TUẦN 1

Thứ hai  ngày 27 tháng 8 năm 2018

Tập đọc:

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Phát hiện được lời nói, c chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

II. Đồ dùng: Tranh, SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

  1. Kiểm tra

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chương trình TV lớp 4, chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ. Sau đó giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (ghi chép về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn). Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn 

2. Bài mới

a. Luyện đọc:

- Bài chia làm mấy đoạn?

 

 

 

 

- Hãy nối tiếp đọc 4 đoạn.

- Trong bài có ngững từ ngữ nào khó đọc, khó phát âm?

- YC HS đọc nối tiếp lần 2:

Cho HS luyện đọc câu: Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

- Chia lớp thành các cặp.

 

GV đọc bài

b. Tìm hiểu bài:

1. Dế Mèn gặp chị Nhà Trò

- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

2. Hình ảnh ốm yếu của chị Nhà Trò.

- Tìm những hình ảnh nói về chị Nhà

 

 

- QS  tranh trong SGK và nghe cô giáo giảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

1 hs đọc toàn bài.1 HS đọc chú giải.

- Bài chia làm 4 đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu … được xa

Đoạn 2: Tiếp … ăn thịt em

Đoạn 3: Phần còn lại

- 4 hs đọc nối tiếp lần 1

- Nhà Trò, đôi chỗ, bữa….

- HS phát âm lại.

- 4 hs đọc nối tiếp lần 2

- 2-3 HS đọc câu.

 

 

- HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp.

- Đọc bài trước lớp.

1 hs đọc toàn bài.

 

HS đọc thầm đoạn 1:

- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần...

- HS đọc thầm đoạn 2:

- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Trò?

 

- Những hình ảnh ấy cho thấy chị Nhà Trò như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:

3. Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn

- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?

 

- Lí do tại sao bọn nhện lại bắt nạt chị Nhà Trò?

 

 

- HS đọc thầm đoạn 4:

- Nêu lời nói, cử chỉ của Dế Mèn đối với chị Nhà Trò?

 

 

 

- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên Dế Mèn có tấm lòng như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi.

- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích?

 

 

 

 

- Bài tập đọc ca ngợi ai?

c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:

- Các em thấy thích nhất đoạn nào?

GV đọc mẫu đoạn 3.

Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.

HS – GV nhận xét:

  1. Củng cố – dặn dò:

- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?

- GV nhận xét tiết học:

những phấn. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. 

- …chị Nhà Trò rất yếu ớt.

 

 

 

- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.

- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.

 

- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây,đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.  - Cử chỉ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt chị Nhà Trò đi.

- Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu.

 

 

- Trả lời theo ý thích của mình

- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá 

- Dế Mèn xoè cả hai càng ra, bảo..

- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện

  4 HS nối tiếp nhau đọc bài.

Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu.

- Đoạn 3.

- hs đọc diễn cảm theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm.

…………………………………..

Toán:

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000

I. Mục tiêu:

- Cách đọc, viết các số đến 100 000.

- Phân tích cấu tạo số.

II. Chuẩn bị: Phiếu học tập

 


III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh

 

B. Bài mới.

a) Giới thiệu bài:

Đọc và phân tích các số sau: 55298, 21345, 67858.

GV giới thiệu bài.

 

 

- Đọc và phân tích các số.

b) HD HS ôn tập

Bài 1: GV vẽ tia số.

 

 

b) 36 000; 37 000; 38 000; 39 000

 

- HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Làm bài vào vở bài tập toán. 1 HS lên bảng chữa bài: 20 000, 40 000,

50 000, 60 000.

- Đọc lại các số vừa tìm được trong dãy số.

Bài 2: Viết theo mẫu

- Treo bảng phụ lên bảng

- Chữ số 6 trong số 16 212 thuộc hàng nào?

- HS đọc yêu cầu đầu bài, làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài.

- … Thuộc hàng nghìn.

Bài 3: a)Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

 

 

 

- Nhận xét bài bạn.

b) Viết theo mẫu. 

- HS đọc yêu cầu đầu bài, làm bài vào nháp. Lên bảng chữa bài.

9171 = 9000 + 100 + 70 + 1.

3082 = 3000 + 80 + 2

7006 = 7000 + 6

- Nhận xét.

- HS làm ý mẫu theo HD của giáo viên.

7000 + 300 + 50 +1 = 7351

C. Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học, lưu ý HS ôn tập kỹ cấu tạo số và chuẩn bị bài sau.

 

……………………………..

Lịch sử:

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I. Mục tiêu:

- Biết môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN, hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở 1 số vùng.

- HS: SGK 

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Ổn định tổ chức

 

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

B. Bài mới

Hoạt động1: Xác định được vị trí địa lí của nước ta, của tỉnh đang sống.

- Đính bản đồ hành chính VN- yêu cầu

 

- Nhận xét.

* Lưu ý: Cách chỉ bản đồ.

Hoạt động 2: Biết mỗi dân tộc trên đất nước VN có nét văn hóa riêng.

- Phát mỗi nhóm 1 tranh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc ở 1 vùng.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Nêu được một sự kiện chứng minh ông cha ta đã dựng nước và giữ nước

   + Hãy kể 1 sự kiện chứng minh ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước?

- Nhận xét - Kết luận.

C. Củng cố-Dặn dò:

- Môn Lịch sử và Địa lí giúp em biết điều gì?

- Nhận xét chung.

 

* Cá nhân, cả lớp.

 

- Chỉ và nêu vị trí địa lí VN trên bản đồ HCVN.

-Việt Nam bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó.Là dải đất có hình chữ s.

- Nhận xét Bổ sung.

* Nhóm

- Các nhóm đọc yêu cầu sau tranh và thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày và mô tả về bức tranh.

- Nhận xét nét văn hóa của mỗi dân tộc: có nét văn hóa riêng,, có nét chung: có cùng tổ quốc, một lịch sử VN.

* Cá nhân Cả lớp.

 

 

- Nhận xét Bổ sung.

-Giúp các em biết thiên nhiên,con ngươi Việt nam.

 

………………………………

Đạo đức:

Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. (Tiết 1)

I. Mục tiêu: HS nhận thức được:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng làm chủ bản thân

II. Chuẩn bị: Các mu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động  của GV

Hoạt động của HS

A.  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

B. Bài mới: Giới thiệu bài

HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống, biết thế nào là trung thực trong học tập.

 

 

a. HS nhận biết thế nào là trung thực trong học tập.

 


- GV cho Hs nêu các cách giải quyết  trong tình huống đó.

- GV theo dõi tóm tắt cách giải quyết của hs trên bảng

+Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?

- GV chia các nhóm HS vào các nhóm có chung cách giải quyết.

- Gv nhận xét, kết luận.

- Yêu cầu  2 HS đọc ghi nhớ SGK.

 

 

 

HĐ2: Giúp HS thực hành qua bài tập.

BT1/tr4sgk:

Tổ chức cho Hs trình bày ý kiến, trao đổi,chất vấn nhau.

Gv theo dõi kết luận.

BT2/tr4 sgk:

Cho Hs trình bày nhận định của mình và giải thích vì sao?

Gv nhận xét,kết luận.

C. Củng cố, dặn dò:

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.

- Tự liên hệ bản thân  (Bài tập 6 sgk)

- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (Bài tập 5 Sgk)..

- Nhận xét tiết học.

- HS xem tranh  (trang 3,SGK)

đọc nội dung tình huống.

-  HS đọc nội dung tình huống, lần lượt nêu các cách giải quyết

Hs nêu cách giải quyết của mình

- Các nhóm thảo luận vì sao mình chọn cách giải quyết đó?

- Đại diện các nhóm trả lời.

* Hs  khá giỏi rút ra bài học ghi nhớ

Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.

Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người quý mến.

b. Nhận biết hành vi trung thực, hành vi thiếu trung thực

- Hs làm việc cá nhân

-1 Hs đọc đề nêu yêu cầu bài tập

Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv

- Hs thảo luận nhóm đôi.

- Trình bày nhận định của mình bằng thẻ màu và nêu vì sao chọn

- 2 Hs đọc lại ghi nhớ SGK.

 

- Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực học tập.

…………………………………………………………

Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2018

Toán:

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (Tiếp)

I. Mục tiêu:

`- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

II. Chuẩn bị: Vở bài tập và SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Giới thiệu bài: 

  - Yêu cầu 1 HS đọc, 1 HS viết các số có 5 chứ số. Hãy phân tích cấu tạo các số các em vừa viết được.

- Vậy với các số có 5 chữ số chúng ta vừa viết có thực hiện được các phép toán không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua giờ

 

- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV

 

- HS ở dưới thực hiện theo cặp

 

 

 


học ngày hôm nay.

B. Ôn tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

- Nhắc lại tính nhẩm là tính như thế nào?

- HS đọc kết quả, GV ghi bảng.

- HS - GV nhận xét:

- Các số tròn nghìn khi tính nhẩm ta chỉ cần tính các chữ số hàng nghìn.

 

 

Bài 2: Đặt tính rồi tính

Cả lớp làm bài trong vở

HS - GV nhận xét:

- Khi đặt tính cộng trừ cần đặt các số cùng hàng thẳng cột-

 

 

Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

HS - GV nhận xét

- Với các số có số chữ số bảng nhau ta quan tâm so sánh chữ số ở hàng lớn nhất.

 

Bài 4:

b) Viết các số từ lớn đến bé.

2 hs lên bảng thực hiện.

HS - GV nhận xét: 

- Để xắp xếp được theo yêu cầu ta cần so sánh nhiều số khác nhau.   

C. Củng cố – dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- Tổ chức cho HS sắp xếp các số theo yêu cầu.

- Hướng dẫn hs làm bài tập chưa chữa trên lớp. Chuẩn bị bài sau.       

 

 

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Tính nhẩm bằng miệng và nêu kết quả.

- HS tính nhẩm bằng miệng và nêu kết quả nhẩm được.

         7000 + 2000 = 9000

         9000 - 3000 = 6000

         8000: 2        = 4000

         3000  x 2      = 6000

- Đọc yêu cầu của bài tập

- 4 hs lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính.

 

      4637         7035                325

   + 8245        -2316            x    3            

    12882        4619                975

- HS nêu yêu cầu đầu bài.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Báo cáo kết quả

4327   > 3742          28676 = 28676

5870   < 5890          97321 < 97400

- HS đọc yêu cầu bài 4 ý b.

- HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng chữa bài. ở dưới lớp đổi vở soát lỗi.

b) Viết các số từ lớn đến bé

92678, 82697, 79862, 62978.

…………………………………..

Luyện từ và câu:

CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. Mục tiêu:

- Nắm đư­ợc cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - nd ghi nhớ.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ BT1 vào bảng mẫu.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ sơ đồ cấu tạo tiếng. Bộ chữ cái ghép tiếng.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Giới thiệu bài:

Em học bài rất chăm chỉ.

 

- HS đọc- Câu có 6 tiếng

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Đọc câu văn trên và cho biết câu đó có mấy tiếng?

- Câu có nhiều tiếng tạo thành. Vậy tiếng do các bộ phận nào tạo thành chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.

B. Bài mới

I. Nhận xét:

- YC HS đọc và lần lư­ợt thực hiện từng yêu cầu trong sgk.

1. Đếm số tiếng trong câu tục ngữ.

+ Tất cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại.

2. Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.

 

 

 

GV ghi bảng:

3. Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.

- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?

+ GV ghi bảng.

- YC các nhóm khác nhận xét, bổ xung.

4. Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại.

 

 

 

 

 

 

- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?

- HS - GV nhận xét:

-  Tiếng nào không đủ các bộ phận như tiếng bầu?

II. Ghi nhớ:

- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận đó là những bộ phận nào. Một tiếng nhất thiết phải có bộ phận nào?

III. Luyện tập:

Bài 1: GV đưa bảng phụ, hư­ớng dẫn.

Âm đầu

Vần

Thanh

nh

đ

ph

iêu

iêu

u

ngã

huyền

hỏi

..

- Nhận xét bạn.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc theo yêu cầu.

 

+ Tất cả hs đọc thầm.

+ 1 hs làm mẫu.

+ Câu tục ngữ có 14 tiếng.

-Tất cả hs đánh vần thầm.

+ 1 hs làm mẫu: đánh vần thành tiếng

+ Tất cả hs đánh vần thành tiếng và nghi lại cách đánh vần vào nháp.

Bờ-âu-bâu-huyền-bầu.

-Thảo luận nhóm đôi.

Báo cáo kết quả.

Âm đầu: B

Vần: âu

Thanh: huyền

HS kẻ bảng vào vở và phân tích các tiếng vào trong vở.

VD:

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

ơi

 

ơi

ngang

Thư­ơng

th

ương

ngang

-  thương, lấy, cùng, rằng, khác, giống, nhưng, chung, mộ,t giàn

 

- ơi, bí, tuy.

 

- Trả lời nêu ra phần ghi nhớ.

- HS đọc nối tiếp phần ghi nhớ

 

 

 

Đọc yêu cầu của đề bài: Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu:

1 hs lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm bài trong vở. Nhận xét bài

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HS - GV nhận xét:

Bài 2: Giải câu đố(dành cho HS khá giỏi)

Để nguyên, lấp lánh trên trời

Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.

                           ( Là chữ gì? )

C. Củng cố – dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.Cho HS chơi trò chơi giải nghĩa câu đó đo GV chuẩn bị.

    Học bài, chuẩn bị bài sau.

bạn.

- HS khá giỏi giải đáp câu đố.

 

- Là tiếng: sao (giải thích)

…………………………………….

Khoa học:

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.

- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí …

- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.

II. Chuẩn bị:

- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.

- Phiếu học tập theo nhóm.

- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện).

III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Dạy bài mới:

  * Giới thiệu bài:  

  - Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.

  - Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề.

  - Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình.

*Hoạt động 1: Con người cần gì để sống?

  Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:

- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.

-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy

 

 

 

 

 

 

-1 HS đọc tên các chủ đề.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận.

- Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

trì sự sống?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.

Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.

  -Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.

  - Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không?

  * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.

  - Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào?

  -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau?

  * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần:

  -Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, …

  -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, …

* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.

  Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.

  - Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình.

  - GV chuyển ý: Để biết con người và các

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

Ví dụ:

+ Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …

+ Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, …

+ Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, …

- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.

- Làm theo yêu cầu của GV.

 

 

 

- Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.

- HS Lắng nghe.

 

- Em cảm thấy đói khát và mệt.

 

- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.

 

 

-Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

- HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.

 Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm.

  - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.

  - Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.

  - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.

  - Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.

?Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống?

?Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống?

 

 

*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông,

  * Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”

- Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.

- Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.

 

chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, …

- Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm.

 

-1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.

 

-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.

 

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- Quan sát tranh và đọc phiếu.

 

- Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.

- Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, …

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

- Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ:

+ Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được.

+ Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.

….

+ Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

 

 

B. Củng cố, dặn dò:

- GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.

  -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh.

 

 

 

 

………………………………….

Kĩ thuật:

Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (tiết )

I. Mục tiêu

- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng đề cắt, khâu, thêu.

- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)

II. Chuẩn bị:

- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.

- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.  Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra:

- Dng cụ học tập của HS

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : ghi tựa bài

-  GV nêu mục đích bài học

2. Bài giảng

Hoạt động 1GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét về vật liệu khâu thêu .

a. Vải

-  GV nhận xét

-  Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.

b. Chỉ:

 

-  HS chuẩn bị dụng cụ

 

-  HS nhắc lại

 

 

- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET