Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 1:                                                Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP

  I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.

- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.

- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ 

       - Tranh vẽ, bảng phụ.

       -  Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1 Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.

2.Bài mới :  Giới thiệu bài – Ghi đề .

HĐ1 : Xử lí tình huống.

MT: HS thể hiện tính trung thực trong học tập.

CTH:

- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.

- Gv tóm tắt thành cách giải quyết chính.

a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cô giáo xem.

b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.

c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm,  nộp sau.

- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách đó?

- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.

HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).

MT: HS hiểu tính trung thực trong học tập.

CTH:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1

- GV lắng nghe  HS trình bày

Kết luận:

+ Ý (c)  là trung thực trong học tập.

+ Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.

bài tập 2 (SGK).

- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ:

+ Tán thành

+ Phân vân

+ Không tán thành

- Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình.

- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt.

KLC: Trong học tập chng ta cần phải trung thực...

* Liên hệ bản thân.

- GV tổ chức làm việc cả lớp.

- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập.

- Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?

Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết?

* GV chốt bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng.

Khôn ngoan chẳng lọ thật thà

Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay

4. Hoạt động nối tiếp:

 - GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.

   - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Đặt sách vở lên bàn.

 

- Lắng nghe và nhắc lại .

 

 

 

 

- HS quan sát  và thực hiện.

 

- Thảo luận  nhóm 2 em.

 

 

- Một số em trình bày trước lớp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- Theo dõi, lắng nghe.

 

- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.

 

 

 

Giải quyết các tình huống.

- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.

- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe và trả lời:

 

Cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.

 

 

 

 

 

 

VD: Tán thành thì giơ bìa màu đỏ.

        Không tán thành giơ bìa màu xanh

-  kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng,

ý (a) là sai.

- GV kết hợp giáo dục HS:

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu trước lớp.

 

- Tự liên hệ.

 

- Lắng nghe,  ghi nhận.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

Tiết 2                               TRUNG THỰC TRONG HỌC (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thức trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

GIẢM TẢI:

      - Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình mà chỉ có hai phương án: tán thành và phân vân.

     KĨ NĂNG:

      - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

     - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

     - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

     II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1-tiết 2).

        III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

           Tiết 2             

HĐ1: Kể tên những việc làm đúng – sai

- GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không trung thực & liệt kê:

 

- HS: Làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại các hành động.

Trung thực

(Kể tên các hành động không trung thực)

Không trung thực

(Kể tên các hành động không trung thực)

GV: Y/c các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng & y/c đại diện các nhóm trình bày.

- GV kluận: Trong học tập, cta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ & được mọi người yêu quý.

HĐ 2: Xử lí tình huống

- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:

+ Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng.

+ Y/c các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và gthích vì sao lại chọn cách giải quyết đó.

- GV: Mời đ/diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống và yêu cầu HS nxét, bổ sung.

- Hỏi: Cách xử lí của nhóm thể hiện sự trung thực hay không?

- GV: Nxét, khen ngợi các nhóm.

 

HĐ 3: Đóng vai thể hiện tình huống

- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:

+ Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3, rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lí tình huống.

+ Chọn 5 HS làm giám khảo.

+ Mời từng nhóm lên thể hiện và yêu cầu HS nhận xét.

- Hỏi: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?

- GV kết luận: Việc học tập sẽ thực sự tiến bộ nếu em trung thực.’

HĐ 4: Tấm gương trung thực

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Hãy kể 1 tấm gương trung thực mà em biết (hoặc của chính em).

c.Củng cố – dặn dò:

  - Hỏi: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?

   - Dặn HS về nhà học bài, thực hiện trung thực trong học tập và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Các nhóm dán kquả, HS nxét, bổ sung.

- HS: Nhắc lại.

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận để tìm cách ử lí cho mỗi tình huống và gthích vì sao lại giải quyết theo cách đó.

 

 

- Đ/diện 3 nhóm trả lời.

(T/h1: Không chép bài của bạn, chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau sẽ học bài tốt.

T/h2: Báo lại điểm của mình để cô ghi lại.

T/h3: Động viên bạn cố gắng làm bài và nói với bạn mình không cho bạn chép bài.)

 

- HS: làm việc nhóm: Bàn bạc cách xử lí, phân vai, tập luyện.

 

 

- HS: Đóng vai, giám khảo nhận xét.

 

- HS: Trả lời.

 

 

- HS: Tao đổi trong nhóm về 1 tấm gương trung thực trong học tập.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

Tiết 3:                             V­­ƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1)

I. MỤC TIÊU:

   - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

   - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.

   - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập.

   - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

KĨ NĂNG:

   - Kĩ năng tự lập kế hoạch vượt khó trong học tập,

   - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

  - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.  Kiểm tra bài cũ:

  - Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”.

- Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn:

Hoạt động1: Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó.

- GV giới thiệu: Như SGV/20.

- GV kể chuyện.

Hoạt động 2: Thảo luận

       (Câu 1 và 2 - SGK trang 6)

- GV chia lớp thành 2 nhóm.

Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?

Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?

- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. 

Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.

Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi

                    (Câu 3- SGK trang 6)

- Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?

- GV ghi tóm tắt lên bảng

- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.

Hoạt động 4: Làm việc cá nhân

(Bài tập 1- SGK trang 7).

- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?

Kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.

- Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?

c. Củng cố - Dặn dò:

- Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.

GD HS:

- Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập.

- Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập.

 

 

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp nghe.1 HS tóm tắt lại câu chuyện.

 

 

- Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.

- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.

 

 

- HS làm bài tập 1

- HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.

 

 

 

- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6

 

 

- HS cả lớp lắng nghe về nhà  thực hành.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

 Tiết: 4                VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP(tiết 2)  

I. MỤC TIÊU:

   - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập

   - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .

   - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

   - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

Kĩ năng sống:

  - Kĩ năng tự lập kế hoạch vượt khó trong học tập,

  - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.KTBC:

- Khi gặp khĩ khăn trong học tập ,em phải làm gì?

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn:

HĐ1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7) KNS

  - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:

   + Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .

- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.

  - GV kết luận: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .

HĐ 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3/7)

  - GV giải thích yêu cầu bài tập.

  - GV cho HS trình bày trước lớp.

  - GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.

HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập / 7)

  - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:

   + Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu-

  - GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.

  - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.

c. Củng cố - Dặn dò:

KNS

  - HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6

  - Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)

 

- HS đọc.

+ HS nêu cách giải quyết.

- Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận.

 

 

- HS trình bày .

 

 

- HS lắng nghe.

- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.

- Cả lớp trao đổi , nhận xét.

 

 

- HS cả lớp thực hành.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

Tiết : 5                               BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)

          I. MỤC TIÊU:

  - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .

  - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

   KNS:

- Biết bài tỏ ý kiến của minh trước gia đình và trong lớp học

          - Biết lắng nghe ý kiến của người khác. Biết bày tỏ tâm sự của mình với người khác...

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

   - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.

   - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.

   - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.KTBC:

  - GV nêu yêu cầu kiểm tra:

   + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.

   + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)

“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì  sao?”

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.

b.Nội dung:

Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”

  - GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người

trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.

  - GV kết luận:

  Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9)

  - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nêu yêu cầu câu 2:

 

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?

  - GV kết luận:

Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9).

  - GV nêu cầu bài tập 1:

- Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau:

   + Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.

   + Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói.

   + Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới.

  - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10)

KNS

- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:

   + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.

   + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.

   + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.

  - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10).

  - GV yêu cầu HS giải thích lí do.

  - GV kết luận:

  Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước.

c. Củng cố - Dặn dò:

  - Thực hiện yêu cầu bài tập 4.

   + Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.

  - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”

 

 

- Một số HS thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận :

+ Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?

- Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?

  -Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?

  - Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?

- Cả lớp thảo luận.

- Đại điện lớp trình bày ý kiến .

 

 

- HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.

 

 

 

 

 

- Vài HS giải thích.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

Tiết: 6                              BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t2)

I. MỤC TIÊU:

    - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em

     - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác .

  KĨ NĂNG SỐNG:

- Biết bài tỏ ý kiến của minh trước gia đình và trong lớp học

      - Biết lắng nghe ý kiến của người khác. Biết bày tỏ tâm sự của mình với người khác...

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

    - GV: SGK, 1 số đồ dùng hóa trang diễn tiểu phẩm, 1 mi crô không dây.

    - HS: SGK, đọc trước tiểu phẩm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS trả lời: Mỗi trẻ em cần có những quyền gì?

GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”

  Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).

Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):

  - Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán?

  Bố Hoa (xua tay):

  - Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!....

  GV kết luận

Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.

  Cách chơi : GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3

+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.

+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.

+ Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm.

+ Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.

- GV kết luận:

  Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.

c. Củng cố - Dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ

- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em.

- Về chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm tiền của và trả lời câu hỏi SGK.

 

- HS trả lời, HS khác nhận xét

 

 

 

 

 

- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.

- HS thảo luận:

 

 

+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?

+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?

+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?

- HS thảo luận và đại diện trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.

VD:

+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.

+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?

+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?

 

+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?

 

 

 

 

- HS nêu nội dung

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS cả lớp thực hiện.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

Tiết 7                           TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) 

 

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày.

- Giảm tải: Không lựa chọn phương án phân vân.

* - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.

- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.

KĨ NĂNG:

- Kĩ năng bình luận, phê phán

- Kĩ năng biêt lập kế hoạch.

GDBVMT:Tiết kiệm tiền của, tiết kiệm tài nguyên…

II. CHUẨN BỊ:

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?

  - GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày. Vì sao chúng ta cần phải biết tiết kiệm tiền của? Hôm nay sẽ hiểu rõ qua bài học: “Tiết kiệm tiền của”. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Thảo luận nhóm:

  - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12)

Thông tin:

+ Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”.

+ Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.

+ Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.

GDBVMT

- GV kết luận:

  Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Biết tiết kiệm các nguồn năng lượng như điện, nước, xăng, dầu, ga…. Và thức ăn, sách vở, đồ chơi… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.

HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1- SGK/12):

KNS

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.

   Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, không tán thanh …)

- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- GV kết luận:

   + Các ý kiến c, d là đúng.

   + Các ý kiến a, b là sai.

c. Củng cố - Dặn dò:

- HS đọc ghi nhớ.

- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)

- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13).

Chuẩn bị bài tiết sau. Tiết kiệm tiền của.

 

- HS nêu ghi nhớ.

 

+ Mọi người xung sẽ không biết đến…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS thảo luận theo nhóm:

- Qua xem tranh và các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì?

- Theo em có phải do nghèo nên cần phải tiết kiệm của công?

- Đại diện từng nhóm trình bày.

+ HS cả lớp thảo luận, trao đổi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước

 

 

- Cả lớp trao đổi, thảo luận.

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

 

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 8                                                  Đạo đức

                                                    TIẾT KIỆM TIỀN CỦA  (Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

     Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của; biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của;

      Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, đồ dùng học tập, đồ dùng điện nước,... trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT thiên nhiên.

      KN lăng nghe người khác trình bày.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

       Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. KTBC

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài  “Tiết kiệm tiền của”

b.Nội dung

*Hoạt động 1

MT: HS có ý thức tiết kiệm tiền của.

CTH: HS dùng thẻ

Làm việc cá nhân. (Bài tập 4-SGK/13)

  GV nêu yêu cầu bài tập 4

  Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?

a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.

c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học.

d/ Xé sách vở.

đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.

e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.

g/ Không xin tiền ăn quà vặt

h/ An hết suất cơm của mình.

i/ Quên khóa vòi nước.

k/ Tắt điện khi ra khỏi phòng.

  GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.

  GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.

 *Hoạt động 2:

MT: HS biết sử dụng một số đồ dùng tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày.

CTH

Xử lí tình huống (Bài tập 5 - SGK/13)

  GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.

 

 

Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?

  Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em?

  Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?

  GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.

  GV kết luận chung

  Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí.

  GV cho HS đọc ghi nhớ.

 

4. Hoạt động nối tiếp

  Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày.

  Chuẩn bị bài tiết sau.

 

 

- HS làm bài tập 4.

 

 

 

 

 

 

Đỏ: đồng ý; xanh: không đông ý.

 

a. đỏ

b. đỏ

c. xanh

 

d. xanh

đ. xanh

e. xanh

 

g. đỏ

h. đỏ

i.  xanh

k. đỏ

Cả lớp trao đổi và nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.

Một vài nhóm lên đóng vai.

Đại diện nhóm trình bày.

Cả lớp thảo luận, nhận xét.

- Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?

- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? ( Em đã có nhiều đồ chơi rồi không nên đòi mẹ mua nữa.)

- Theo em, Cường sẽ nói gì với Hà?

( Vở bạn đang còn nhiều giấy trắng sao bạn lại bỏ phí như vậy.)

HS thảo luận và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

Một vài HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12

 

HS cả lớp thực hành.

 

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 5                                                    Đạo đức

                                                    TIẾT KIỆM THỜI GIỜ 

 I. MỤC TIÊU:

    Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

   Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

   Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.

   Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ (học sinh trên chuẩn).

   KNS: KN xác định giá trị của thời gian là  vô giá.

   GT: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  Mỗi HS có  tấm bìa màu: xanh, đỏ  

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.KTBC

    Nêu một số việc làm thể hiện“Tiết kiệm tiền của”.

Nhận xét.

 2.Bài mới

a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”

b.Nội dung

*Hoạt động 1:

MT:    Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

CTH: Kể chuyện “Một phút” trong SGK/14-15

  GV kể chuyện

  GV cho HS thảo luận TLCH:

1) Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ NTN?

2) Chuyện gì sảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?

3) Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gí?

 

 GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.

*Hoạt động 2:

MT: Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.

CTH: (Bài tập 1- SGK/15)

Em tán  thành hay không tán thành với những việc làm của bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau:

GV nêu từng tình huống HS suy nghĩ giơ thẻ.

Nhận xét từng tình huống

Tình huống a, c, d là đúng; b, đ là sai.

 

 

 

 

(Bài tập 2- SGK/16)

 

* Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.

 

* Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?

* Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?

 

* Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK)

   Thảo luận nhóm:

  GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3

  Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành hoặc không tán thành) :

a/. Thời giờ là quý nhất.

b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.

c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.

d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.

  GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

Ý kiến a là đúng.Các ý kiến b, c, d là sai

   Kết luận: Hàng ngày, các em biết tiết kiệm thời giờ một cách hợp lý.

  Thời giờ là rất quý. Vì nó không bao giờ quay trở lại. do đó chúng ta cân phải sử dụng có hiệu quả

GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.

3. Hoạt động nối tiếp

  Tự liên hệ

+Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa?

 

Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16)

Lập thời gian biểu

 

* Viết không bỏ giấy trắng.

* Ra khỏi phòng tắt điện, tắt quạt....

HS nhận xét.

 

 

 

 

 

 

-HS lắng nghe

 

 

 

- Khi làm việc gì đó Mi-chi-a rất chậm trễ và luôn trả lời: " Một phút thôi"

- Mi-chi-a tin tưởng mình sẽ về nhất nhưng lại phải về nhì.

- Trong cuộc sống chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tán thành : đỏ; Không tán thành: xanh

HS suy nghĩ rồi quyết định giơ thẻ

theo từng nội dung tình huống.

a) đỏ; b) Xanh; c) đỏ; d) đỏ; đ) xanh; xanh.

    Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.

  +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.

+Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.

  + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.

 

 

 

HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở BT1

 

 

a. đỏ

b. xanh

 

c. xanh

 

d. Xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ

 

 

 

Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 10                                                Đạo đức

                                            TIẾT KIỆM THỜI GIỜ 

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

    Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

   Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

   Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.

   Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ .

* Không lựa chọn phương án phân vân

KNS: KN xác định giá trị của thời gian là vô giá.

II.  ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Hoạt động của gv

Hoạt động của trò

*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK)

MT: Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.

CTH

GV nêu yêu cầu bài tập 1:

  Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?

  Kết luận:  + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.

   +Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ

*Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4-SGK/16)

GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhỡ những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ

*Hoạt động 2

MT: HS biết lập Thời gian biểu của mình.

CTH:(Bài tập 6- SGK/16)

  GV nêu yêu cầu bài tập 6.

   +Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.

  GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.

* Khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.

KNS

Kết luận chung

   +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.

   +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.

4.Hoạt động nối tiếp

  Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong SH hàng ngày. Chuẩn bị bài cho tiết sau.

Làm việc cá nhân.

 

 

 

 

 

 

HS trình bày, trao đổi trước lớp.

HS giải thích

 

 

 

 

 

Thảo luận theo nhóm đôi  kể những việc tiết kiệm thời giờ

Vài học sinh kể trước lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi với bạn.

 

 

- HS trình bày trước lớp

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

HS cả lớp thực hiện.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 11:                                              Đạo đức:

ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ.

I. Mục tiêu:

- Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 5.

- Thực hành các kĩ năng đạo đức. 

II. Chuẩn bị:

- Nội dung ôn tập.

- Đồ dùng hoá trang để đóng vai.

III. Các hoạt động dạy học:

 

HĐ1:  Ôn tập:(12'-15')

- Nêu các bài đã học trong chương trình?

- Nêu một số biểu hiện trung thực trong học tập?

- Kể một số tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết?

HĐ2: Thực hành các KN đạo đức(15-17')

Bài 1:Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh.

- Tổ chức cho hs thực hành.

- Nhận xét.

 

- Hs nêu tên các bài từ bài 1 đến bài 5.

- Hs nêu.

 

 

 

 

- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.

- Hs thực hành.

- Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.

 

Cột A

Cột B

- Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra

 

- Hỏi bạn trong giờ kiểm tra

 

- Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra

- Thà bị điểm kém

- Trung thực trong học tập

- Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài

- Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến

- là thể hiện sự thiếu trung thực trong học tập

- là thể hiện sự trung thực trong học tập.

- là giúp bạn mau tiến bộ.

Bài 2: Ghi chữ Đ vào trước những ý thể hiện sự vượt khó trong học tập và chữ S vào trước ý thể hiện chưa vượt khó trong học tập.

- Gv đưa ra các ý.

- Yêu cầu hs xác định việc làm thể hiện vượt khó và việc làm thể hiện chưa vượt khó trong học tập.

- Nhận xét.

Bài 3: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em sẽ làm gì ?

 

- Gv đưa ra một vài cách xử lí, yêu cầu hs lựa chọn.

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp(2')

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs nêu lại yêu cầu thực hành.

- Hs thực hành lựa chọn:

Đ-Nhà bạn Vinh nghèo nhưng bạn ấy vẫn học tập tốt.

Đ-Bài tập dù khó đến mấy, Minh vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được.

S- Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời mưa.

S- Chưa học bài xong Thuỷ đã đi ngủ.

- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.

- Hs bày tỏ ý kiến của mình:

 

* Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 12:                                                Đạo đức

HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ

I MỤC TIÊU

  - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ, bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ .

- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.

 - Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK.

II CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/Khởi động:

Lớp hát bài: Cho em -Nhạc và lời Phạm Trọng Cầu.

2/ Dạy bài mới:

*GV giới  thiệu: Bài hát nói lên điều gì ?

- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình ? là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?

HĐ1: Thảo luận tiểu phẩm : Phần thưởng.

+ Mục tiêu: Giáo dục HS biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

+ Tiến hành:

-  Đọc tiểu phẩm “ Phần Thưởng”

 

+ Đối với HS đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời bà những chiếc bánh mà em mới được thưởng ?

+ Bà sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với bà ?

+ Nhận xét gì về cách ứng xử của Hưng đối với bà ?

HĐ2:   Thảo luận nhóm:(BT1-SGK)

+ Mục tiêu: Giáo dục HS biết những việc nào thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

+ Tiến hành:

- Việc  làm  nào  thể  hiện  sự  hiếu

thảo ?   ( Các TH – SGK)

HĐ3:   Thảo luận nhóm:(BT2- SGK)

- Đặt tên sao cho phù hợp với nội dung tranh.

 

-  Đọc nội dung ghi nhớ.

 

3/. Hoạt động nối tiếp:  

- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.

 

- Lớp hát to rõ ràng, thể hiện cảm xúc của bản thân.

 

- HS theo dõi.

 

 

- HS tự liên hệ bản thân .

 

 

 

 

+ HS nghe, nắm nội dung của tiểu phẩm.

-  HS thảo luận các câu hỏi của GV và nêu :

+ Vì sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ của Hưng .

 

+ Cảm động, sung sướng vì sự hiếu thảo của cháu .

+ Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà, Hưng là một người cháu hiếu thảo.

 

 

 

 

 

 

 

 

-  HS trao đổi theo cặp và nêu:

+ Việc làm của Loan, Hoài, Nhâm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Các nhóm trình làm việc theo nhóm và trình bày ý kiến.

+  HS khác nhận xét .

- HS đọc.

Nhắc lại nội dung bài học.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 13:                                               Đạo đức      

HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT2)

I.MỤC TIÊU:

- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

* Học sinh trên chuẩn:

+ Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

* GDKNS:

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ.

II- CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

              1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm , đóng vai.

              2/ Kĩ thuật : trình bày ý kiến cá nhân , đặt câu hỏi.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  -SGK Đạo đức lớp 4

IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1.Ổn định:

2.KTBC : (tiết: 1)

- Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?

- Theo em , việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ?

   -Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ như thế nào?

3.Bài mới :

  a.Giới thiệu bài:

-Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ như thế nào?

- Để xem các em ứng xử và quan tâm đến ông bà, cha mẹ như thế nào chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiết 2 của bài.

b.Phát triển bài : 

  *Hoạt động 1: Đóng vai bài tập3- SGK/19

* KN lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ.

  -GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm

-Nhóm 1,3 : Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1.

-Nhóm 2,4 : Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2.

  -GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.

  -GV kết luận:

   Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.

*Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu bài tập 4

*Thảo luận nhóm

-Ông bà, cha mẹ đã sinh thành và nuôi dạy ta nên người, là con cháu em nên làm gì để có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?( Dành cho học sinh trên chuẩn)

 

-GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn.

 

 

 

 

 

*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6- SGK/20)

* Trình bày ý kiến cá nhân

 

* GV kết luận chung:

    +Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người.

   +Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

4.Củng cố

- Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ

* KT đặt câu hỏi

- Hằng ngày em sẽ làm gì để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ?

 

* GDKNS: Ông bà , cha mẹ luôn dạy bảo chúng ta những điều hay , lẽ phải . Vì vậy  chúng ta phải nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ thì chúng ta mới trở thành con người tốt .

5. Dặn dò:

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.

- NX tiết học.

HS hát

 

-2 HS nối nhau trả lời .

 

- HS khác theo dõi nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

HS nhắc lại tựa bài

 

 

 

-HS nối tiếp phát biểu: Vâng lời ông bà cha mẹ, biết giúp đỡ ông bà, cha mẹ, …

 

 

 

 

 

 

 

-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.

 

-Các nhóm lên đóng vai.

 

- Cả lớp nhận xét

 

 

 

 

 

-Lắng nghe

 

 

 

-HS thảo luận theo nhóm bàn.

-HS trình bày cả lớp chia sẻ.

-Để đền đáp ông lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình nên người. Vì vậy mình phải biết quan tâm tới ông bà cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà, cha mẹ khi  bị mệt,ốm đau. Làm giúp ông ba, cha mẹ những công việc phù hợp với sức mình,...

-Hs lắng nghe

 

 

 

-HS trình bày trước lớp các tác phẩm hoặc tư liệu mình sưu tầm được mình sưu tầm được.

 

 

 

 

 

-HS đọc ghi nhớ

 

- Em sẽ quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ: phụ giúp việc nhà, chăm sóc ông bà, cha mẹ khi bị ốm, …

 

-HS lắng nghe

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

Tiết 14:                  BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 1 )

I/ MỤC TIÊU:

-         Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

-         Nêu được việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

-         *KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1

- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ

- Gọi hs lên bảng trả lời

1) Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

 

2) Hãy đọc những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nói về sự hiếu thảo của con cháu?

Nhận xét

2. Dạy-học bài mới:

a) Giới thiệu bài: "Không thầy đố mày làm nên", thầy cô giáo là những người dạy các em người. Là học sinh, các em phải làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

b) Bài mới:

* Hoạt động 1: Xử lí tình huống

- Nêu tình huống SGK/20,21

*KNS: Trình bày một phút.

- Các em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì?

- Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì?

 

- Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó?

 

- Đối với thầy, cô giáo, các em phải có thái độ như thế nào?

Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

* Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô giáo?

- Gọi hs đọc BT1 SGK/22

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết việc làm nào trong các bức tranh trên thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo?

- Gọi các nhóm trả lời

- Y/c các nhóm khác nhận xét.

 

 

 

- Hãy nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy cô giáo của các bạn trong tranh 1,3,4?

- Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn hs đó?

Kết luận: Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo bằng những hành động như: lễ phép chào hỏi thầy cô giáo dù thầy cô giáo đó không dạy mình, giúp đỡ thầy cô những việc làm phù hợp, chúc mừng cảm ơn cô khi cần thiết.

* Hoạt động 3: Hành động nào là đúng?

- Sau mỗi hành động nêu ra, nếu đúng các em giơ thẻ màu đó, sai giơ thẻ màu xanh.

- Lần lượt nêu các hành động trong BT2 SGK/22, y/c hs nêu ý kiến và giải thích.

a) Chăm chỉ học tập

 

b) Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài

c) Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học

d) Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, cuả trường

đ) Lễ phép với thầy giáo, cô giáo

e) Chúc mừng thầy, cô giáo nhân dịp ngày NGVN

g) Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.

- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để tìm xem ngoài những việc trên, còn làm những việc gì khác để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. những việc làm nào là thể hiện sự không biết ơn (phát phiếu cho 3 nhóm)

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. Chăm chỉ học tập, im lặng trong giờ học, tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài... cũng là cách thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/21

3. Củng cố, dặn dò:

- Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng đối với thầy giáo, cô giáo?

- Chuẩn bị tiểu phẩm BT4

- Sưu tầm những bài hát, bài thơ , ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo.

Nhận xét tiết học

 

 

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời

1) Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

2) Mẹ cha ở chốn lều tranh

Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con.

   Dù no dù đói cho tươi

Khoan ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

- Các bạn sẽ đến thăm cô giáo.

 

- Em cũng sẽ đến thăm cô giáo đã dạy em năm lớp 1

- Vì cô giáo đã có công dạy dỗ em từng li từng tí, em phải nhớ ơn cô, đến thăm cô là thể hiện sự biết ơn của mình

- Phải kính trọng, biết ơn.

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- 1 hs đọc to trước lớp

- Thảo luận nhóm đôi

 

 

 

- Các nhóm lần lượt trả lời

- Tranh 1,2,4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. Tranh 3 việc làm của các bạn chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô.

- Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc làm phù hợp, cảm ơn các thầy cô nhân ngày nhà giáo VN.

- Em sẽ nói với các bạn:Cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo mặc dù cô không dạy mình.

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- đúng, vì chăm chỉ học tập cũng là thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo.

- đúng

 

- sai, vì nói chuyện riêng sẽ làm cho cô giáo buồn

- đúng

 

- đúng

- đúng

 

- đúng

 

- Thảo luận nhóm đôi

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày

+ Biết ơn: vâng lời cô, im lặng trong giờ học, giữ trật tự khi cô mệt, ...

+ Không biết ơn: Trả lời không dạ thưa, không làm bài đầy đủ, nói chuyện nhiều trong giờ học.

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- 3 hs đọc

 

 

- HS kể những việc đã làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng đối với thầy cô.

- Lắng nghe, thực hiện

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 15                                                Đạo đức  

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO  (T2)

I. MỤC TIÊU 

    Biết đư­ợc công lao của các thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ ta nên ng­ười.

    Nêu đ­ược những việc làm thể hiện lòng biết ơn  các thầy, cô giáo

    Lễ phép,vâng lời thầy giáo, cô giáo

    KNS: kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ

- Nêu 1 số việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo

 

 

 

- GV nhận xét

2 Dạy bài mới

* GV nêu mục tiêu bài học.

Hoạt động1 : Thảo luận theo cặp

Mục tiêu

    Biết đ­ược công lao của các thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ ta nên ngư­ời.

Cách tiến hành

- Thảo luận theo cặp

- Đại diện trình bày

+ Em hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo .

+ Tình cảm của em đối với những kỉ niệm về thầy giáo, cô giáo nh­ư thế nào ?

KNS

Kết luận

- Thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ ta nên ng­ười. Chúng ta phải lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

  Mục tiêu

Nêu đ­ược những việc làm thể hiện lòng biết ơn  các thầy, cô giáo.

Cách tiến hành

+ Em hãy viết về chủ đề kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo.

 

- Yêu cầu HS   làm bài  vào giấy.

Kết luận

  Khen bài viết đã thể hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 

- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

Hoạt động nối tiếp 

- GV nhận xét giờ học.

 

  2 HS nêu miệng

- Chăm chỉ học tập

- Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài

- Tích cực tham gia các hoạt động

- Lễ phép với thầy giáo, cô giáo

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Thảo luận theo cặp

- Đại diện trình bày

- HS nối tiếp nêu những kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.

 + HS tự nêu.

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân mỗi HS tự viết  cho mình nội dung kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo.

+ HS trình bày bài viết của mình.

- HS khác nhận xét bài bạn.

 

 

-  HS  nhắc lại nội dung ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 16:                                               Đạo đức

YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT1)

I.MỤC TIÊU:

- HS hiểu được giá trị của lao động.

- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.

II. ĐỒ DÙNG:

Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

A. Bài cũ:

Gọi HS đọc bài học.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê - chi – a ”.

- GV đọc lần thứ nhất.

- Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.

HS: 1 em đọc lại lần thứ hai.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày .

- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.

- GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người.

 

 

 

=> Ghi nhớ (Ghi bảng).

HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của ghi nhớ.

3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK).

- GV chia nhóm, giải thích yêu cầu.

HS: Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày.

- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động,  của lười lao động.

 

4. Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2).

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận đóng vai một tình huống.

 

- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.

- Một số nhóm lên đóng vai.

- Lớp thảo luận.

? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao

? Ai có ứng xử khác

- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử.

 

5. Củng cố – dặn dò:

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 17                                                  Đạo đức    

YÊU LAO ĐỘNG (T2)

I MỤC TIÊU 

- Nêu được ích lợi của lao động.

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

- Biết được ý nghĩa của lao động.( HS trên chuẩn ) 

  KNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao động

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC    

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là yêu lao động ?

 

 

- GV nhận xét

2/ Dạy bài mới

* GV nêu mục tiêu bài học

Hoạt động1: Nhận thức về lao động của HS

Mục tiêu

- Nêu được ích lợi của lao động.

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

Cách tiến hành

- Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì ?

+ Vì sao em lại thích nghề đó ?

 

 

+ Để thực hiện được ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì ?

 

- Kết luận: Nhận xét, nhắc nhở HS những việc nên làm và những việc không nên làm.

Hoạt động2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ .

Mục tiêu

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

- Biết được ý nghĩa của lao động.( HS trên chuẩn ) 

KNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao động

Cách tiến hành

- Yêu cầu HS  hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích .

+ Yêu cầu các nhóm trình bày .

 

 

 

 

 

 

- GV kết luận: Khen nhóm làm tốt.

3. Hoạt động nối tiếp

- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.

2 HS nêu miệng

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- HS khác nghe, nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động theo nhóm đôi: Thực hiện yêu cầu bài tập 5.

- HS trình bày trước lớp .

+ Lớp thảo luận, nhận xét .

- Hiểu được: Cần phải cố gắng ,học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết và vẽ theo yêu cầu (làm bài cá nhân).

+ HS trình bày, giới thiệu các bài viết ,tranh của các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (BT 3,4).

+ HS khác nhận xét .

+ HS  nhắc lại nội dung ghi nhớ.

HS thực hiện

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

Tiết : 18                     THỰC HÀNH KĨ NĂNG HKI

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

 

Tiết 19:                                                Đạo đức

KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

I.MỤC TIÊU:

- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

- HS trên chuẩn: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.

GDKNS:

 - Tôn trọng giá trị sức lao động

- Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.  Ổn định:

2.    KTBC:

3.  Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Nội dung:

* Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28)

  - GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên”

  - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28)   ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2)

  - GV kết luận:

  Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.

* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1-  SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý k)

  - GV nêu yêu cầu bài tập 1:

  Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?

  - GV kết luận:

   +   Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).

   +   Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.

* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của người lao động trong các tranh dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?

  - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.

  Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?

  - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột

STT

Người lao động

Ích lợi mang lại cho xã hội

 

 

 

 

   - GV kết luận:

   +   Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.

*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân

Bài tập 3:  (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ coi thường)

- GV nêu yêu cầu bài tập 3:

Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;

- GV kết luận:

+   Các việc làm a,  d, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.

+   Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.

4.  Củng cố -  Dặn dò:

  - Cho HS đọc ghi nhớ.

  - Về nhà xem lại bài.

  - Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6-  SGK/30

- Một số HS thực hiện yêu cầu.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- 1 HS đọc lại truyện.

- HS thảo luận.

- Đại diện HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.

- Cả lớp trao đổi và tranh luận.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm làm việc.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Cả lớp trao đổi, nhận xét

 

- HS làm bài tập

- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp thực hiện.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 20:                                                    Đạo đức 

KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯ­­ỜI LAO ĐỘNG( T2)

I. MỤC TIÊU

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn ng­­ười lao động.

- B­­ước đầu biết c­­ư xử lễ phép với những ngư­­ời lao động, và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

- Giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn ngư­­ời lao động.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ

-  Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn ng­­ười lao động?

 

- GV nhận xét

2. Bài mới

* Hoạt động 3 :  Đóng vai.

+ Mục tiêu : Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn ng­­ười lao động.

+ Tiến hành 

- GV giao nhiệm vụ cho HS.

- Các nhóm đôi thảo luận.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét về cách xử lí tình huống của các bạn nh­­ư vậy đ­­ược chư­­a.

+ GV kết luận cho mỗi tình huống.

* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi.

+ Mục tiêu:   B­­ước đầu biết c­­ư xử lễ phép với những ng­­ười lao động, và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

+ Tiến hành :

- Gọi HS trình bày sản phẩm BT 5,6.

- Cả lớp nhận xét

- GV kết luận: GV khen những nhóm làm tốt.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

* Hoạt động nối tiếp

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.

- Dặn HS thực hiện kính trọng, biết ơn những ng­­ười lao động.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

2 HS  trả lời câu hỏi.

- Mọi ngư­ời lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm nhận nhiệm vụ.

- HS thảo luận tr­­ước khi đóng vai.

- HS thực hiện đóng vai

 

- HS khác nhận xét.

 

 

 

 

 

- HS trình bày sản phẩm

- HS nhận xét

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 

- HS  đọc nội dung ghi nhớ SGK

 

 

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS lắng nghe.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

 

Tiết 21:                                                 Đạo đức              

                                     LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

* Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

    Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định

2.KTBC

- Nêu một số việc làm thể hiện yêu lao động ?

 

Nhận xét

 3.Bài mới

*Giới thiệu bài 

*Hoạt động 1: Hoạt động  cả lớp

MT: HS hiểu thế nào là lịch sự.

CTH

-Đọc truyện: “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32)

  - HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/32.

Kết luận:

   +Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may …

   +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.

   +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1-  SGK/32) KNS

MT: HS biết cư sử lịch với mọi người.

CTH:

  -GV nêu

  Những hành vi, việc làm nào sau là đúng/ sai? Vì sao?

Kết luận: Các hành vi b, d là đúng

                 Các hành vi a,c,đ là sai.

*Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp

(Bài tập 3 - SGK/33)

MT: HS biết cần thể hiện lịch sự khi nói năng: Nhẹ nhàng, không nói tục,...

CTH

- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi …

Kết luận

  Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:

  *Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy …

   *Biết lắng nghe khi người khác đang nói.

  *Chào hỏi khi gặp gỡ.

   *Cảm ơn khi được giúp đỡ.

   *Xin lỗi khi làm phiền người khác.

   *Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa nói.

4. Hoạt động nối tiếp.

  -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. Thực hnh nĩi lịch sự...

  -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.

 

 

 HS nu: - Hăng say lao động.

               - Dọn vệ sinh lớp.

               ...

-HS nhận xét, bổ sung.

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

-HS làm việc.

 

-Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

-HS  khác nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận.

- HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận.

-HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS cả lớp thực hiện.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

TiÕt 22                                                   §¹o ®øc

    LÒCH SÖÏ VÔÙI MOÏI NGÖÔØI (TIEÁT 2)

I/ MUÏC TIEÂU.

-  Biết ®­ọc ý nghÜa cña viÖc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nªu ®­ọc vÝ dô vÒ cư xử lịch sự với mọi người.

-  Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh

* KNS: - KÜ n¨ng øng xö lÞch sù víi mäi ng­ười.

 II/CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC   

Ho¹t ®éng d¹y

Ho¹t ®éng häc

1/Baøi cuõ.

- Hãy nêu ra 1 số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi, …

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét

2/ Baøi môùi.

- Giôùi thieäu baøi – ghi baûng.

HÑ1: Baøy toû yù kieán.

+ Môc tiªu-  Biết ®­ọc ý nghÜa cña viÖc cư xử lịch sự với mọi người

+ C¸ch tiÕn hµnh

- GV neâu caâu hoûi ñeå HS thaûo luaän theo nhoùm.

-Trung nhöôøng gheá treân oâ toâ buyùt cho moät phuï nöõ ñang mang baàu?

 

-Moät oâng laõo aên xin vaøo nhaø Nhaøn. Nhaøn cho oâng moät ít gaïo roài quaùt “ Thoâi ñi ñi”

- Laâm hay keùo toùc moät baïn nöõ trong lôùp.

 

- Trong raïp chieáu boùng, maáy anh thanh nieân vöøa xem phim, vöøa bình phaåm vaø cöôøi ñuøa.

 

- Trong giôø aên côm, Vaân vöøa aên vöøa cöôøi ñuøa, noùi chuyeän ñeå böõa aên theâm vui veû.

 

- Khi thanh toaùn tieàn ôû quaày saùch, Ngoïc nhöôøng cho em beù hôn thanh toaùn tröôùc.

- Haõy neâu bieåu hieän cuûa pheùp lòch söï?

 

 

+ Keát luaän: Baát keå moïi luùc, moïi nôi, trong khi aên uoáng, noùi naêng chaøo hoûi… chuùng ta cuõng caàn phaûi lòch söï.

HÑ2: Tìm hieåu moät soá caâu ca dao, tuïc ngöõ.

+ Môc tiªu: - Nªu ®­îc vÝ dô vÒ cư xử lịch sự với mọi người.

-  Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh

- KÜ n¨ng øng xö lÞch sù víi mäi ng­êi.

+ C¸ch tiÕn hµnh

Em hieåu caùc caâu ca dao tuïc ngöõ sau ñaây nhö theá naøo?

Lôøi noùi chaúng maát tieàn mua

Löïa lôøi maø noùi cho vöøa loøng nhau.

 

Hoïc aên, hoïc noùi, hoïc goùi, hoïc môû.

 

 

Lôøi chaøo cao hôn maâm coã.

 

 

KNS

GV kết lun : Cn phi cư x lch s vi mi người xung quanh.

Hot động ni tiếp

-Lieân heä thöïc teá- giaùo duïc hoïc sinh.

-Veà chuaån bò baøi sau.

 

- HS tr¶ lêi.

+ Nãi n¨ng nhÑ nhµng.

+ BiÕt c¸ch l¾ng nghe khi ng­êi kh¸c ®ang nãi .

+ Chµo hái khi gÆp gì .

+ C¶m ¬n khi ®­îc gióp ®ì .

+ Xin lçi khi lµm phiÒn ng­êi kh¸c.

+ ¨n uèng tõ tèn ...

- HS nhËn xÐt.

 

- HS l¾ng nghe.

 

 

 

 

 

- HS tieán haønh thaûo luaän theo caëp.

 

-Trung laøm nhö vaäy raát ñuùng. Vì ngöôøi phuï nöõ mang baàu aáy raát caàn moät moät choã ngoài treân xe.

-Nhaøn laøm nhö vaäy laø sai. Vì duø sao oâng laõo aên xin cuõng laø ngöôøi lôùn tuoåi, cuõng caàn ñöôïc toân troïng leã pheùp.

-Vieäc laøm cuûa laâm laø sai .Vì laøm nhö vaäy laø khoâng toân troïng caùc baïn nöõ, laøm caùc baïn nöõ khoù chòu, böïc mình.

-Caùc anh thanh nieân aáy laøm nhö vaäy laø khoâng toân troïng ngöôøi khaùc vaø laøm aûnh höôûng ñeán ngöôøi xem phim xung quanh.

-Vaân laøm nhö vaäy laø chöa ñuùng vì khi aên khoâng neân noùi chuyeän, chæ neân noùi nhoû nheï ñeå traùnh laøm raây thöùc aên ra ngöôøi khaùc.

-Vieäc laøm cuûa Ngoïc laø raát toát. Vôùi em nhoû tuoåi hôn mình caàn nhöôøng nhòn.

 

+Leã pheùp chaøo hoûi ngöôøi lôùn.

+Nhöôøng nhòn em nhoû.

+Khoâng cöôøi ñuøa noùi to khi aên côm.

 

- HS l¾ng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nªu:

 

- Caâu tuïc ngöõ coù yù noùi: Caàn löïa lôøi noùi trong khi giao tieáp ñeå laøm cho cuoäc giao tieáp thoaûi maùi deã chòu.

- Caâu tuïc ngöõ yù noùi: Noùi naêng laø ñieàu raát quan troïng, vì vaäy cuõng caàn hoïc nhö aên, hoïc goùi, hoïc môû.

- Lôøi chaøo coù taùc duïng aûnh höôûng vaø coù taùc duïng raát to lôùn ñeán ngöôøi khaùc, cuõng nhö moät lôøi chaøo nhieàu khi coù giaù trò hôn moät maâm coã.

 

 

 

- HS l¾ng nghe.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 23:                                                    Đạo đức           

                                GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU

   + Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng .

   + Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

   + Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

KNS: Kĩ  năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của mọi người nơi công cộng.

Giảm tải: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng.

BĐVN: - Biết: Chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo; Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.KTBC

Hãy nêu một số việc làm thể hiện lịch sự với mọi người?

- HS nhận xét, bổ sung.

GV nhận xét

2.Bài mới

*Hoạt động1:  Hoạt động cá nhân 

MT: HS hiểu vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng

CTH

Thảo luận (tình huống ở SGK/34)

- GV giao nhiệm vụ thảo luận

-  Trình bày, nhận xét bổ sung.

KNS

Kết luận: Nhà văn hoá xã là công trình công cộng, l nơi sinh hoạt của nhân dân...Vì vậy Thắng phải khuyên Hng không nên vẽ bậy lên đó.

Ghi nhớ: SGK

*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)

MT: HS hiểu những việc nên hay không nên làm để bảo vệ các công trình nơi công cộng.

CTH: - GV giao cho HS thảo luận bài tập 1.

   Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?

BĐVN- Biết: Chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo.

- Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi.

*Hoạt động3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)

MT: HS có ý thức bảo vệ nơi công cộng ở địa phương.

CTH :Thảo luận cá nhân

  -GV yêu cầu HS thảo luận, xử lí tình huống:

Kết luận từng tình huống

a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt …)

 

4.Hoạt động nối tiếp.

- HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

 

- HS thực hiện yêu cầu

+ Khi mượn đồ của bạn nĩi lịch sự: Bạn cho mình mượn ci thước...

 

 

 

 

 

Đọc tình huống SGK- 34

- HS thảo luận.

- HS trình bày         

Nếu là Thắng, tôi sẽ không vẽ ngựa lên tường...

- HS khác trao đổi, bổ sung.

-HS lắng nghe.

 

 

- Vài HS đọc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc, thảo luận.

- HS trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.

-HS thảo luận theo từng nội dung thống nhất

  Tranh 1: Sai

  Tranh 2: Đúng 

  Tranh3: Sai 

  Tranh 4: Đúng                             

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

-Hs trình bày.

-HS nhận xét,bổ sung.

Cả lớp trao đổi, tranh luận, thống nhất.

b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ …)

 

-Cả lớp thực hiện.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 24:                                                     Đạo đức               

                                GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG( T2)

I. MỤC TIÊU

   + Nêu được một số việc nên làm bảo vệ cộng trình cơng cộng.

   + Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.

   + Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

  GT( Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng.)

   - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

KNS: Kĩ năng xác định văn hóa tinh thần của những nơi công cộng

GDBĐ: Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

   -Phiếu điều tra (theo bài tập 4)

  -Mỗi HS có 2 phiếu màu: xanh, đỏ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Hoạt động1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36).

MT: HS có ý thức bảo vệ các công trình công cộng.

CTH: Hoạt động cá nhân.

  -HS báo cáo kết quả điều tra.

 

 

 

 

Kết luận :

Cần phải thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phöông đó là trách nhiệm của mọi người.

*Hoạt động2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/36)

* MT: HS hiểu những việc nên làm hay không nên làm về việc giữ gìn nơi công cộng ở địa phương.

* CTH: Đồng ý (thẻ xanh) Không đồng ý (thẻ đỏ)

  -GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.

  Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng?

  -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

  * Kết luận

   +Ý kiến a là đúng

   +Ý kiến b, c là sai

 Kết luận chung

  - HS đọc phần ghi nhớ- SGK/35.

GDBĐ: Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi.

4. Hoạt động nối tiếp

  -HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng

  -Chuẩn bị bài tiết sau.

 

 

 

 

 

-HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.

-Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.

+Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích  hợp.

 

 

 

 

 

 

 

-HS biểu lộ thái độ theo quy ước

 

 

 

-HS trình bày ý kiến của mình.

-HS giải thích.

a) (xanh)

b) (đỏ).

c) (đỏ).

 

 

 

-HS đọc.

 

 

 

 

-HS cả lớp thực hiện.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

Tiết 25         ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU

-Ôn tập từ bài 8 đến bài 11

-Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động ,kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người  và bảo vệ đươc các công trình công cộng

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học

- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh hãy viết ,vẽ, hoạt kể về một công viểctong tương lai mà em thích

   +Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ?

   +Lí do em thích công việc hay nghề nghiệp đó

   +Để thực hiện được ước mơ của minh ngay từ bây giờ em cần thực hiện những công việc gì?

- Giáo viên sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có liên quan đến một số câu tục ngữ hoạt những câu thơ mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ

1.Đây là bài ca dao ca ngợi những nhười lao động này

Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần

2.Đây là bài thơ của Tố Hữu mà nội dung nói về công việc luôn gắn với chiếc chổi tre.

 

3.Vì lợi ích mười năm trồng cây

Vì lợi ích trăm năm trồng người

Đây là câu nới nổi tiếng của Hồ Chủ tịc về người lao động nào ?

4./Đây là người lao động luôn đối mặt với nguy hiểm, những kẻ tội phạm

 

 

- Em hiểu nội dung ý nghĩa câu tục ngữ ca dao sau đây thế nào?

+Lời nói chẵng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

+Học ăn ,học nói ,học gói ,học mở

+Lời chào cao hơn mâm cỗ

-Giáo vciên đưa ra 3 ô chữ và những lời gợi ý học sinh phải đoán xem đó là ô chữ gì

  1./ Đây là việc làm nên tránh thường xảy ra ở các công trình công cộng như hang đá, công viên….

 

2./ Trách nhiệm bảo vệ  công trình công cộng thuộc về đối tượng này  

 

 

 

3./ Công trình công cộng còn gọi là gì của tất cả mọi người

 

-Yêu cầu hs kể về các mẫu chuyện về việc giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng

-Lần lượt từng học sinh nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Các dãy lần lượt tham gia đoán ô chữ

 

N

Ô

N

G

D

Â

N

 

 

( 7chữ cái )

 

 

 

L

A

O

C

Ô

N

G

 

 

 

( 7chữ cái )

 

G

I

A

O

V

I

Ê

N

 

 

(8 chữ cái )

 

C

Ô

N

G

A

N

 

 

(6 chữ cái )

-Học sinh thảo luận nhóm và giải thích nội dung ý nghĩa các cầu tục ngữ ca dao trên

 

 

 

 

 

 

K

H

C

T

Ê

N

 

 

(  7chữ cái )

 

M

I

N

G

Ư

I

 

 

(8 chữ cái )

 

T

À

I

S

N

C

H

U

N

G

(11 chữ cái )

-Tấm gương của các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray

-Các bạn học sinh tham gia thu don rác cùng bác dân phố gần trường

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 26:                                                    Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HỌAT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I .MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng

- Nêu đ­ược ví dụ hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo .Thông cảm với bạn bè, những, ng­ười gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trư­ờng, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

II .CHUẨN BỊ

-         Bảng phụ ghi tình huống (H3)

-         Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi tấm lòng nhân đạo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động daỵ

Hoạt động học

A. Bài cũ

+ Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? Lấy ví dụ.

 

 

 

 

-  GV nhận xét.

B.Bài mới

 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học.

* Hoạt động 1: Trao đổi nhóm đôi.

MT: HS biết trao đổi thông tin.

CTH:

-       Y/C HS quan sát tranh sgk và đọc thông tin, thảo luận với bạn trả lời câu hỏi

+ Hãy thử t­ưởng t­ượng em là ngư­ời dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh như­ thế nào?

+ Chúng ta cần làm gì để chia sẻ?

- Kết luận hoạt động 1

* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.

MT: HS bày tỏ ý kiến đồng tình với những việc làm đúng và không tàn thành với việc làm sai.

CTH:   Gọi HS đọc nội dung bài tập.

-       Y/c trao đổi trong nhóm (4 em).

+ Những biểu hiện của nhân đạo là gì?

 

 

 

 

* Chúng ta cần hưởng ứng tham gia như thế nào?

 

 

 Kết luận: Mọi ngư­ời cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo

 Hoạt động 3: Xử lí tình huống.

MT: HS biết giúp đỡ khi mọi người gặp khó khăn.

CTH:

-       Y/c HS thảo luận, làm bài (tập 2 sgk).

 

 

 

 

 Kêt luận chung hoạt động 3

 Rút ra bài học ( SGK)

C. Hoạt động nối tiếp

-       Y/c HS về nhà sư­u tầm ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta.

-       Y/c HS hoàn thiện bài tập 5 sgk.

 

- Vì các công trình công cộng là tài sản chung của mọi người cho nên mọi người phải có ý thức gữi gìn và bảo vệ.

Ví dụ: Bảo vệ bàn ghế của lớp

           Không vẽ bậy lên tường.

           Gữi gìn và bảo vệ các tài sản của nhà trường ( nhà nước, nhà vệ sinh, ...)

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS suy nghĩ, trình bày.

 

+ Không có thức ăn.

+ Em sẽ bị đói và bị rét.

+ Sẽ bị mất hết tài sản.

 

+ HS có thể ủng hộ....viết th­ư chia sẻ, ....

 

 

 

 

 

- H­ướng dẫn HS trao đổi theo 4 nhóm, trao đổi, báo cáo kết quả.

-       Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.

a)Việc làm đó của Sơn là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ, thông cảm...

b).... L­ương sai vì....

c)..... Cư­ờng đúng vì....

-       Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động nhân đạo do trường, lớp phát động,..

-       San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ ...

-       Dành tiền, sách vở....

 

 

 

 

 

- HS tiến hành thảo luận nhóm (bàn) bài tập 2.

a)     Có thể giúp đỡ bạn đi học: cõng bạn, giúp bạn chép bài....

b)    Giúp đỡ cụ già, vận động bạn bè cùng làm.

-       HS nhắc lại ghi nhớ.

 

 

- Lắng nghe, thực hiện.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 27:                                                            Đạo đức

              TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( T2)

I .MỤC TIÊU:

Học xong bài này HS có khả năng

- Nêu đ­ược ví dụ hoạt động nhân đạo: Thông cảm với bạn bè, những, ng­ười gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trư­ờng, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

* KNS Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.

II. CHUẨN BỊ

+ Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

                   Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ

- Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra ?

- Em có thể làm gì để giúp đỡ họ ?

2. Bài mới

* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

Bài tập 4 (SGK)

MT: HS biết được những việc làm nhân đạo và không nhân đạo.

CTH:  Hoạt động cả lớp

+ GV  nêu yêu cầu bài tập

+ Hs thảo luận

* Những việc làm nào sau đây là nhân đạo ?

a-     Uống nước ngọt để lấy thưởng.

b-    Góp tiền vào quỹ để ủng hộ người nghèo .

c-     Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật .

d-    Góp tiền để thưởng cho đội bóng đá của trường .

e-    Hiến máu tại các bệnh viện

 

- Các nạn nhân phải chịu thiệt thòi như mất nhà cửa, mất người thân, chịu đói, ...

 

- Vận động mọi người quyên góp như quần áo, tiền, sách vở, ...

 

- HS lắng nghe lời gợi ý của GV

 

 

 

 

 

+ HS thảo luận HS trình bày

 

 

* Kết luận :

- Câu : b , c , e là việc làm nhân đạo

- Câu : a , d  không phải là hoạt động nhân đạo

 

 

* Hoạt động 2:  Bài tập 2  (SGK)

MT: HS biết xử lí một số tình huống về hoạt động nhân đạo.

CTH:  Thảo luận cá nhân

+ Yêu cầu HS thảo luận xử lí tình huống             Tình huống

Những công việc các em có thể giúp đỡ

1. Nếu lớp có một bạn bị liệt chân

 

2. Nếu gần  nhà em  có một cụ già sống cô đơn

3. Nếu lớp em có một bạn gia đình gặp khó khăn

+ Nhận xét câu trả lời của HS.

 Kết luận chung 

+ Gv cho 1-2 em đọc phần ghi nhớ  trong SGK

* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân

MT: HS có ý thức tuyên truyền về các hoạt động nhân đạo.

CTH: Hoạt động cá nhân.

+ Yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra (bài tập về nhà).

+ Nhận xét kết quả điều tra của HS.

- Khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo, em có cảm giác như thế nào?

Kết luận: Tham gia các hoạt động nhân đạo là góp phần nhỏ bé của mỗi cá nhân giúp nhiều nguời khác vượt qua được nhiều khó khăn của chính mình.

KNS

Ghi nhớ: SGK

3. Hoạt động nối tiếp

+ GV nhận xét tiết học.

+ Dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

+ HS thảo luận, thống nhất ý kiến.

 

Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, quyên góp tiền mua xe ……

Có thể thăm hỏi, trò chuyện,giúp đỡ công việc vặt trong nhà….

Có thể góp tiền giúp đỡ bạn để mua ĐDHT để đi học …….

+ HS lắng nghe.

- Vài em đọc

 

 

 

 

+ HS lần lượt trình bày.

 

+ HS lắng nghe.

- Em cảm thấy vui vì đã giúp được người khác vượt qua khó khăn…

+ HS lắng nghe.

- “Xoa dịu nỗi đau da cam”, “Quỹ tấm lòng vàng”, “Quỹ trẻ em nghèo vượt khó”.

 

- HS đọc phần ghi nhớ 

+ HS nhớ thực hiện.

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 28:                                                   Đạo đức

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T1)

I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh)

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

- Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.

KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

       - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số biển báo giao thông

- Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A/ KTBC: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38

- Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô đơn, không nơi nương tựa, em sẽ làm gì?

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Trong những năm gần đầy tình hình tai nạn giao thông đã trở nên nghiêm trọng. Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? Chúng ta cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay?

2) Bi mới:

* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin

KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Gọi hs đọc thông  tin SGK/40

- Gọi hs đọc 3 câu hỏi phía dưới 

- Các em hãy thảo luận nhóm 6 các câu hỏi sau:

 

+ Nhóm 1,3: Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?

 

 

 

+ Nhóm 2,4: Tại sao xảy ra tai nạn giao thông?

 

 

+ Nhóm 5,6: Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?

- Yc các nhóm trình bày

- Cùng hs nhận xét, bổ sung

Kết luận: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả tổn thất về người và của. Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, nhưng chủ yếu là do con người. Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông .

* Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- YC hs quan sát các tranh SGK/41

- Các em hãy thảo luận nhóm 4 quan sát các tranh trong SGK để trả lời các câu hỏi:

+ Nội dung bức tranh nói về điều gì?

+ Những việc làm đó đã đúng theo Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông?

 

 

 

+ Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật đi lại trên đường, việc làm này sai luật giao thông. Không nên để trâu bò, động vật đi lại trên đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại.

+ Tranh 6: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa chạy qua.

Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông.

* Hoạt động 3: BT2 SGK/42

KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.

- Gọi hs đọc BT2

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự đoán xem điều gì có thể sẽ xảy ra trong các tình huống trên?

a) Một nhóm hs đáng đá bóng giữa lòng đường

 

b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa

 

c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ

 

d) Một nhóm thiếu niên đang đứng xem cổ vũ cho đám thanh niên đua xe trái phép

đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường

e) Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ

 

g) Đò qua sông chở quá số người qui định

Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tình mạng con người.

     Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ minh và bảo vệ mọi người.

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40

C/ Củng cố, dặn dò:

- Vận động mọi người thực hiện an toàn giao thông

- Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.

- Bài sau: Tôn trọng Luật giao thông.

- 2 hs lên bảng trả lời trả lời và xử lí tình huống

 

 

- Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em có thể làm như quét nhà, giặt đồ và làm những việc lặt vặt khác để giúp cụ.

 

- Lắng nghe 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 hs đọc to trước lớp

- 1 hs đọc

- Chia nhóm 6 thảo luận

- Đại diện trình bày

+ Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người làm cho nhiều gia đình mất con, mất cha, mất mẹ...

+ Vì không chấp hành luật lệ giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm...

+ Trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. sau đó vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn...

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát

- Chia nhóm 4 làm việc

- Trình bày

+ Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề đường bên phải, chỉ chở một người.

+ Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc làm này sai luật giao thông, vì xe chạy quá nhanh lại chở nhiều. Nên chạy chậm lại và chở người và đồ đúng qui định

+ Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông. Vì đây là đường ngược chiều, xe đạp không được đi vào, sẽ gây tai nạn.

+ Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông và đội nón bảo hiểm.

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

- 1 hs đọc to trước lớp

- Thảo luận nhóm đôi

- Trình bày

a) Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho người khác

b) Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi đường tảu hỏa.

c) Có thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu xe chạy nhanh không vào lề kịp.

d) Có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các xe đâm vào nhau và văng ra lề.

đ) Rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn vì là nơi có nhiều xe qua lại.

e) Có thể xảy ra tai nạn cho người đang đi xe trên đường

g) Có thể chìm đò và sẽ xảy ra tai nạn.

- Lắng nghe 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vài hs đọc to trước lớp

 

- Lắng nghe, thực hiện

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Đạo đức

Tiết: 29                        TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T2)

I. MỤC TIÊU

  - Nêu được một số quy định khi tham gia GT (những quy định có liên quan tới HS)

- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật GT và vi phạm luật GT.

  - Nghiêm chỉnh chấp hành trọng luật GT trong cuộc sống hằng ngày.

KĨ NĂNG:

  - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

  - Kĩ năng phê phán những hành vi phạm luật giao thông.

II. CHUẨN BỊ

     - Một số biển báo giao thông cơ bản (biển báo đường 1 chiều, biển báo có một HS đi qua, biển báo có đường sắt, cấm đỗ xe và biển báo cấm dừng).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. KTBC:

- HS đọc ghi nhớ.

2. Bài mới:

  a. GT bài;

  b. Hướng dẫn:

Hoạt động 1: BÀY TỎ Ý KIẾN

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến sau:

 

  1.   Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã tư, liền cho xe vượt qua.
  2.   Một bác nông dân phơi rơm rạ bên cạnh đường cái.

 

  1.   Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua, Thắng bảo anh đứng lại, không cố vượt rào chắn.
  2.   Bố mẹ Nam đèo bác của Nam đi bệnh viện cấp cứu bằng xe máy.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Kết luận : Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.

Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG

 

- 2 HS đọc.

 

 

 

 

- Tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trả lời, trình bày ý kiến. Câu trả lời đúng :

  1.   Sai. Vì nếu làm vậy có thể bác Minh sẽ gây tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi đi qua ngã tư.
  2.   Sai. Vì làm như vậy, rơm rạ có thể sẽ quấn vào bánh xe của những người đi đường, có thể gây ra tai nạn giao thông.
  3.   Đúng. Vì không nên cố vượt rào, sẽ gây nguy hiểm cho chính bản thân.

 

  1.   Đúng. Vì mặc dù đèo 3 người bằng xe gắn máy nhưng vì cấp cứu là khẩn cấp nên vẫn có thể chấp nhận được trong hoàn cảnh này.

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

 

- GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như sau :

+ Biển báo đường 1 chiều.

+ Biển báo có học sinh đi qua.

+ Biển báo có đường sắt.

+ Biển báo cấm đỗ xe.

 

+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.

- GV lần lượt giơ biển  và đố HS:

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Chuẩn hóa và giúp HS nhận biết về các loại biển báo giao thông.

+ Biển báo đường 1 chiều: các xe chỉ được đi đương đó theo 1 chiều (xuôi hoăc ngược).

+ Biển báo có học sinh đi qua : Báo hiệu gần đó có trường, đông HS. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý, giảm tốc độ để tránh HS qua đường.

+ Biển báo có đường sắt: báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện qua lại cần lưu ý để tránh khi tàu hỏa đi qua.

+ Biển báo cấm đỗ xe: báo hiệu không được đỗ xe ở vị trí này.

+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố:  báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những người dân sống ở phố đó.

- GV giơ biển báo.

- GV nói ý nghĩa của biển báo.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải  tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông.

Hoạt động 3: THI “THỰC HIỆN ĐÚNG LUẬT GIAO THÔNG?”

- HS quan sát và trả lời theo hiểu biết của mình.

- HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét.

 

 

 

- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.

 

 

- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.

 

 

 

- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.

 

 

 

- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.

 

- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.

 

 

 

- HS nói lại ý nghĩa của biển báo đó.

 

- HS lên chọn và giơ biển.

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

 

  - GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 HS trong một lượt chơi.

  - GV phổ biến luật chơi:

Mỗi mọt lượt chơi, 2 HS sẽ tham gia. một bạn được cầm biển báo, phải diễn tả bằng hành động hoặc lời nói(nhưng không được trùng vơi từ có trong biển báo). Bạn còn lại phải có nhiệm vụ là đoán được nội dung biển báo đó.

- GV tổ chức cho HS chơi thử.

- GV tổ chức cho HS chơi.

- Nhận xét HS chơi.

c. Củng cố- Dặn dò:

- HS đọc ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học.

- Tiết sau: Bảo vệ môi trường.

- Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.

 

- Lắng nghe luật chơi.

 

 

 

 

 

 

- HS chơi thử.

- HS chơi.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 30:                                                Đạo đức

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

* HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.

* Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT

* Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình, công cộng, nơi sinh sống bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

* Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT.

  Tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

  KNS: KN trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

GDBĐ- Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo.

GT: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân…

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động  học

* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế

MT: HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT

CTH:

*  Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào?

Theo em, những rác đó do đâu mà có? 

+ Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình.

* Chúng ta cần phải biết BVMT là trách nhiệm của mọi người.

Trao đổi thông tin

+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ghi chép được từ môi trường.

+ Gọi HS đọc thông tin SGK.

-  Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường chúng ta đang sống?

Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do nguyên nhân nào?

* GV kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: Khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lí.

* Hoạt động 2: Đề xuất ý kiến

MT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình, công cộng, nơi sinh sống bằng những việc làm phù hợp với khả năng.KNS

.CTH:

+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nếu…thì”

 

1. Nếu chặt phá rừng bừa bãi.

2. Thì sẽ làm xói mòn đất gây lũ, lụt.

3.  Để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta và có thể làm được những gì?

GDBĐ

Kết luận:  Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.

3. Hoạt động nối tiếp

+ Gọi HS đọc ghi nhớ.

 + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.

 

 

 

 

- HS quan sát và trả lời.

 

- Do một số bạn vứt ra, gió thổi từ ngoài vào.

 

 

 

- Lần lượt HS đọc.

 

-  HS đọc.

+ Môi trường sống đang bị ô nhiễm: ô nhiễm nước, đất bị hoang hoá, cằn cỗi…

+ HS suy nghĩ trả lời.

 

+ HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS lắng nghe luật chơi.

+ HS tiến hành chơi.

- Không chặt cây, phá rừng bừa bãi, không vứt rác bừa bãi.

- Hạn chế xả khói và chất thải, xây dựng hệ thống lọc nước.

HS đọc ghi nhớ.

 

 

 

 

+ Lớp lắng nghe và thực hiện.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 31:                                                      Đạo đức

                                     BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2)

I/ MỤC TIÊU:

Giúp HS (GDBVMT):

- HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

- Tham gia bảo vệ mơi trường ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bà, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. ( Học sinh trên chuẩn )

- GT: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ…

GDBĐ: - Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo.

               - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?

+ Nêu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương em?

- GV nhận xét.

 2/Bài mới

* Giới thiệu bài.

* Hoạt động1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT2, SGK)

MT: HS biết tuyên truyền một số tình huống về bảo về môi trường.

CTH:

-GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết một tình huống trong bài tập 2)

- Mời các nhóm lên trình bày kết quả làm việc.

- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra kết quả đúng:

 

HS nu: - Trồng cây xanh

- Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên quét dọn, vệ sinh ở nhà, ở trường,...

- HS nêu

- Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm nhận tình huống và thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống

 

- Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.

Kết luận chung

a) Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhâp sau này của con người.

b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.

c) Gây ra hạn hán , lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi,giảm lượng nước ngầm dự trữ…

d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết.

đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)

e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.

* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (BT3 SGK)

MT: HS hiểu và đồng tình và không đồng tình những việc nên làm.

CTH:

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.

- Mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.

-Kết luận về ý kiến đúng:

+ Tán thành (a),(c),(d),(g)

+ Không tán thành( b)

*  Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT4 - SGK)

MT: HS biết sử lý một số tình huống về bảo vệ môi trường.

CTH

- GV chia lớp thành 3 nhóm

+ Nhóm 1 thảo luận tình huống (a)

+ Nhóm 2 thảo luận tình huống (b)

+ Nhóm 3 thảo luận tình huống (c)

- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả

- GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm.

Kết luận chốt ý

 

 

 

 

* Hoạt động 4:  Dự án “Tình nguyện xanh”

MT: HS có ý thức bảo vệ môi trường nơi mình sinh sống.

CTH:

- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở thôn em ở, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở trường học, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết

+ Nhóm 3 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở lớp học., những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết

- GV nhận kết quả làm việc của từng nhóm.

Kết luận: Ở bất kỳ môi trường nào chng ta phải có ý thức bảo vệ...

3/ Hoạt động nối tiếp

- Nêu tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường?

 

- HS đọc ghi nhớ trongSGK.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp.

- Một số HS lên trình bày ý kiến của mình.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm lên nhận nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống

 

 

- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả:

a) Thuyêt phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.

b) Đề nghị giảm âm thanh.

c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng

 

 

 

 

- Từng nhóm thảo luận.

 

- Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vài HS nêu.

- HS lắng nghe, bổ sung

 

 

 

 

 

 

- Ô mhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe, gây thêm một số bệnh dịch,...

- HS nêu,

 

- HS thực hiện.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 32:                                                 Đạo đức

Dành cho  địa phương

VỆ SINH TRƯỜNG LỚP

I. MỤC TIÊU

- HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A.Bài cũ

1. Em hãy kể tình hình  giao thông ở địa phương em?

2. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ

- GV nhận xét

B. Bài mới

Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học

MT: HS có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

CTH:

- GV cho HS tham quan sân trường, vườn trường, lớp học.

- Yêu cầu HS làm trả lời các câu hỏi sau theo cặp.

1. Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào?

2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em.

Kết luận : Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.

Hoạt động 2:

MT:  Những việc cần làm để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.

CTH:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 

 

 

Kết luận: Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta còn thể làm một số công việc sau:

+ Không vứt rác ra sân lớp.

+ Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.

+ Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.

+ Vứt rác đúng nơi quy định…

3. Hoạt động nối tiếp

- HS dọn vệ sinh lớp v chỗ ngồi gọn gàng, sạch sẽ.

- GV nhận xét tiết học.

- GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 

-  HS lên bảng thực hiện y/c

 

- HS nêu theo ý hiểu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học.

- HS trả lời các câu hỏi theo cặp

 

 

 

 

 

Lắng nghe

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm  ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

- HS  nhặt rác, lau bàn ghế, tủ, cửa kính …

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 33:                                                   Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

TỰ HÀO TRUYỀN THỐNG: NƠI THÀNH LẬP CHI BỘ ĐẢNG

ĐẦU TIÊN Ở TỈNH BẠC LIÊU

 I. MỤC TIÊU

 - Biết tự hào về nơi thành lập Đảng. 

 - Biết ơn và tự hào về Đảng, về truyền thống cách mạng vẻ vang của dân tộc ta do Đảng lãnh đạo.

 - Học tập tốt, rèn luyện tốt để đền đáp công ơn Đảng.

 - Củng cố khắc sâu công ơn của Đảng đối với quê hương đất nước.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

 - Sách Lịch sử địa phương

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn:

HĐ 1:Làm việc với SGK :

Gọi học sinh đọc bài trang 23/ tài liệu LSĐP.

HĐ2: Thảo luận và trả lời câu hỏi về nơi thành lập chi bộ Đảng.

- Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của tỉnh Bạc Liêu ra đời vào thời gian nào?

 

- Di tích được xây dựng tại đâu?

 

 

- Di tích có tổng diện tích bao nhiêu?

- Tại nhà trưng bày còn lưu giữ những gì?

Gv nêu: Đây là địa chỉ đỏ nhằm góp phần giáo dục truyền thống vẻ vang cho các thế hệ trẻ của địa phương. các chi bộ, đảng bộ, các tổ chức hội đoàn thể thường xuyên tổ chức cho đảng viên, đoàn viên tham quan, tổ chức kết nạp Đảng viên tại đây nhằm giáo dục truyền thống cách mạng của quê hương đất nước.

- GV cho HS quan sát bia tưởng niệm.

HĐ 3: Tự hào nơi thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của tỉnh Bạc Liêu.

- Di tích được bộ văn hóa, thể thao và du lịch công nhận là di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia vào năm nào?

- GV: di tích là niềm tự hào của quân dân tỉnh Bạc Liêu, góp phần giáo dục truyền thống cách mạng vẻ vang cho các thế hệ đi sau.

- Là học sinh các em cần phải làm gì?

3. Củng cố dặn dò:

- GD học sinh qua bài học: Biết ơn và tự hào về Đảng, về truyền thống cách mạng vẻ vang của dân tộc ta do Đảng lãnh đạo.

- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau:

Khu lưu niệm nhạc sĩ Cao văn Lầu.

 

 

 

 

 

Học sinh đọc bài- lớp đọc thầm.

 

 

 

- Vào tháng 2 năm 1930. Cách đây 86 năm Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của tỉnh Bạc Liêu ra đời.

- Di tích được xây dựng tại ấp Rạch Rắn, xã Long Điền, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu.

- Di tích có tổng diện tích gần 2500 m2.

- Tại nhà trưng bày, nhiều hiện vật quý được lưu giữ như: Chiếc xuồng ba lá của đồng chí Võ Văn Kiệt, cờ đỏ búa liềm, một số bài của báo Tiếng Chuông Rè,...

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

- Di tích được bộ văn hóa, thể thao và du lịch công nhận là di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia vào năm 2011

 

 

 

 

- Học tập tốt, rèn luyện tốt để đền đáp công ơn Đảng.

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

Tiết 34:                                                   Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

GIỮ GÌN CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ-VĂN HOÁ ĐỊA PHƯƠNG: KHU LƯU NIỆM NHẠC SĨ CAO VĂN LẦU

 I. MỤC TIÊU

 - Biết giữ gìn các di tích lịch sử-văn hoá địa phương. 

 - Biết đôi nét về nhạc sĩ Cao Văn Lầu.

 - Biết khu lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu là di tích lịch sử cấp tỉnh.

 - Biết ơn nhạc sĩ Cao Văn Lầu, người sáng tác bài ca “Dạ cổ hoài lang”

 II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

 - Sách Lịch sử địa phương

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn:

HĐ 1:Làm việc với SGK :

Gọi học sinh đọc bài trang 24/ tài liệu LSĐP.

HĐ2: Thảo luận và trả lời câu hỏi về khu lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu.

- Nhac sĩ Cao Văn Lầu sinh năm nào? Quê hương ông ở đâu?

 

 

- Ông đã sang tác bài ca nào rất nổi tiếng trong nghệ thuật cải lương Việt Nam?

- Ông mất vào thời gian nào?

 

- Khu lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu ở đâu?

- Giáo viên giới thiệu về một số hạng mục của khu lưu niệm.

HĐ 3: Giữ gìn các di tích lịch sử-văn hoá địa phương

- Khu lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu được công nhận là di tích lịch sử văn hóa cấp tỉnh vào năm nào?

- GV: khu lưu niệm là niềm tự hào của nhân dân tỉnh Bạc Liêu, đó là hình ảnh của cái nôi Vọng cổ.

- Là học sinh các em cần phải làm gì?

 

3. Củng cố dặn dò:

- GD học sinh qua bài học: Biết giữ gìn các di tích lịch sử-văn hoá địa phương - Về đọc lại bài và chuẩn bị Tổng kết.

 

 

 

 

 

 

Học sinh đọc bài- lớp đọc thầm.

 

 

 

- Nhac sĩ Cao Văn Lầu sinh năm 1892 tại xóm Cái Cui, làng Chí Mỹ(nay là xã Thuận Mỹ, huyện Vàm Cỏ, tỉnh Long An)

- Ông đã sang tác bài ca “Dạ cổ hoài lang” rất nổi tiếng trong nghệ thuật cải lương Việt Nam.

- Ông mất ngày 13/8/1976 tại thành phố Hồ Chí Minh.

- Khu lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu ở phường 2 thành phố Bạc Liêu..

 

 

 

 

- Khu lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu được công nhận là di tích lịch sử văn hóa cấp tỉnh vào năm 1997.

 

 

 

- Giữ gìn các di tích lịch sử văn hoá nói chung và khu lưu niệm đó.

 

 

 

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ hai, ngày tháng năm 201

 

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

nguon VI OLET