TUẦN 1
Thứ hai ngày 28 tháng 8 năm 2017
GDTT: CHÀO CỜ

Môn : Tập đọc
Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
- HS đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Đọc diễn cảm đoạn văn
** GD KNS: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
H Đ của GV
H Đ của HS

 1. Giới thiệu chung
5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4/1
2. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm bài học
2. Hướng dẫn luyện đọc tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
GV phân đoạn, gọi HS đọc nối tiếp
Giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng khó coi
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài
HĐ2: Tìm hiểu bài
HD HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi ?
HD HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi ?
HD HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi ?
HD HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi ?
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
GV tổng kết rút ra nội dung bài học.
HĐ:3 Đọc diễn cảm
- HD HS đọc đúng; giọng đọc phù hợp với tình cảm thái độ của nhân vật .- HDHS đọc nhóm - Đọc mẫu
* Đọc diễn cảm đoạn văn
3. Củng cố dặn dò:
- Đọc thuộc bài Chuẩn bị bài sau

Mở mục lục SGK
2 em đọc lên 5 chủ điểm



HS nối nhau đọc từng đoạn - 2 lượt
- Đọc phần chú thích cuối bài đọc
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc toàn bài

Đọc thầm đoạn 1&TLCH.Cả lớp nhận xét.
Đọc thầm đoạn 2
Đọc thầm đoạn 3
Đọc thầm đoạn 4
4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn; lớp nhận xét



HS đọc diễn cảm đoạn hướng dẫn
Thi đọc trước lớp 4 em
- Nhận xét
Liên hệ bản thân


Môn : Toán
Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.
MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
CHUẨN BỊ: GV vẽ sẵn bảng số trg BT 2 lên bảng.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 1. Ổn định: Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới :
Giới thiệu bài, ghi đề.
Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;…)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
? Các số trên tia số được gọi là những số gì?
? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
? Các số trong dãy số “b” là những số gì?
? Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”,
1 HS đọc bài mẫu “
nguon VI OLET