--------------------------------------------------------------------------------------------

TUẦN 8

Thứ ngày 28 tháng 10 năm 2015

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 1:  GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU GIÁO DỤC NẾP SỐNG

THANH LỊCH VĂN MINH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

 

I. Mục tiêu:

1. Giúp học sinh nhận biết được:

- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

- Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 4, 3, 5, học sinh THCS, THPT.

- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 4.

- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Trao đổi, thực hành - Lời khuyên).

2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).

3. Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ tài liệu GD nếp sống thanh lịch, văn minh của HS tiểu học .

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1 :  Giới thiệu bài.

GV giới thiệu khái quát về tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” dùng cho HS lớp 4.

HS lắng nghe

GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Giới thiệu chung”.

- Cả lớp ghi đầu bài vào vở

Hoạt động 2: Giới thiệu về tài liệu

 

GV nêu một số ví dụ về hành vi chưa đẹp của học sinh lớp 4, dẫn dắt đến ý nghĩa của những hành vi đẹp, từ đó giúp HS hiểu giá trị của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

HS lắng nghe

GV tóm tắt nội dung lời giới thiệu, SHS trang 3.

- 2 HS đọc

Hoạt động 3 : Giới thiệu chương trình 3 cấp

 

GV hướng dẫn HS đọc nội dung chương trình cấp tiểu học, SHS trang 4.

- 2 HS đọc nội dung chương trình cấp tiểu học, SHS trang 4.

GV giới thiệu với HS chương trình của tài liệu dùng cho TH  (giới thiệu tên các chương).

- HS lắng nghe

Hoạt động 4 : Tìm hiểu sách học sinh lớp 4

 

GV hướng dẫn HS tìm hiểu sách HS lớp 4

HS xem sách HS và thảo luận theo câu hỏi của GV

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 


 

--------------------------------------------------------------------------------------------

- + Sách HS gồm có mấy bài ?

 - Tên từng bài là gì ?

- Mỗi bài học gồm mấy phần ?

 

    - GV gọi các nhóm nối tiếp bài cáo kết quả

HS trình bày kết quả.

 

- Sách HS lớp 4 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề giao tiếp.

 

Bài 1 - Chia sẻ với ông bà, cha mẹ

Bài 2 - Trò chuyện với anh chị em

Bài 3 - Đến nhà người quen

Bài 4 - Thân thiện với xóm giềng

Bài 5 - Nói chuyện với thầy cô giáo  

Bài 6 - Trò chuyện với bạn bè

Bài 7 - Giao tiếp với người lạ

Bài 8 - Gặp người nước ngoài

 

- Mỗi bài gồm 3 phần : Đọc truyện – Trao đổi, thực hành – Lời khuyên.

   GV kết luận chung

 

Hoạt động 5 : Tìm hiểu các bài học liên quan tới chủ đề giao tiếp ở lớp 1, 2, 3

 

GV hướng dẫn HS tìm hiểu SHS lớp 1 - 2 - 3.

HS đọc sách và thảo luận trả lời câu hỏi

- Nêu tên các bài học trong chủ đề nói, nghe, cử chỉ ở lớp 1,2,3 ?

 

   -  GV gọi HS nêu kết quả

HS trình bày kết quả.

    - GV kết luận tên bài theo yêu cầu.

 

    - GV tổ chức cho học sinh tìm hiểu lời khuyên của các bài trên

- HS nối tiếp đọc các lời khuyên của các bài trên.

GV chốt một số lời khuyên.

- HS lắng nghe

Trang phục tới trường (Lớp 1): Lời khuyên như sau:

- Biết lựa chọn trang phục đúng quy định, phù hợp với thời tiết.

- Biết giữ gìn trang phục luôn gọn gàng, sạch sẽ.

- Không mặc quần áo bẩn, quần áo nhàu nát hay tuột chỉ, đứt cúc.

 

Bữa ăn cùng khách(lớp 2):Lời khuyên như sau:

- Biết giúp đỡ người lớn việc vừa sức.

- Biết nói lời cảm ơn khi nhận thức ăn được mời.

- Ăn uống ý tứ, giữ vệ sinh.

- Biết bày tỏ thái độ hiếu khách (nói lời mời, gắp thức ăn mời, trò chuyện thân thiện, cởi mở).

 

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 


 

--------------------------------------------------------------------------------------------

- Ăn xong, biết lấy tăm, nước, hoa quả mời mọi người.

 

Ngôi trường của em( lớp 3):Lời khuyên như sau:

- Sắp xếp đồ dùng học tập và bàn ghế trong lớp gọn gàng, ngăn nắp.

- Giữ vệ sinh chung mọi lúc, mọi nơi.

- Giữ gìn khung cảnh trường, lớp xanh - sạch - đẹp.

 

Hoạt động 6: Tổng kết bài

 

- GV yêu cầu HS nêu vắn tắt về việc sử dụng tài liệu GDNSTL, VM cho HS lớp 4.

- 2 HS nêu

- GV dặn và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 1 “Chia sẻ với ông bà, cha mẹ”.

 

*****************************************************************

 

TUẦN 9

 

Thứ ngày 4 tháng 11 năm 2015

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 2 : CHIA SẺ VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ

I. Mục tiêu:

1. Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ.

2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.

- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.

- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.

3. Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông bà, cha mẹ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

III. Hoạt động dạy học:

 A. Kiểm tra bài cũ:

 

GV gọi HS nêu các bài ca dao và tục ngữ nói về sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ.

- 1 số HS lần lượt nêu:

 

GV nhận xét câu trả lời của HS

 

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi tên bài học.

2) Nôi dung:

 a) Đọc truyện:

 

 

- HS ghi bài vào vở

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 


 

--------------------------------------------------------------------------------------------

GV cho HS đọc truyện, sách HS trang 5,.

- HS theo dõi và đọc thầm.

- Khi có chuyện vui, bạn Nguyên muốn chia sẻ niềm vui của mình với ai 

- Khi có chuyện vui, Nguyên nói ngay với bố mẹ, ông bà

- Bạn Minh khác bạn Nguyên ở điểm

nào ?

- Minh khác Nguyên, Minh không chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ

- HS khác nhận xét

- Em thích cách ứng xử của bạn nào ? Vì sao ?

- Em thích cách ứng xử của bạn Nguyên, vì chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ làm tăng thêm tình cảm gắn bó trong gia đình.

- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ thì có lợi gì ?

- Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha mẹ làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện của con cháu hiếu thảo biết quan tâm tới những người lớn tuổi trong gia đình

- GV  nhấn mạnh lại.

 

GV : Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?

- Chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình với ông bà, cha mẹ.

GV chốt ý 1 của lời khuyên và ghi bảng

 

- Trong lớp mình ai đã từng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình vớí ông bà, cha mẹ ?

- HS nối tiếp nêu

+ Vậy các con đã chia sẻ những niềm vui nào?

- HS nêu

+ Con đã chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn lúc nào?

 

b) Trao đổi, thực hành

 

* Bài 1:

- GV gọi HS đọc yêu cầu  bài tập 1, sách HS trang 7.

 

- 1 HS đọc:

- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi và kể cho nhau nghe việc mình đã chia sẻ ... với ông bà, cha mẹ.

- HS làm việc theo nhóm.

 + NHững việc em đã nêu ở BT1 thì em đã thực hiện được những việc gì?

- 1 số HS lần lượt nêu

 

+ Vì sao khi ông bà nói chuyện chúng ta không được nói chen ngang?

GV giải thích.

+ Tất cả việc làm ở BT1 thể hiện điều gì?

 + Ngoài những việc trên, con đã thực hiện những việc gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ?

- GV chốt lời khuyên 2.

 

- 1 số HS lần lượt nêu

 

 

 

- ... thể hiện tình cảm yêu thương gắn bó với nhau.

- HS nêu.

- 1 số HS đọc lời khuyên.

 

 + Trong khi trò chuyện chúng ta cần tỏ thái độ ntn, ta cần tìm hiểu qua BT2

 

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 


 

--------------------------------------------------------------------------------------------

* Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc bài tập 2

 

- HS đọc BT 2

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét về cách ứng xử của từng bạn trong từng trường hợp

HS thảo luận

Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

HS trình bày kết quả.

GV nhận xét và kết luận chung:

HS lắng nghe

- Qua hai tình huống trên khuyên chúng ta điều gì?

- Trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.

- GV chốt và ghi bảng lời khuyên

 

+ Các con đã được tặng chưa?

+ Con có thái độ ntn khi được tặng quà?

- HS nêu ý kiến.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc bài tập 3

 

- HS đọc bài tập 3

- GV chia nhóm và yêu cầu HS sắm vai để thể hiện tình huống và xử lí tình huống

- HS thảo luận và sắm vai

GV gợi ý HS xây dựng lời thoại:

 

Yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống

- HS trình bày kết quả.

 

+ Các con có nhận xét gì về cách đóng vai của các bạn?

+ Thái độ của bà như thế nào?

+ Khi bà bị mệt các con sẽ làm gì?

...

 

 3) Củng cố - dặn dò:

 

+ Bài học hôm nay khuyên chúng ta điều gì?

- 2 HS nhắc lại nội dung lời khuyên

 - Dặn HS chuẩn bị bài 2 “Trò chuyện với anh chị em”.

 

 

 

 

_______________________________________________________

 

 

 

 

 

 

TUẦN 10               

        Thứ ngày 11 tháng 11 năm 2015

NẾP SỐNG THANH  LỊCH, VĂN MINH

Tiết 3: TRÒ CHUYỆN VỚI ANH CHỊ EM

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 


 

--------------------------------------------------------------------------------------------

I. Mục tiêu:

 1. HS nhận thấy nên dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị em trong gia đình.

 2. HS có kĩ năng :

- Chủ động dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ.

- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ, không làm phiền khi mọi người có việc bận.

3. Học sinh mong muốn và chủ động dành thời gian trò chuyện với anh chị em trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

III. Các hoạt động dạy học:

 

A. Kiểm tra bài cũ:

+ Tại sao chúng ta lại chia sẻ niềm vui hay nỗi buồn với ông bà, cha mẹ?

 - GV nhận xét.

 B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài

 

- HS trả lời và nhận xét.

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng

- HS ghi bài

 2) Nội dung

  a) Đọc truyện

 

- GV gọi HS đọc truyện

2 HS đọc truyện: Hai chị em

- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi để tìm hiểu nội dung câu chuyện

HS thảo luận

- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả

HS trình bày kết quả.

+ Minh giận Hải vì chuyện gì ?

- Minh giận Hải vì Minh không muốn Hải cho bạn Hoa giấy kiểm tra

+ Nhờ cuộc trò chuyện với chị Lan mà Minh hiểu ra điều gì ?

- Minh hiểu là bạn bè không nên ứng xử với nhau như vậy, Hải làm như thế là đúng.

+ Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em có lợi gì ?

- Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em mình sẽ có được những lời khuyên rất có ích, đồng thời chia sẻ cũng giúp tình cảm anh chị em trong gia đình gắn bó với nhau hơn

+ Chúng ta nên chia sẻ, trò chuyện với anh chị em trong gia đình vào lúc nào ?

- Em có thể nói chuyện với anh chị em khi đi học về, hay vào ngày nghỉ,..

+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu được điều gì ?

- Thường xuyên dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình

- GV chốt ý 1 của lời khuyên và viết bảng

HS đọc

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

 

b) Trao đổi, thực hành

* Bài 1:

 

GV gọi HS đọc bài tập 1, SHS trang 9.

HS đọc bài tập 1

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 


 

--------------------------------------------------------------------------------------------

Gọi HS nối tiếp nêu ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các việc làm và giải thích vì sao ?

HS nối tiếp nêu - nhận xét

GV kết luận theo từng trường hợp :

- HS lắng nghe

a) Bố … tình > hành vi thể hiện tình cảm yêu thương em nhỏ.

b)Khi … hoàng.  > hành vi tôn trọng người khác.

c)Trò …, buồn > thể hiện được sự gắn bó, thân thiết giữa những người trong gia đình. Anh chị em trong gia đình luôn quan tâm, chia sẻ với nhau.

d)Ân … vui > thể hiện sự quan tâm của mình với anh chị em.

e)Vui… nhật thể hiện sự quan tâm tới  những người trong gia đình.

 

- Khi trò chuyện cùng anh chị em trong gia đình với thái độ như thế nào?

-  Khi trò chuyện cùng anh chị em trong gia đình thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ.

- GV chốt ý 2 của lời khuyên và viết bảng

- HS đọc

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

 

 * Bài 2:

 

GV gọi HS đọc bài tập 2, SHS trang 10

HS đọc bài tập 2

Yêu cầu HS nhận xét về cách ứng xử của từng bạn

2 HS nhận xét

GV kết luận :

a) Khi thấy em mình nghịch sách vở và đồ dùng học tập của mình Hoàng đã quát em  > Hoàng chưa biết yêu quý và chăm sóc em nhỏ.

b) Khi Hằng muốn mượn chị quyển truyện, Hằng đã xin phép chị, không tự tiện lấy đọc > Hằng có ý thức tôn trọng chị.

HS lắng nghe

- Qua cách ứng xử em rút ra được điều gì?

- không làm phiền khi mọi người có việc bận.

GV chốt và ghi bảng lời khuyên

 

GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

 

* Bài 3:

 

- Gọi HS đọc bài tập 3

- HS đọc bài tập 3

- GV chia nhóm và yêu cầu HS sắm vai để thể hiện tình huống và xử lí tình huống

- HS thảo luận và sắm vai

- GV gợi ý HS xây dựng lời thoại:

 

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 


 

--------------------------------------------------------------------------------------------

a) Tình huống 1: thể hiện lời nói ân cần, âu yếm thể hiện tình cảm yêu quý em nhỏ.

b) Tình huống 2: thể hiện thái độ vui mừng, lời nói chúc mừng chân thành với anh trai.

 

 

HS trình bày kết quả.

GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.

 

GV liên hệ với thực tế của HS.

 

3) Củng cố, dặn dò:

 

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

3 HS đọc lời khuyên

- Dặn HS chuẩn bị bài 3 “Đến nhà người quen”.

 

___________________________________________________________________

 

 

TUẦN 11

Thứ ngày 18 tháng 11 năm 2015

 

NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH

Tiết 4 : ĐẾN NHÀ NGƯỜI QUEN

 

I. Mục tiêu :

 1. Học sinh nhận thấy cần có những hành vi thể hiện sự tôn trọng các thành viên cũng như nếp sống riếng khi đến thăm người quen.

 2. Học sinh có kĩ năng khi đến nhà người quen :

- Biết nói lời hẹn đến thăm với chủ nhà.

- Có ý thức thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà.

- Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch sự và ý thức giữ vệ sinh.

- Không tự ý vào các phòng hay sử dụng đồ đạc của người quen khi chưa được phép.

 3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi đến nhà người quen.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

III. Hoạt động dạy học :

A. Giới thiệu bài:

 

- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài

- HS ghi bài

B. Nội dung:

 

a) Đọc truyện:

 

- GV gọi HS đọc truyện (trang 11, 12).

- 2 HS đọc truyện

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nội dung câu chuyện

- HS trao đổi, thảo luận nội dung câu chuyện

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 


 

--------------------------------------------------------------------------------------------

- Gọi dại diện nhóm báo cáo kết quả

- HS  trình bày kết quả.

+ Khi đến nhà chị Mai, bạn Lân đã làm những việc gì ?

- Lân tự ý ra vườn hái ổi, trêu đàn chó con và bị chó mẹ đuổi.

+ Nhận xét những việc làm của Lân ?

- Những việc làm của Lân thể hiện bạn chưa tôn trọng chủ nhà

+ Nếu em là bạn Lân khi đến nhà người quen, em sẽ ứng xử ntn ?

- Nếu muốn hái ổi, cần xin phép gia đình chị Mai, không trêu chọc đàn chó con

+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu được điều gì ?

- Không nên tự ý làm việc gì khi chưa xin phép chủ nhà. Thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà,

- GV chốt và ghi ý 2 của lời khuyên

 

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

 

b) Trao đổi, thực hành:

* Bài 1:

 

- GV gọi  HS đọc tập 1, SHS trang 16.

- HS đọc tập 1

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét về việc làm của các bạn trong mỗi trường hợp

- HS thảo luận nhóm

- GV gọi đại diện nêu kết quả

HS trình bày kết quả.

- GV kết luận :

a) … Thành làm như vậy thể hiện bạn rất tôn trọng bạn bè (nếu Thành không gọi điện thoại báo cho Tùng biết thì có thể Tùng sẽ rất lo lắng cho bạn).

b) … tự tiện vào phòng của các thành viên trong nhà như vậy sẽ khiến mọi người khí chịu > thiếu tôn trọng chủ nhà.

HS lắng nghe

+ Việc làm của các bạn khuyên chúng ta điều gì ?

- HS rút ra  ý 1, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 14

- GV chốt và ghi bảng:

- Biết nói lời hẹn đến thăm với chủ nhà.

- Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch sự và ý thức giữ vệ sinh.

- Không tự ý vào các phòng hay sử dụng đồ đạc của người quen khi chưa được phép.

 

 

 

 

 

- 2, 3 HS đọc

GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

 

* Bài 2:

 

GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2,

HS đọc các tình huống

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 


 

--------------------------------------------------------------------------------------------

SHS trang 16

 

- GV chia nhóm và yêu cầu HS sắm vai để thể hiện tình huống và xử lí tình huống

- HS thảo luận và sắm vai

- GV  gợi ý cho HS xây dựng lời thoại thể hiện những lời nói, cử chỉ, thái độ đúng mực vừa được học

 

 

HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và động viên HS theo từng tình huống.

 

- GV liên hệ với thực tế của HS.

 

c) Củng cố, dặn dò:

 

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên

2 HS nhắc lại lời khuyên

- Dặn HS chuẩn bị bài 4 “Thân thiện với hàng xóm”

 

____________________________________________________________________

 

TUẦN 12

Thứ ngày 25 tháng 11 năm 2015

 

NẾP SỐNG THANH LỊCH  -  VĂN MINH

Tiết 5: THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM

 

I. Mục tiêu :

 1. Học sinh nhận thấy nên thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức và không làm phiền với hàng xóm láng giềng.

 2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết bày tỏ sự thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức.

- Chủ động thăm hỏi, động viên khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui.

- Không làm phiền hàng xóm trong giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà có khách.

- Không tự tiện sử dụng đồ đạc nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ, nên giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.

 3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

III . Hoạt động dạy học:

 A. Kiểm tra bài cũ:

 

 - 1 HS nhắc lại tên bài học tiết trứơc

 

B. Bài mới: -

 

1)  Giới thiệu bài .

 

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 


 

--------------------------------------------------------------------------------------------

GV giới thiệu bài học, ghi tên bài

- HS ghi bài

2) Tìm hiểu bài:

a)  Đọc truyện

 

- GV gọi HS  Đọc truyện

HS  Đọc truyện

- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi để tìm hiểu truyện

HS thảo luận câu hỏi

- Gọi HS báo cáo kết quả

HS  trình bày kết quả

- Vì sao bố Thủy Tiên phải dắt xe máy ra đầu ngõ rồi mới nổ máy ?

- Vì bố sợ em bé nhà cô Hương giật mình thức giấc

- Qua câu chuyện trên, em hiểu điều

gì ?

-... cần để ý để không làm ảnh hưởng đến nhà hàng xóm. ...

- Qua câu chuyện, khuyên em điều gì ?

- HS rút ra  ý 2 của  lời khuyên.

- GV chốt và ghi bảng

- HS đọc

b) Trao đổi, thực hành

 

* Bài 1:

 

- Gọi HS đọc bài 1.

- Cho HS thảo luận nhóm nhận xét về cách ứng xử của từng bạn.

- 1 HS đọc.

- HS thảo luận nhận xét.

 

HS  trình bày kết quả.

GV kết luận nội dung

HS lắng nghe

+Các cách ứng xử của từng bạn khuyên

- HS củng cố ý 2 của lời khuyên

chúng ta điều gì ?

 

- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực

 

tế của HS.

 

* Bài 2:

 

- GV tổ chức cho HS thực hiện BT 2

- HS đọc nội dung và nối tiếp nhận xét về việc làm của các bạn

- GV kết luận

- HS lắng nghe

a) Tình  huống 1 : Trung không nên tự tiện sử dụng đồ đạc của nhà hàng xóm > hàng xóm không vui và không muốn đón tiếp mình.

b) Tình huống 2 : Ngọc đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn hàng xóm khi bạn gặp khó khăn > Ngọc biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm những việc vừa sức.

 

- GV chốt và ghi lời khuyên

 

* Bài 3:

 

- Yêu cầu HS đọc bài 3

- 2 HS đọc

- Yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân về những việc làm thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.

HS trình bày kết quả.

 

- GV kết luận,

 

c) Củng cố, dặn dò:

 

 

1

-----------------------------------------------------------------------------------------1

 

nguon VI OLET