

GV nhận xét,tuyên dương.

HĐ2:  HS luyện tập ( Thaỏ luận N2)

Bài tập 1/tr29:

 

 

 

GV nhận xét kết luận

Bài tập 2 tr/29 ( Thực hành , luyện tập)

 

Người lao động

 

Gv nhận xét kết luận

Bài tập 3 tr/30

GV lần lượt đưa ra những tình huống

GV kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải biết kính trọng biết ơn người lao động?

Dặn dò: chuẩn bị bài sau ( Vận dụng )

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

HS HĐ cá nhân

1 HS đọc lại chuyện

HS đọc chuyện,dựa vào hiểu biết của mình tìm câu trả lời đúng.

 

 

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

HS trả lời cá nhân

 

1 HS đọc ghi nhớ

3-4 HS nêu những việc mình đã làm để thể hiện sự kính trọng,biết ơn người lao động.

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động cá nhân nêu ra những người lao động và phân biệt LĐ trí óc và LĐ chân tay,chỉ những người lười LĐ

HS Hoạt động nhóm quan sát các tranh hoàn thành phiếu BT

 

Ích lợi mang lại cho xã hội

 

Các nhóm  trình  bày kết quả

 

HS dùng thẻ để thể hiện sự kính trọng biết ơn người LĐ

 

 

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

Nói về người lao động .

 

 

 

 

              Bài 9 :    KÍNH TRỌNG,BIẾT ƠN NGƯỜI  LAO ĐỘNG (tt)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

-         Bước đầu biết cư xử lễ phép với nhứng người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

-         Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động .

-         Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động .

III Phương tiện dạy học : Một số đồ dùng trò chơi sắm vai .

IV/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn người LĐ (tiết 1).

2/ Bài mới : Giới thiệu bài ( Khám phá) .

3/ Kết nối :

HĐ1 : Thảo luận nhóm và đóng vai .

Bài tập 4/tr30:

Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

Nhóm 1,2: Tình huống a

Nhóm 3,4: Tình huống b

 

 

- Cách xử lý các tình huống trên đã phù hợp chưa?

- Cảm nghĩ của em khi sử lí tình huống như vậy?

GV nhận xét kết luận

HĐ2 : .(Trình bày sản phẩm )

Bài tập 5 tr/30 .

GV lần lược cho HS trình bày các câu ca dao,tục ngữ,thơ,bài hát ,truyện..nói về người lao động

Gv nhận xét kết kuận

Bài tập 6 tr/30

GV nêu yêu cầu

Cho HS nêu ý lựa chọn của mình (vẽ tranh)

 

 

 

 

GV kết luận

Củng cố: ( Vận dụng )

Vì sao ta phải biết kính trọng biết ơn người  lao động?

Đọc bài học

Dặn dò: chuẩn bị bài sau

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

HS HĐ nhóm

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

HS thảo luận nhóm đóng vai.

Các nhóm trình bày trước lớp

Hs đặt câu hỏi phỏng vấn các vai

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

 

 

 

 

1 HS nêu yêu cầu bài tập

HS hoạt động cá nhân dựa vào các tư liệu sưu tầm được để trình bày trước lớp

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động cá nhân nêu chọn lựa nội dung tranh  của mình về sự kính trọng,biết ơn người lao động.

HS trình  bày kết quả tranh nêu ý nghĩa tranh của mình

 

 

HS trả lời

2 HS đọc bài học

Lịch sự với mọi người.

 

 

 

 

 

                    Bài 10 :          LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .

- Nêu được ví dụ  về cư  xử lịch sự với mọi người .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

-         Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .

-         Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người .

III Phương tiện dạy học  : phiếu bài tập  . Sách giáo khoa .

IV/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Kính trọng và biết ơn ..

2/ Bài mới :

Giới thiệu bài   ( Khám phá )

3/ Tìm hiểu bài  ( kết nối)

HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện.

Gv đọc chuyện Chuyện ở tiệm may

Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện:

- Nhận xét của em về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?

- Nếu em là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn ấy  điều gì? Vì sao?

- Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

- Những việc làm nào thể hiện được sự lịch sự với mọi người?

- Vì sao ta phải biết lịch sự với mọi người?

GV nhận xét,tuyên dương.

  lớp việc làm của mình thể hiện sự lịch sự với người khác?

Gv nhận xét,tuyên dương

 

HĐ2:  Thực hành

HS luyện tập

   Bài tập 1/tr32:

 

 

 

 

GV nhận xét kết luận

    Bài tập 3 tr/33

 

 

 

Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải biết lịch sự với mọi người?

Dặn dò:   Vận dụng

Chuẩn bị bài sau

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

HS HĐ cá nhân

1 HS đọc lại chuyện

HS đọc chuyện,dựa vào hiểu biết của mình tìm câu trả lời đúng.

 

 

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

HS trả lời

 

 

 

1 HS đọc ghi nhớ

3-4 HS nêu những việc mình đã làm để thể hiện biết lịch sự.

Lớp nhận xét

 

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm nêu ra những hành vi đúng sai và trả lời vì sao?

Các nhóm  trình  bày

Lớp trao đổi ,nhận xét

HS hoạt động nhóm thảo luận nêu những biểu hiện lịch sự khi ăn uống,nói năng,chào hỏi

Đại diện các nhóm trình bày

 

 

 

 

 

Chuẩn bị đóng vai BT4

 

 

 

                     Bài 10 :          LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .

- Biết cư xử lịch sự với mọi người  xung quanh .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

-         Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .

-         Kĩ năng ra quyết  định và lựa chọn hành vi vàlời nói phù hợp trong một số tình huống .

III/  Phương tiện dạy học  : phiếu bài tập  . Sách giáo khoa

                                             Thẻ màu . Đồ dùng hoá trang sắm vai .

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ :    .

2/ Bài mới : Giới thiệu bài .

Thực hành

Hoạt động 1:  Bày tỏ ý kiến .

  ( Bài tập 2,SGK) .

- GV phổ biến hs cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu .

- Nêu từng ý kiến trong bài tập 2 .

- Yêu cầu HS giải thích lí do .

Kết luận :

Các ý kiến (c), (d) là đúng .

Các ý kiến (a), (b) ,(đ) là sai .

 

Hoạt động 2: 

   Đóng vai ( bài tập 4 SGK) .

- Thảo luận  tình huống ( a) bài tập 4 .

- Gọi nhóm HS lên thể hiện : Các nhóm khác cóa thể lên đóng vai nếy có cách giải quyết khác .

-  GV nhận xét .

 

Kết luận chung :

- Nêu câu ca dao và giải thích ý nghĩa :

Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa  lòng nhau .

Dặn dò : ( Vận dụng ).

Thực hiện cư xử với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .

 

 

 

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

- Màu đỏ :  Tán thành

- Màu xanh : Phản đối .

 

HS trả lời

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

 

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

-Thảo  luận nhóm  4 .

Đại diện các nhóm trình bày

 

Lớp nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

Lăng nghe và thực hiện .

 

 

              Bài 11  :     GIỮ GÌN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng .

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

-         Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng

-         Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin …

III/  Phương tiện dạy học  . Sách giáo khoa .                                            

IV/Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ:

2/ Bài mới : Giới thiệu bài ( Khám phá )

3/ Kết nối :

HĐ1: Thảo luận nhóm

  ( tình huống trang 34sgk)

GV nêu yêu cầu,nhiệm vụ cho các nhóm

 

Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của . Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó .

HĐ2: ( Trình bày ý kiến)

Làm việc theo nhóm đôi

                 Bài tập 1/tr35:

GV nhận xét kết luận : Tranh 1,3 : Sai .

                                     Tranh 2,4 : Đúng .

 

HĐ3 :  Xử lí tình huống ( bài tập 2 sgk)

GV kết luận : ( trang 46 sgv)

a ,Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này .

b , Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy lợi hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ .

Củng cố: Vận dụng : biết giữ gìn các công trình công cộng?

Dặn dò:  bài tập 4 sgk ( điều tra theo mẫu)

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

HS HĐ nhóm

1 HS đọc đề

Đại diện 4 nhóm trình bày trước lớp.

HS nhận xét trao đổi ý kiến , bổ sung …

 

 

 

 

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

- Từng nhóm HS thảo luận .

- Đại diện các nhóm trình bày

- Cả lớp trao đổi,  tranh luận .

 

- HS thảo luận  nhóm lớn .

- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp bổ sung , tranh luận .

 

 

 

* 1-2 HS đọc ghi nhớ sgk .

 

 

 

 

 

 

 

              Bài 11  :     GIỮ GÌN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 2)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

-         Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng

-         Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin …

III/  Phương tiện dạy học  . Sách giáo khoa . Thẻ màu .                                         

 Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn các…..

2/ Bài mới : Giới thiệu bài ( khám phá ).

 

HĐ1:   (Kết nối .)

 Hướng dẫn HS làm BT.

Bài tập 4/36 .

GV nêu yêu cầu,nhiệm vụ cho các nhóm .

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gv nhận xét kết luận:

HĐ2: (Thực hành )

 HS bày tỏ ý kiến .

Bài tập 3/tr36:

Gv nhắc lại quy định khi đưa thẻ.

Lần lượt đưa các ý kiến để HS bày tỏ

 

 

 

GV nhận xét kết luận :

 

Củng cố: ( Vận dụng )

Vì sao ta phải biết giữ gìn các công trình công cộng?

Dặn dò: chuẩn bị bài sau .

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

HS HĐ nhóm

1 HS đọc đề

Các nhóm trình bày kết quả điều tra thực trạng các công trình công cộng ở địa phương,nêu cách,biện pháp để bảo vệ  để công trình công cộng đó .

Đại diện 4 nhóm trình bày trước lớp.

HS nhận xét trao đổi ý kiến về cách bảo vệ cho thích hợp.

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động cá nhân dùng thẻ để thể hiện ý kiến của mình với

những hành vi đúng sai và trả lời vì sao?

Lớp trao đổi ,nhận xét

Các ý kiến a đúng;ý kiến b,c là sai

 

 

Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠO ĐỨC                  THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ II                                                                                             

I.Mục tiêu:     Học xong bài này,HS biết.

-Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 19-24.

-Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập.

II.Đồ dùng dạy học:  Bảng con, phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Bài cũ :

- Vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ?

- Hãy nêu một số việc làm để bảo vệ các công trình công cộng ?

B. Bài mới :

     Nêu mục tiêu bài học.

Hoạt động 1 :

*Cho HS thống kê những bài đã học và nội dung từng bài :

  -  Kính trọng biết ơn người lao động .

  - Lịch sự với mọi người .

  - Gĩư gìn các công trình công cộng .

- Gọi HS nêu. Nhận xét.

Hoạt động 2:  

  Các hành động thể hiện  kính trọng biết ơn người lao động:

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm :

- GV phát bảng từ để HS viết câu trả lời .       

- GV cùng học sinh đánh dấu vào những ý trả lời đúng .

- Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại toàn bộ các hành động thể hiện kính trọng biết ơn người lao động:

- GV chốt ý .

Hoạt động 3:  Làm các bài tập . (VBT)

Bài tập 2/27,Bài tập 4/30, Bài tập 5/34 .

-   GV theo dõi và chấm vỡ bài tập .

-  Nhận  xét kiểm tra vỡ bài tập .

C. Củng cố, dặn dò:

-  GV kết luận chung ....

- Cho HS đọc bài, tuyên dương.

- Bài sau:  Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( t1)

 

 

 

-  4 HS trả lời bài.

 

 

 

 

 

 

*Cho HS thống kê những bài đã học và nội dung từng bài ...

-  HS nêu. Nhận xét.

 

 

 

*   Thảo luận N4 .

Hãy kể ra những hành động thể hiện kính trọng biết ơn người lao động:

của em ?

-  Các nhóm dán kết quả lên bảng, đại diện nhóm trình bày ngắn gọn .

- HS nhận xét , bổ sung ....

 

- HS lắng nghe .

 

 

- HS làm việc cá nhân .

 

 

Bài tập : Nhằm góp phần xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực mỗi học sinh chúng ta phải làm gì ?

 

 

 

 

 

           Bài 12 : TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

 III/ Chuẩn bị:   Thẻ màu .

IV/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn….công trình công cộng .

2/ Bài mới : Giới thiệu bài  (Khám phá )

3/ Kết nối ;

HĐ1:  Xử lý thông tin; tìm hiểu về hoạt động nhân đạo

HS quan sát tranh

- Em suy nghĩ gì về những khó khăn thiệt hại do chiến tranh,thiên tai gây ra?

- Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?

- Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

- Vì sao ta phải biết giúp đỡ những người gặp khó khăn,hoạn nạn ?

Gv liên hệ ở lớp việc làm của HS  thể hiện việc giúp đỡ những người gặp khó khăn,hoạn nạn?

Gv nhận xét,tuyên dương

HĐ2:  HS luyện tập ( thực hành )

Bài tập 1/tr38:

Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm

GV nhận xét kết luận

Bài tập 3 tr/39 .

Gv nêu yêu cầu

Lần lượt nêu các ý kiến

 

Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân đạo?

Dặn dò: chuẩn bị bài tiết 2 ( vận dụng )

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

HS HĐ nhóm

HS quan sát tranh,đọc thông tin tr37-38 dựa vào hiểu biết của mình  trả lời

 

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

HS trả lời

 

1 HS đọc ghi nhớ

3-4 HS nêu những việc mình đã làm.

Lớp nhận xét

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm đôi nêu ra những việc làm  đúng sai và trả lời vì sao?

Các nhóm  trình  bày

Lớp trao đổi ,nhận xét

 

HS hoạt động cá nhân dùng thẻ đúng sai để bày tỏ ý kiến của mình và bày tỏ ý kiến của mình

 

 

 

 

 

 

     Bài 12 : TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (t2)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường , ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

III/ Chuẩn bị:

-         Bảng phụ . 

-         Câu hỏi xử lí tình huống .

IV/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Tích  cực…

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1:  tìm hiểu về hoạt động nhân đạo

Bài tập 4/39

 

 

 

Gv nhận xét kết luận:

 

 

Bài tập 2/38

GV nêu y/c,giao nhiệm vụ cho các nhóm

Nhóm 1-3 tình huống a

Nhóm 2-4 tình huống b

GV kết luận từng tình huống

Gv nhận xét,tuyên dương

 

HĐ2:  Xử lí các tình huống thường gặp

Bài tập 5/tr39:

Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm

 

GV nhận xét kết luận :

 

Củng cố: Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân đạo?

 

Dặn dò:  Chuẩn bị bài Tôn trọng luật giao thông

 

 

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

HS HĐ nhóm đôi dựa vào hiểu biết của mình  trả lời

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét ,bổ sung

-b,c,e : Việc làm nhân đạo

- a,d :Không phải là hoạt động nhân đạo

HS hoạt động nhóm lớn thảo luận xử lý tình huống

 

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét bổ sung

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

 

HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng

Các nhóm  trình  bày

Lớp trao đổi ,nhận xét

 

 

1 HS đọc ghi nhớ

 

 

 

 

 

                     Bài 13 : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu  được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh ).

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

- Kĩ năng  tham gia giao thông đúng luật .

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông .

III/ Chuẩn b:   -  Thẻ màu , phiếu bài tập .

IV/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động  nhân đạo

2/ Bài mới :

a / Giới thiệu bài . ( Khám phá ) .

b/  Kết nối  :

  HĐ1:  Xử lý thông tin ,tìm nguyên nhân, hậu quả do tai nạn giao thông gây ra .

- Hậu quả do tai nạn giao thông gây ra?

- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ?

    Nguyên nhân nào là chủ yếu ?

- Cách đề phòng các tai nạn giao thông?

- Vì sao mọi người cần có trách nhiệm chấp hành Luật Giao thông ?

 Gv nhận xét kết luận: ( SGV)

Gv liên hệ tình hình trật tự an toàn giao thông ở địa phương?

c/ Thực hành , luyện tập

HĐ2:  HS luyện tập .

Bài tập 1/tr41:

Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm GV nhận xét kết luận

Bài tập 2 tr/42 .

Gv nêu yêu cầu

Lần lượt giới thiệu từng hình cho HS  ý kiến

 

Gv nhận xét kết luận từng hình .

d/ Vận dụng :

Củng cố: Vì sao ta phải thực hiện đảm bảo Luật Giao thông ?

    Dặn dò: chuẩn bị bài tiết 2

 

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

HS HĐ nhóm đọc thông tin tr/40 dựa vào hiểu biết của mình  trả lời .

 

 

 

 

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

HS tự liên hệ bản thân về thực hiện luật an toàn GT

1 HS đọc ghi nhớ

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm đôi quan sát  tranh nêu ra những việc làm  đúng sai và trả lời vì sao?

Các nhóm  trình  bày

Lớp trao đổi ,nhận xét

 

 

HS hoạt động cá nhân nêu nhận định của mình ở các hình .

 

- HS lắng nghe .

 

 

                     Bài 13 : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG(tt)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày .

-  Tìm hiểu về các biển báo GT,Giải quyết các tình huống thường gặp khi tham gia giao thông.

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

- Kĩ năng  tham gia giao thông đúng luật .

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông .

III Chuẩn bị:   Biển báo GT .

IV/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng Luật GT

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

b/  Kết nối  :

HĐ1:  Tìm hiểu về các biển báo giao thông .

- GV nêu tên trò chơi,  nêu luật chơi .

Lần lượt Gv cho HS quan sát các biển báo GT nêu ý nghĩa,tác dụng của biển báo đó với người tham gia giao thông .

- Gv nhận xét kết luận:

Gv liên hệ tình hình chấp hành các biển báo  an toàn giao thông ở địa phương .

c/ Thực hành , luyện tập

HĐ2: Giải quyết các tình huống thường gặp khi tham gia giao thông .

Bài tập 3/tr42:

Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm

GV nhận xét kết luận từng tình huống

Bài tập 4tr/42

Gv nêu yêu cầu

Nhận xét về tình hình an toàn giao thông ở địa phương và những đề xuất để thực hiện tốt hơn về an toàn giao thông.

 

Gv nhận xét kết luận

d/ Vận dụng   : Củng cố

Vì sao ta phải thực hiện đảm bảo Luật GT?

Dặn dò:  Chuẩn bị bài Bảo vệ môi trường

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

HS HĐ cá nhân tham gia chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm đôi giải quyết  tình huống và trả lời vì sao?

Các nhóm  trình  bày

Lớp trao đổi ,nhận xét

 

 

 

HS hoạt động nhóm nêu nhận xét  của mình về tình hình giao thông địa phương và nêu đề xuất phương án làm giảm tai nạn GT

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét bổ sung

- HS lắng nghe .

 

 

 

Giáo án lớp 4                                                                 GV: Nguyễn Thu Sương      

Tuần  30                                                                     Ngày 6 tháng 4 năm 2011  

 

                                 Bài 14 :   BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

  I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

-         Biết được sự cần thiết  phải bảo vệ môi trường  và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .

-         Nêu được những việc  cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường

-         Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

- Kĩ năng  trình báy các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường .

- Kĩ năng thu tập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường  .

III Chuẩn bị: tranh ảnh , sgk . .

IV/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông

2/ Bài mới :

Giới thiệu bài . ( Khám phá )

 

HĐ1:  ( Kết nối )  Xử lý thông tin

- Nêu những thiệt hạivề môi trường trong các thông tin trên?

- Qua các thông tin trên theo em môi trường bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào?

- Những hiện tượng trên làm ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?

- Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

- Gv nhận xét kết luận : (SGK)

Gv liên hệ tình hình môi trường ở trường,địa phương.

HĐ2: (Thực hành ) HS luyện tập

Bài tập 1/tr44:

Gv lần lượt nêu từng việc làm .

GV nhận xét kết luận (SGK)

Củng cố: Vì sao con người phải sống thân thiện với môi trường?

    Làm BT 2 VBT

 

  Dặn dò: (Vận dụng )

      Chuẩn bị bài tiết 2 

 

 

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

 

HS HĐ nhóm đọc thông tin tr/43-44 dựa vào hiểu biết của mình     trả lời

 

 

 

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

HS tự liên hệ bản thân về thực hiện vệ sinh môi trường

1 HS đọc ghi nhớ

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến của mình

Lớp trao đổi ,nhận xét

 

 

 HS nêu ý kiến

 

 

 

 

                                 Bài 14 :   BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT)

  I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

-         Biết được sự cần thiết  phải bảo vệ môi trường  và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .

-         Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

- Kĩ năng  bình luận ,xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường … .

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường   .

III Chuẩn bị: tranh ảnh , sgk . những việc làm phù hợp với khả năng ..

IV/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ môi trường

2/ Bài mới :

Giới thiệu bài  ( Khám phá )

 

HĐ1:  ( Kết nối)

Con người tác động đến môi trường .

Bài tập 2/44:

Gv nêu yêu cầu ,gợi ý để HS dự đoán kết quả những tác hại do con người gây ra với môi trường

- Gv nhận xét kết luận:

HĐ2:  Bày tỏ thái độ   ( Thực hành)

Bài tập 3/tr45:

Gv lần lượt nêu từng việc làm đúng sai.

 

GV nhận xét kết luận từng nội dung

Bài tập 4/45

GV giao nhiệm vụ cho các nhóm (Mỗi nhóm 1 tình huống)

 

GV kết luận từng tình huống .

 

Củng cố: ( Vận dụng )

Vì sao con người phải sống thân thiện với môi trường?

Dặn dò: chuẩn bị bài sau

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

HS HĐ nhóm đôi dựa vào hiểu biết của mình để dự đoán trả lời

 

 

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét ,bổ sung

 

HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ của mình trước các việc làm

 

 

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS HĐ nhóm xử lí tình huống

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp trao đổi ,nhận xét

 

 

HS nêu ý kiến

 

 

- Hs lắng nghe .

 

 

 

 

 

 

Đạo đức :      Cư xử nói năng lịch sự với người khác

  I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:

    - Cư xử nói năng lịch sự với mọi người.

   - Nói năng lịch sự với mọi người thông qua mọi hoạt động,mọi lúc,mọi nơi.

   - GD học sinh nói lời hay, ý đẹp.

II/Chuẩn bị:    * Phiếu thảo luận+ Đội kịch : Tiểu phẩm, đồ dùng sắm vai.                                                          III/Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. Bài cũ :

B. Bài mới :

Nêu mục tiêu bài học

Giới thiệu về những tình huống có thể diễn ra khi khách đến chơi nhà.

Hoạt động 1 : Thảo luận, sắm vai .

 

 

 

 

GV kết luận :

Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến:

Cho HS nêu cách giải quyết các tình huống.

 

 

GV chốt ý đúng.

*Trò chơi: Bắn tên:

Nêu những biểu hiện cư xử nói năng lịch sự với người khác .

+GV  nêu luật chơi và cách chơi

- HS khác nhận xét bổ sung.

+Gv kết luận: Đối với tất cả mọi người,chúng ta cần phải cư xử nói năng lịch sự . Như vậy mới là con ngoan, trò giỏi.

C. Củng cố, dặn dò:

Nhận xét tiết học

Về nhà: Điều tra các tệ nạn xã hội ở địa phương em .

- Tìm hiểu một số biểu hiện chưa tích cực trong lớp học .

 

- Câu hỏi bài bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (sgk )

 

 

 

+Cho học sinh diễn tiểu phẩm: Khi khách đến nhà chơi,em và mọi người sẽ làm gì ?

*Từng nhóm lên diễn lại tình huống xảy ra với gia đình mình(có tr/hợp nên và không )

 

*Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 giải quyết các tình huống sau:

+Em cùng người thân lên xe buýt,lúc ấy xe rất đông người.Em nhìn thấy một cụ già đang loay hoay tìm chỗ ngồi. Lúc ấy em sẽ làm gì?

+Nhân ngày 8/3, em muốn mang hoa đến chúc mừng bà. Em sẽ ứng xử như thế nào?

 

* HS tham gia chơi.

 

* Liên hệ thực tế : Giáo dục cuộc vận động xây dựng trường học thân thiện  học sinh tích cực .

 

 

 

- hs ghi chép trong sổ nhận xét cá nhân .

 

 

   Đạo đức :    KỂ MỘT SỐ TẤM GƯƠNG TỐT Ở ĐỊA PHƯƠNG

                    Tấm gương về Chị Hải một người tàn tật ,chịu khó vươn lên .

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- HS thấy được đức tính chịu khó để vươn lên của chị Hải.

- Có nhận thức tốt về truyền thống yêu thương con người từ trong gia đình qua các tấm gương ở địa phương.

-Biết tham gia một số hoạt đông để tỏ lòng biết chia sẻ và đồng cảm với những người khó khăn.

II/ Chuẩn bị: - Nội dung thông tin .

Báo trước cho Chị Hải để lớp đến thăm, quà cho chị do lớp góp.

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

2/ Bài mới : Giới thiệu bài GV kể về hoàn cảnh gia đình chị Hải .

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin 

Tấm gương về Chị Hải một người tàn tật ,chịu khó vươn lên.

Hoạt động 2 :   Thảo luận nhóm .

   - Phát phiếu thảo luận .

   - Giao nhiệm vụ hs .

   *  Câu 1,2 nhóm 1&3 .

    * Câu 2,4 nhóm 3&4

 

-         Đại diện các nhóm trình bày kết quả .

-         Bổ sung , nhận xét .

  • Giáo viên kết luận :

Hoạt động 3 Xử lí tình huống

-         Nêu nội dung tình huống .

-         Giao nhiệm vụ nhóm , cá nhân .

-         Trình bày nội dung xử lí .

* Giáo viên kết luận :

 

 

 

 

Dặn dò: chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tấm gương lao động tốt ở địa phương.

 

 

 

 

 

- HS theo dõi đọc thông tin .

 

- Nôị dung thảo luận :

Câu 1: Trong cuộc sống chị Hải gặp những khó khăn gì ?

Câu 2 : Chị Hải đã vượt qua những khó khăn  để  làm việc hằng ngày như thế nào .?

Câu 3 : Tinh thần vượt khó , giúp chị Hải có cuộc sống như thế nào?

Câu 4 : Em học tập điều gì  từ tấm gương chị Hải .

 Tình huống 1 :

   Em  cùng người thân lên xe buýt, Em nhìn thấy một người tàn tật loay hoay tìm chỗ ngồi; Em xử lí như thế nào ?

Tình huống 2 :

Gần xóm nhà em, có chị Hai một người tàn tật không có khả năng lao động . Chị sống chủ yếu dựa cưu mang của bà con hàng xóm . Em sẻ làm gì giúp chị vượt qua ?

 

 

 

 

Tấm gương về Chị Hải

một người tàn tật ,chịu khó vươn lên

 

Chị Hải bị tật từ nhỏ, bây giờ chị sống với mẹ già lại hay đau ốm ,một mình chị gánh vác mọi công việc và cuộc sống trong gia đình lại thêm cái bướu trên lưng mỗi ngày một to dần,thế mà chị không hề than thở điều gì. Chị làm việc rất chăm chỉ ,không ngày nào chị nghỉ, để kiếm cái ăn và mua thuốc cho mẹ. Đặc biệt nhất là khi trong xóm ai có việc gì không may xảy ra là chị có mặt trước tiên nào là xoa chút dầu hay lấy chút lửa.Tuy sức khoẻ không bằng mọi người khác nhưng có ai nhờ vả viềc gì chị vui vẻ làm ngay không một chút phiền hà. Đến nay chị đã làm được một ngôi nhà khá khang trang mà một số người khoẻ mạnh không sánh kịp.

Tấm gương chị Hải, một người tần tật đã vượt qua số phận ,vươn lên trong cuộc sống đã để lại cho mọi người học tập ….

 

 

 

 

  Đạo đức   : MỐI QUAN HỆ TỐT TRONG THÔN XÓM, CỘNG ĐỒNG .

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Biết các mối quan hệ trong làng xóm cộng đồng,biết quan tâm chia sẻ những khó khăn vất vả,thiệt thòi với người trong làng xóm,cộng đồng.

- Có thái độ hành vi và ước mơ đẹp phù hợp với lứa tuổi.

II/ Chuẩn bị: ca dao,tục ngữ mối q/hệ làng xóm cộng đồng.

III/ Hoạt động trên lớp

                Hoạt động của thầy

             Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

Hoạt động 1 :

 Tìm hiểu mối quan hệ làng xóm nơi sinh sống.

- Giới thiệu về cộng đồng dân cư xóm, thôn em?

- Kể những hoạt động dân cư nơi em ở ?

* Gv nhận xét kết luận:

Hoạt động 2 :

 - Sắm vai xử lí tình huống .

Gv nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm

 

 

GV nhận xét kết luận từng nội dung

 

Bày tỏ thái độ

Gv lần lượt nêu từng tình huống

GV kết luận từng tình huống

 

Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ

 

-         Giáo viên  chốt  ý .

 

 

 

 

Củng cố:  Nêu các câu tục ngữ,thành ngữ nói về mối quan hệ làng xóm,cộng đồng

- Ước mơ của  em sau này làm gì để xây dựng quê hương?

Dặn dò:   Chuẩn bị bài sau Ôn tập

 

 

 

HS HĐ nhóm đôi dựa vào hiểu biết của mình để trả lời .

 

 

Đại diện các nhóm trình bày

Lớp nhận xét ,bổ sung .

 

HS hoạt động nhóm sắm vai để xử lí tình huống (mỗi nhóm 1 tình huống).

- Ngày tết cổ truyền đã đến nhưng vệ sinh xóm em chưa tốt.

- Nhà ông A ở xóm em bị hoả hoạn.

- Bà C ở xóm em đột ngột bị đau và đi cấp cứu tại bệnh viện Đà Nẵng.

- Bà X xóm em già yếu,neo đơn.

   *  Các nhóm trình bày

HS nhận xét

HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ

 - Quan hệ tốt với cộng đồng dân cư là biểu hiện có văn hoá .

- Chỉ cần quan tâm ,biết người thân của mình là tốt rồi.

- Quan hệ tốt với hàng xóm ,cộng đồng giúp cho mọi người gần gũi nhau hơn.

- Ở lứa tuổi em chưa cần thiết phải quan tâm với mọi người xung quanh.

HS nêu.

 

 

 

 

 

 

 

GV: Phạm Văn Niệu                                                Trang 1                                Trường tiểu học Mỹ Thạnh Tây

 

nguon VI OLET