Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

    Tuần 1                             Thứ hai ngày 13 tháng 8 năm 2018

    Tiết 1                                            TẬP ĐỌC

    Tiết 1                        DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

     I . Mục tiêu:

      - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
     - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
         Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

    * GDKNS:  GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự nhận thức về bản thân)

    II. Đồ dùng dạy học:

       - Tranh minh họa SGK.

       - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

   III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’):

- Sách vở, đồ dùng của HS.

2. Bài mới (34’):

* Luyện đọc (12’):

- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?

 

- Lớp hát

 

 

- Bài chia làm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.

- 1HS đọc. Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.

- Gọi HS đọc bài theo đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.

- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.

 

 

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.

- Đọc bài theo cặp.

- HS luyện đọc bài theo cặp.

- 1, 2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

* Tìm hiểu bài (8’)

- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

 

- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.

- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở.

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão


Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

    Tuần 1                             Thứ hai ngày 13 tháng 8 năm 2018

    Tiết 1                                            TẬP ĐỌC

    Tiết 1                        DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

     I . Mục tiêu:

      - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
     - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
         Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

    * GDKNS:  GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự nhận thức về bản thân)

    II. Đồ dùng dạy học:

       - Tranh minh họa SGK.

       - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

   III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’):

- Sách vở, đồ dùng của HS.

2. Bài mới (34’):

* Luyện đọc (12’):

- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?

 

- Lớp hát

 

 

- Bài chia làm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.

- 1HS đọc. Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.

- Gọi HS đọc bài theo đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.

- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.

 

 

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.

- Đọc bài theo cặp.

- HS luyện đọc bài theo cặp.

- 1, 2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

* Tìm hiểu bài (8’)

- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

 

- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.

- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở.

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão


Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

- Đọc thầm đoạn 3.

- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?

 

- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.

- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.

- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Qua bài em thấy Dế Mèn là người như  thế nào?

 

+ Nhà Trò ngồi gục đầu … bự phấn.

   Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương.

+Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò.

   Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ.

+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng … của bọn Nhện.

   Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu.

-> Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.

* Đọc diễn cảm (14’):

- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp.

 

- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

- HD đọc diễn cảm một đoạn  tiêu biểu.

- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm trước lớp.

- GV uốn nắn, sửa sai.

 

3. Củng cố – dặn dò (3’):

 - Em học được gì  ở nhân vật Dế Mèn?

- GDMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ con vật sống trong thiên nhiên ?

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc bài.

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão


Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

  Tiết 4                                              TOÁN

  Tiết 1                     ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

   I . Mục tiêu:

       - Đọc, viết được các số đến 100000.
       - Biết phân tích cấu tạo số

   KNS: - Tự nhận thức;

    - Thể hiện sự tự tin;

    - Tư duy sáng tạo

   II. Đồ dùng dạy học:

     -SGK ; GV kẻ sẵn BT2

     -HS: SGK, Nháp…

    III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (3’):

- Ổn định- Kiểm tra: SGK của HS

- Giới thiệu bài

2. Bài mới (34’).

a. Ôn đọc và viết số (8’):

- GV viết số lên bảng

- Nêu giá trị từng hàng của mỗi số?

- Nêu ví dụ về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...?

- Cho HSTB đọc lại.

b. Thực hành (26’):

Bài 1.(6’)

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT

-Yêu cầu HS tự làm

- yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.

- Nhận xét về các số trên tia số? các số trong ý b?

 

Bài 2.(6’):

GV yêu cầu HS tự làm bài

- GV giúp đỡ HS yếu.

- GV yêu cầu cả lớp nhận xét

- Đọc lại các số.

Bài 3(6):

- Gọi HS đọc bài

- Bài tập yêu cầu gì?

- Nhận xét, cho điểm HS.

Bài 4 (8’)

- Bài yêu cầu gì?

- Y/C HS làm bài

- Chấm bài

 

+ HS lấy SGK  mở bài đầu tiên môn Toán.

 

 

- HS đọc và nêu

a, 83 251

b, 83 001; 80 201; 80 001

c,320; 13 580; 21 700; 8 000;

60 000;...

 

 

+ HS đọc yêu cầu

- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

a.

 

0 10 000  20 000 30 000  40 000     50 000

b- (các số: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000)

- Nhận xét bài.

+ HS đọc  yêu cầu bài.

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào nháp

- Nhận xét bài làm.

 

 

+ HS đọc bài

- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

- Nhận xét bài, đọc lại các số.

 

+

HS đọc bài.

- Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.

                     Bài giải

   Chu vi hình tứ giác ABCD là:

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão


Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

- Nhận xét bài làm.

- Nhắc lại cách tính chu vi các hình đã học?(HS K, G)

 

 

3. Củng cố – dặn dò (3’)

- HS đọc lại các số ở BT1.

- Nêu cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật?

- Nhớ cách đọc, viết các số đến 100 000.

              6 + 4 + 3 +4 = 17 (cm)

  Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

              (8 + 4) x 2 = 24 (cm)

  Chu vi hình vuông GHIK là:

               5 x 4 = 20 (cm)

            Đáp số: 17 cm; 24 cm; 20 cm

 

-         Học sinh nêu

 

 

 

Thứ ba ngày 14 tháng 8 năm 2018

    Tiêt 1                                                   TOÁN

    Tiết 2:                                 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tt )

     I . Mục tiêu:

       - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
      - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.

KNS: - Tự nhận thức;

- Thể hiện sự tự tin;

- Tư duy sáng tạo.

 - Kiểm soát thời gian

   II. Đồ dùng dạy học:
       -  SGK ,bảng con

   III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra (3’)

1 Luyện tính nhẩm

Tổ chức trò chơi tính nhẩm truyền

-Đọc phép tính

 2. Bài mới (34’):

-  HD học sinh làm bài tập

 Bài 1:Nêu yêu cầu (6’)

 

Bài 2 (7’) : Đặt tính rồi tính
Nhắc lại cách đặt tính

 

 Bài 3 (7’)  :

Ghi bảng 5870 , 5890 ,

Yêu cầu HS nhận xét số chữ số

HD so sánh số chữ số ở mỗi hàng


Bài 4 (7’):

 

Đọc kết quả

 

 

 

 

- Tính nhẩm và ghi kết quả vào vở.

 

1 em lên bảng làm

Lớp làm vào vở

Hai số này cùng có 4 chữ số

Nhận  xét so sánh giá trị các chữ số hàng nghìn , hàng trăm giống nhau

-         Hàng chục  7 < 9

-         Nên 5870 < 5890

Tự làm các bài còn lại

HS làm bài vào vở

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão


Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

- Y/c: HS tự làm bài

- Hỏi: Vì sao em sắp xếp được như vây?

 Bài 5 (7’): GV hướng dẫn HS hoàn thành tốt .

 3. Củng cố dặn dò (3’):

- GV nhận xét tiết học 

Làm bài ở vở bài tập

Xem bài ôn tập

  Đọc kết quả

- 1HS  trả lời

- HS tự làm bài

 

 

 

 

 

    Tiết 3                                          LUYỆN TỪ VÀ CÂU

    Tiết 1:                                         CẤU TẠO CỦA TIẾNG

    I. Mục tiêu:

    - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.
   - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).

KNS: - Tự nhận thức;

- Thể hiện sự tự tin;

- Tư duy sáng tạo.

 - Kiểm soát thời gian

     II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng.

     III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: 2 – 3’

GV nói về tác dụng của tiết “Luyện từ và câu” mà HS đã làm quen từ lớp 2.

 

2. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2– 3’

2. Giảng bài mới: 30 – 32’

a. Phần nhận xét:

HS: Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.

* Yêu cầu 1:

- HS đếm thầm, 2 HS làm mẫu.

- Tất cả HS đếm thành tiếng (8 tiếng)

*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.

- Tất cả HS đánh vần thầm.

- 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng.

- Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi vào bảng con.

- GV ghi lại cách đánh vần vào bảng lớp:

Bờ - âu – bâu – huyền – bầu

 

* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.

 

? Tiếng bầu do những bộ phận nào cấu tạo thành.

HS: Gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão


Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

- Cho HS đọc tên các bộ phận đó.

 

* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.

 

b. Phần ghi nhớ:

HS: Đọc thầm phần ghi nhớ, 3 – 4 em đọc to.

c. Phần luyện tập:7’

+ Bài 1:

+ Bài 2:

 

 

 

GV gọi HS giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả.

3. Củng cố- dặn dò: 2-3’

Nhận xét tiết học

Dặn học sinh về chuẩn bị bài mới

 

HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở

HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ giải câu đố dựa theo ý nghĩa của từng dòng.

Để nguyên là sao

Bớt âm đầu thành ao

Đó là chữ sao

 

 

     Tiết 1 (Chiều)                                  CHÍNH TẢ

     Tiết 1                     Nghe viết : DẾ MÈN BÊNH VỰC KỂ YẾU

      I. Mục tiêu:

         - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
          - Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; hoặc do GV soạn.

KNS: - Tự nhận thức;

- Thể hiện sự tự tin;

- Tư duy sáng tạo.

 - Kiểm soát thời gian

   II. Đồ dùng dạy học:

      - VBT Tiếng việt-tập 1

    III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh (3’)

2. Bài mới: (34’)

a- Giới thiệu bài.(1’)

HĐ1.Hướng dẫn nghe – viết (6’)

- Gv đọc bài viết.

+Đoạn văn kể về điều gì?

      - Luyện viết từ khó : mọi , bỗng nhiên ,nước mắt ...

-         GV gọi 1  hs lên bảng  viết từ khó, các em còn lại viết vào bảng con

-         Gv đọc từng từ cho hs viết.

-         GV hướng dẫn Hs tư thế ngồi viết

 

 

- Hs theo dõi.

 

- Hs theo dõi, đọc thầm.

-HS trả lời

- Hs , giấy nháp.

 

- Hs viết bài vào bảng lớp , bảng con

 

 

 

 

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão


Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

HĐ2- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết bài vào vở.(13’)

- Gv đọc trên bảng phụ cho hs soát bài.

- Thu chấm 5 - 7 bài.

HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập:(14’)

GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài

Bài 2b :GV cho HS làm vào PBT câu b

- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.

- GV và HS nhận  xét sửa bài

 

Bài 3b. HS đọc yêu cầu bài học

- Tổ chức cho hs đọc câu đố.

- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.

- Gv nhận xét.

 

 

3. Củng cố dặn dò(3’)

Hệ thống nội dung bài.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

 

- HS đổi vở dò bài cho nhau

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.

 

Bài 2 b/

- ngan ; dàn ; ngang ; giang ; mang ; ngang

 

 

- 1 hs đọc đề bài.Câu b

- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con.

Câu a HS Làm , các bạn còn lại làm vào VBT

 

- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.

 

 

 

Thứ tư ngày 15 tháng 8 năm 2018

      Tiết 1                                              TOÁN

      Tiết 3.                             ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tiếp)

       I . Mục tiêu:

  - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;    nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
      - Tính được giá trị của biểu thức.\.

KNS: - Tự nhận thức;

- Thể hiện sự tự tin;

- Tư duy sáng tạo.

         II. Đồ dùng dạy học:

Phiếu cá nhân, bảng phụ.

     III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ: 4- 5’

- Gọi 3 HS lên bảng làm.

- Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS.

- Chữa bài, nhận xét

HS: 3 em lên bảng làm bài.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét.

2. Bài mới:25– 27’

a. Giới thiệu và ghi đầu bài:

 

b. Hướng dẫn ôn tập:

 

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão


Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

+ Bài 1:

- Nêu yêu cầu bài tập.

GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.

- Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài.

+ Bài 2:

 

GV cho HS tự thực hiện phép tính

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 phép tính.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

 

GV gọi HS lên làm , lớp làm bảng con

- Nêu cách đặt tính câu a/ , thực hiện tính của từng phép tính (+), (-), (x), (:).

Câu b Hs lên làm , lớp làm bảng con

+ Bài 3:

 

- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài.

- 4 HS nêu cách thực hiện.

- 4 HS lên bảng thực hiện.

- Dưới lớp làm vào vở.

a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300

= 6616

b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600

= 3400

c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3

= 61860

d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500

= 9500

+ Bài 4: ( Dành cho HS khá , giỏi )

HS nêu yêu cầu của bài toán, tự làm bài.

- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- GV gọi HS nhận xét và cho điểm.

 

+ Bài 5: ( Dành cho HS khá , giỏi )

HS: Đọc đầu bài.

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- … Rút về đơn vị.

- Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải.

Tóm tắt

 

4 ngày: 680 chiếc

7 ngày: …… chiếc?

 

                             Giải

 

 

 

 

GV chữa bài và nhận xét

Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày là:

680 : 4 = 170 (chiếc)

Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là:

170 x 7 = 1190 (chiếc)

Đáp số: 1190 chiếc ti vi

3. Củng cố – dặn dò: 2- 3’

   Về nhà chuẩn bị bài

 

 

 

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão


Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

 

 Tiết 2                             TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG

  Tiết 2:                                                   MẸ ỐM

    I . Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
       - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).

    KNS: - Tự nhận thức;

- Thể hiện sự tự tin;

- Tư duy sáng tạo.

 - Kiểm soát thời gian

    II. Đồ dùng dạy học:

              Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

     III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ : 5’

Gọi 2 HS đọc bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + trả lời câu hỏi.

GV nhận xét.

2. Dạy bài mới: 33’

* Giới thiệu bài – Ghi bảng.

* Luyện đọc:

    -  Gọi 1 HS khá đọc bài

    - GV chia đoạn: bài chia làm 7 khổ thơ.

    - Gọi 7 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS ; gấp, cuốc cày , y sĩ, giường diễn kịch

   - Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu giải nghĩa ; cơi trầu , Y sĩ

   - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 

- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 

    + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

 

 

GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.

 

- 2 HS thực hiện yêu cầu

 

 

 

HS ghi đầu bài vào vở

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- HS đánh dấu đoạn.

- 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

 

 

- 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1HS đọc toàn bài

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

 

 

HS trả lời câu hỏi.

- Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.

- Lắng nghe

 

- HS đọc và trả lời câu hỏi

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão


Giáo án lớp 4                                                                                 Năm học 2018 - 2019

- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:

+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì :

     Lá trầu khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay

     Cánh màn khép lỏng cả ngày

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.

     Truyện Kiều : truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái.

+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời mẹ ?

 

 

- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:

+Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện như thế nào ?

+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?

 

-Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:

+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

 

 

 

+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?

+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?

 

 

 

+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình?

 

+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng ta điều gì?

GDKNS : Giáo dục các em biết tình yêu của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa rất lớn đối với các em .

 

- Những câu thơ trên muốn nói rằng: mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn không ai cuốc cày sớm trưa.

 

 

HS lắng nghe

 

+ Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơI ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.

-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi

+ Mọi người đến thăm hỏi, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm cho mẹ…

 

+Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi

+ Chi tiết:

         Nắng mưa từ những ngày xưa

Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.

Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ.

 

- Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.

- Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui:

      Mẹ vui con có quản gì

Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca

+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình:

Mẹ là đất nước tháng ngày của con

Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ.

 

 

 

 

1

                                                                                                        Tiểu học Ngũ Lão

nguon VI OLET