TUẦN 1

                                                                        Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2019

 

Tiết 1                             HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

                                   ­­­­­­­­­_____________________________

Tiết 2                                          TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật .

2. Kỹ năng

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.

3. Thái độ

- Giáo dục cho HS biết yêu thương và sẵn sàng giúp đỡ người khác.

4. Năng lực

- Năng lực ngôn ngữ (luyện đọc, đọc diễn cảm)

- Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài)

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, vở, bút.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- PP trực quan, pp hỏi đáp, pp giải quyết vấn đề, pp động não.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

2.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài

- Giới thiệu chủ điểm: "Thương người như thể thương thân".

- Giới thiệu bài và ghi đầu bài: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu".

a) Luyện đọc

- GV chia bài làm 4 đoạn.

- HD học sinh đọc bài

 

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- Tìm trong bài có từ nào khó đọc ?

 

- Cho HS đọc chú giải.

- HS hát.

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại đầu bài.

 

 

- Đánh dấu đoạn.

+ HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc cá nhân: vùng, vay lương, bự, đánh.

- 1 em đọc chú giải.

1

 


- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Cho HS đọc toàn bài.

- GV HD đọc và đọc mẫu: Toàn bài đọc chậm lời Nhà Trò giọng kể đáng thương, lời Dế Mèn an ủi, mạnh mẽ dứt khoát thể hiện sự bất bình thái độ cương quyết.

b) Tìm hiểu bài.

- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH.

 

- Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?

 

- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH

- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?

 

 

 

 

- Ngắn như thế nào là ngắn chùn chùn ?

- Thui thủi có nghĩa như thế nào ?

 

 

- Cho HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH.

- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ?

 

 

- Ý của đoạn ?

- Cho HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH.

- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?

 

 

 

- Cho HS đọc lướt toàn bài.

- Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích ? Vì sao em thích ?

 

 

 

 

 

 

- Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với ta điều gì ?

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 em đọc toàn bài.

- HS theo dõi SGK.

 

 

 

 

+ HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH

+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê. Lại gần Dế Mèn thấy chị Nhà Trò đang gục đầu bên tảng đá cuội

+ HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH

+ Chị Nhà Trò có thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, lại quá yếu chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.

+ Ngắn đến mức trông khó coi.

+ Cô đơn một mình lặng lẽ không có người bầu bạn.

* Hình dáng Nhà Trò.

- HS đọc thầm đoạn 3.

 

+ Bọn nhện đánh Nhà trò mấy lần. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.

* Lời của chị Nhà Trò.

- HS đọc thầm đoạn 4.

 

+ Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.

* Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.

- Cá nhân đọc lướt toàn bài.

- HS nêu hình ảnh nhân hoá mà bản thân thấy thích.

+ Hình ảnh Dế Mèn xoè hai càng động viên Nhà Trò. Hình ảnh này cho em thấy Dế Mèn thật dũng cảm và khoẻ mạnh, luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu.

 

1

 


 

 

c) Đọc diễn cảm.

- Cho HS đọc nối tiếp bài.

 

- GV treo bảng phụ đoạn văn (năm trước ăn hiếp kẻ yếu) và đọc mẫu.

 

 

 

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Đánh giá tuyên dương.

- Cho HS luyện đọc phân vai.

- Tổ chức thi đọc phân vai.

4. Củng cố:

- Bài tập đọc này nói lên điều gì ?

- Em học được gì ở nhân vật Dế  Mèn ?

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò

- Về nhà học bài, vận dụng vào đời sống.

- Chuẩn bị bài sau: Mẹ ốm.

* ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.

 

- 4 em đọc nối tiếp, phát hiện giọng đọc.

- Nghe GV đọc và phát hiện cách đọc.

+ Nhấn giọng: mất đi, thiu thỉu, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm.

 

- HS luyện đọc phân vai.

- Thi đọc phân vai.

 

 

- HS nêu ý kiến.

 

V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 3                                             LỊCH SỬ

Môn lỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc

4. Góp phần phát triển các năng lực

1

 


- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

- GV:  Bản đồ VN, tranh ảnh

- HS: SGK, vở ghi, bút,..

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, trò chơi học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (3p)

 

- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới

 

- TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ

 

2.Bài mới: (30p)

* Mục tiêu

- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả.

* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam

- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước

+ Con người

+ Thiên nhiên

+ Lịch sử

- GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan

- GV đưa bản đồ đất nước VN 

 

 

+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước?

- GV kết luận: Đất nước  ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất.

HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí

Cá nhân – Lớp

 

- HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình

 

 

 

- HS quan sát tranh, lắng nghe

 

- HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo

- HS nêu và chỉ trên bản đồ

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

Nhóm 2 – Lớp

- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp

+ Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN

1

 


 

+ Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì?

 

- GV chốt KT, nội dung bài học

 

3. Củng cố

 

4. Dặn dò

+ Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông

+ Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,....

 

- HS lắng nghe

 

- VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học.

- Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí

V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

___________________________________

Tiết 4                                                 TOÁN       

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.

I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức

- HS đọc, viết các số đến 100 000, phân tích cấu tạo số.

2. Kỹ năng

- Kỹ năng đọc đúng các số;…các hàng

3. Thái độ

- Giáo dục cho HS có ý thức trong học tập.

4. Năng lực

- Năng lực giao tiếp – hợp tác (bài tập 1, 2, 3)

- Năng lực giải quyết vấn đề (bài tập 1, 2, 3)

- Năng lực tính toán (bài tập 1, 2, 3)

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK.

- HS: SGK, vở - bút.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Pp hỏi đáp, pp giải quyết vấn đề, pp động não

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

3. Bài mới:

* Gt bài: Tiết hôm nay các em cùng nhau ôn tập các số đến 100 000.

a. Nội dung:

* Ôn lại cách đọc số, viết số và các hà

- HS hát.

 

 

 

 

- 2 - 3 em nhắc lại đầu bài.

 

 

1

 


ng.

- GV viết số 83 251.

? Các chữ số trong số này thuộc những hàng nào ?

- GV hướng dẫn tương tự với các số sau: 83 001; 80 201; 80 001.

 

? Một chục bằng bao nhiêu đơn vị ?

? Một trăm bằng bao nhiêu chục ?

? Một nghìn bằng bao nhiêu trăm ?

? Một chục nghìn bằng bao nhiêu nghìn ?

? Một trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ?

? Nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn ?

 

 

- Lớp và GV nhận xét.

b. Luyện tập:

* Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.

a) Hướng dẫn ĐT 1 đọc ,viết các số đến 100 000

 

? Các  số trên tia số gọi là gì ?

? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

 

 

 

- Gọi HS lên bảng, lớp làm vở.

? Các số trong dãy số này gọi là số tròn gì ?

? Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

- Lớp và GV nhận xét.

* Bài 2: Viết theo mẫu.

- GV HD cho HS phân tích mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm phiếu

 

- Ôn tập theo hướng dẫn của GV.

- 3 - 4 em đọc số, lớp đọc thầm.

 

+ Số 83 251 gồm: 1 đơn vị, 5 chục, 2 trăm, 3 nghìn, 8 chục nghìn.

- Cá nhân thực hiện theo hướng dẫn của GV.

+ 1 chục = 10 đơn vị.

+ 1 trăm = 10 chục.

+ 1 nghìn = 10 trăm.

+ 1 chục nghìn = 10 nghìn.

 

+ 1 trăm nghìn = 10 chục nghìn.

- Cá nhân nêu:

+ Số tròn chục: 10; 20; 30; ...

+ Số tròn trăm: 100; 200; 300; ...

+ Số tròn nghìn: 1000; 2000; 3000; ...

+ Số tròn chục nghìn: 10 000; 20 000;

30 000;

 

- 2 em nối tiếp đọc y/c .

- HS làm bài tập

a)                        

   0   10000 20000 30000 40000 ......

+ Gọi là số tròn chục.

+ Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.

 

b)  Viết số thích hợp vào chỗ chấm:  

- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở.

36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000; 42 000.

 

+ Gọi là số tròn nghìn.

 

+ Hơn kém nhau 1000 đơn vị.

 

 

- 2 - 3 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Cá nhân phân tích mẫu theo HD của GV.

- HS làm bài vào vở, 1 làm phiếu và gắn bài lên bản

 

 

Viết số

C. nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đ. vị

Đọc số

1

 


42571

4

2

5

7

1

bốn mươi hai nghìn năm trăm bẩy mươi mốt.

63850

6

3

8

5

0

Sáu mươi ba nghìn tám trăn năm mươi

91907

9

1

9

0

7

Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy

16212

1

6

2

1

2

Mười sáu nghìn hai trăm mười hai

8105

 

8

1

0

5

Tám nghìn một trăm linh năm

70008

7

0

0

0

8

Bảy mươi nghìn không trăm linh tám

 

* Bài 3 :

- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.

- GV chia lớp thành 3 nhóm y/c các nhóm làm bài.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp và GV nhận xét.

4. Củng cố

- Giờ học hôm nay các em học bài gì?

? Số 100 000 là số có mấy chữ số ?

GV: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số.

- Nhận xét tiết học

5. Dặn dò

- Về làm bài vào vở.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp).

 

- 2 em đọc y/c và mẫu, lớp đọc thầm.

- 2 em phân tích mẫu lớp theo dõi.     

- 3 nhóm làm bài (1 nhóm  làm phiếu) và báo cáo kết quả.

- Đại diện nhóm báo cáo.

a) Viết mỗi số sau thành tổng: 

Mẫu:  8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3.

          9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1.

          3 082 = 3 000 + 80 + 2.

          7 006 = 7 000 + 6.

b) Viết theo mẫu:

Mẫu: 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9 230.

         7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 351.

         6 000 + 200 + 30 = 6 230.

 

+ Ôn các số đến 100 000.

 

+ Số 100 000 là số có 6 chữ số.

V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1

 


                                                                        Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2019

Tiết 1  TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp).

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thực hiện được phép cộng,phép trừ các số có đến 5 chữ số

- Thực hiện được phép cộng,phép trừ các số có đến 5 chữ số; Nhân  (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.

2. Kĩ năng

- Học sinh vận dụng vào làm bài nhanh và chính xác.

3. Thái độ

- Giáo dục cho HS có ý thức trong học tập.

4. Năng lực

- Năng lực tính toán (Bài tập 1,3,4)

- Năng lực tự chủ và tự học (Bài tập 1)

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, giáo án, phiếu học tập

- HS: SGK, vở - bút.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Pp hỏi đáp, pp động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định

2.  Bài cũ

- Đọc các số sau và cho biết mỗi chữ số trong số đó thuộc hàng nào ?

- Nhận xét, đánh giá.

3  Bài mới

a. Giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)

b. Nội dung

* Bài 1: Tính nhẩm.

- HDHS làm bài tập.

 

 

 

- GV kết hợp ghi kết quả

- Lớp và GV nhận xét.

* Bài 3 :                                

? Bài tập yêu cầu gì ?

? Em hãy nêu cách so sánh hai số ?

 

 

 

- GV chia lớp thành 3 nhóm.

- HS hát.

 

- 3 em đọc và nêu.

5027;  72925;  3514.

 

 

- HS nhắc lại đầu bài.

 

 

- 2 - 3 em nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.

-HS làm bài theo HD của GV

              7000 + 2000 = 9000         

              9000 - 3000 = 6000  

              3000 2 =  6000             

              8000 : 2 =  4000               

 

 

- HS nêu yêu cầu.

+ Điền vào chỗ chấm dấu  >,  <,  =

+ Đếm các chữ số số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

1

 


 

 

 

 

 

- Lớp và GV nhận xét.

 

 

* Bài 4:

? Bài yêu cầu gì ?

 

- GV HD cho HS làm bài.

- Chia lớp thành 3 nhóm (2 nhóm thi chơi viết số tiếp sức, 1 nhóm làm trọng tài)

 

 

 

 

 

- Lớp và GV nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò

- Củng cố lại ND bài

- Về làm bài vào vở.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp).

- Nhận xét tiết học.

-   Các nhóm làm bài (1 nhóm trình bày phiếu).

* Kết quả là:

4 327
  >   3 742

28 676   =   28 676

5 870    <   5 890 

97 321 
<   97 400

65 300   >   9 530

100 000  >  99 999

 

- 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

- Nghe hướng dẫn.

- 2 nhóm thi mỗi nhóm 1 phần (mỗi em chỉ được viết 1 số).

- HS lự làm bài

a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    56 731;   65 371;    67 351;    75 631.

b) Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là:

   92 678;    82 697;    79 862;    62 978

V . ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

___________________________________

Tiết 2:  ĐỊA LÍ

 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ

- Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

2. Kĩ năng

- Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ

3. Thái độ

- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập

1

 


4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

* GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính

   - HS: Vở, sách GK,...

2. Phương pháp

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động

 + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - Địa lí?

- GV chốt ý và giới thiệu bài

 

TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

 

2. Bài mới

* Mục tiêu

- HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ

- Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

- Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ

* Cách tiến hành

HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ.

- GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, trong đó có bản đồ hành chính VN và khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS và TS

- Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho biết:

+ Bản đồ là gì?

 

 

+ Các bước vẽ bản đồ?

 

 

 

 

 

GV kết luận lại nội dung các câu hỏi

- HD quan sát H1 và H2 (SGK).

 

 

HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ.

Nhóm 2 – Lớp

- Quan sát và nêu tên bản đồ

 

 

 

- HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp

 

+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

+ Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện – Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ

 

 

 

- HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn.

 

Nhóm 4 – Lớp

1

 


- Yêu cầu làm việc nhóm 4, tìm hiểu về các yếu tố của bản đồ, nêu ý nghĩa của từng yếu tố.

 

 

- Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN

- GV kết luận, chốt kiến thức.

3. Củng cố

 

4. Dặn dò

- HS thực hành và chia sẻ lớp:

+ Tên bản đồ

+ Phương hướng

+ Tỉ lệ

+ Kí  hiệu

- HS thực hành nêu các yếu tố của bản đồ trên bản đồ này

- HS lắng nghe

- VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ

- Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau

IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

____________________________________

Tiết 3:                                       CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức  

- Nghe - viết và trình bày đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài

2. Kỹ năng

- Làm đúng bài tập chính tả.

3. Thái độ

 - Giáo dục cho HS có ý thức trong học tập.

4. Năng lực

- Năng lực ngôn ngữ (Nghe – viết)

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, giáo án, phiếu bài tập.

- HS: SGK, vở, bút, bảng con.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Pp đàm thoại, PP hỏi đáp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

2.  Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra đồ dùng, sách - vở của HS.

3. Bài mới:

*. Giới thiệu bài: Trực tiếp

a. Nội dung:

- Gọi HS đọc đoạn viết cho HS nghe.

? Đoạn trích cho em biết điều gì ?

- HS hát.

 

 

 

- HS nhắc lại đầu bài.

 

- Nghe đọc

+ Đoạn trích cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; đoạn trích cho biết hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.

 

1

 

nguon VI OLET