TUẦN 1

Ngày soạn: 02- 09- 2018

Ngày giảng:

Toán:

Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000

A . Mục tiêu:

- Đọc viết các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

-Yêu thích môn học,vận dụng trong thực tế.

B. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ,thước

C . Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

  1.                                                                                                                                                                                                                                                                                       Ổn định:
  2.                                                                                                                                                                                                                                                                                       Kiểm tra: Xen trong giờ.

3. Dạy bài mới:

  3.1.Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000

   3.2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng

- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251

- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…)

- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?

- Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001

   + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?

- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)

Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?

Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?

Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?

3.3. Thực hành:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

 

- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo.

Bài tập 2:

- Hát tập thể

 

 

- Cả lớp chú ý theo dõi

 

 

 

- Học sinh viết số: 83 251

- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…)

- Đọc từ trái sang phải

 

- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:

+ 10 đơn vị = 1 chục

+ 10 chục = 1 trăm

- Học sinh nêu ví dụ

 

 

+ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng

+ Có 2 chữ số 0 ở tận cùng

+ Có 3 chữ số 0 ở tận cùng

 

 

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

 

1

 


 

 

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

 

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

 

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

 

Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng

 

 

.

- Học sinh đọc: Viết theo mẫu

- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

 

- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

 

- HS đọc: Tính chu vi các hình sau:

 

 

 

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

 

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

 

D. Hoạt động nối tiếp:

- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)

 

Tập đọc:

Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

A . Mục tiêu:

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

-Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,…

Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp –    bênh vực người yếu.

*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị

1

 


 

 

- Tự nhận thức về bản thân : Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .

B. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ. Tranh minh họa.

C . Các hoạt động dạy - học 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định:

2. Kiểm tra: Xen trong giờ.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài

   Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn       Tô Hoài.

  3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp

- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải

- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn  theo nhóm đôi

- Mời học sinh đọc cả bài

- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.   

Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh.  

  3.3.Tìm hiểu bài :

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời :  Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?

 

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời  : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?

 

 

 

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời  : Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

 

- Hát tập thể

 

- Cả lớp theo dõi

 

 

 

 

 

- Học sinh chú ý

 

 

 

 

- Học sinh tập chia đoạn

- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài 

- Học sinh đọc phần Chú giải

- Học sinh đọc theo nhóm đôi

 

- 1 học sinh đọc cả bài

- Học sinh theo dõi

 

+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.

   + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)

+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)

1

 


 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?

 

 

 

 

 

 

 

 

  3.4. Đọc diễn cảm 

- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ

- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung

- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc

- Nhận xét, góp ý, bình chọn

 

+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi.

- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn… thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối…

 

- Cả lớp theo dõi

 

- Học sinh luyện đọc diễn cảm

 

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, góp ý, bình chọn

 

D.Hoạt động nối tiếp:

-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc

- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?

- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương

- Nhắc HS tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn.

- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm.

 

Lịch sử:

Tiết 1: Môn Lịch sử và Địa lí

A . Mục tiêu:

- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

-Ham hiểu biết về môn học.

B.Đồ dùng dạy - học:

-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

       -Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

1

 


 

 

C . Các hoạt động dạy - học 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1) Ổn định:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.

- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK

3) Dạy bài mới:

Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí

Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên treo bản đồ

- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

-Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?

+ Ở đâu?

- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả

- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa

- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó.

- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trên.

- Mời học sinh trình bày trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt ý

- Hát tập thể

 

- Học sinh lắng nghe

 

- Tìm hiểu kí hiệu

 

- Cả lớp chú ý theo dõi

 

- Cả lớp quan sát bản đồ

- Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống

 

- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi

 

 

 

 

- Đại diện nhóm báo cáo

- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và  thảo luận nhóm.

- Học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, chốt ý

 

D.Hoạt động nối tiếp:

-  Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì?

- Giáo viên nhận xét tiết học 

- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo

 

1

 


 

 

Tiết đọc thư viện

Tiết 1: Tiết đọc thư viện thứ nhất

 

Thể dục:

Tiết 1: Giới thiệu chương trình môn học và một số nội qui, yêu cầu tập luyện – Trò chơi “chay tiếp sức”

A . Mục tiêu:

- Biết được những nội dung cơ bản của nội dung chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong giờ học thể dục

- Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi theo yêu cầu của GV.

-Yêu thích môn học.

B. Địa điểm, phương tiện:

- Sân tập sạch sẽ, đẩm bảo an toàn.1 còi, 4 quả bóng nhựa.

C. Nội dung và phương pháp:

Nội dung

Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức

I.Chuẩn bị:

-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.

*Trò chơi"Tìm người chỉ huy".

 

 

 

1-2p

1-2p

2-3p

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

II.Cơ bản:

a)Giới thiệu chương trình thể dục 4.

- Thời lượng học 2 tiết/ tuần, học trong 35 tuần.

- Nội dung bao gồm:ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản,trò chơi vận động,có môn học tự chọn như đá cầu, ném bóng.

b)Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.

Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng, không được đi dép lê, khi muốn ra vào lớp phải xin phép.

c)Biên chế tổ tập luyện:Cách chia tổ tập luyện như biên

lớp.Tổ trưởng là em được cả tổ và lớp tín nhiệm bầu ra.

d) Trò chơi"Chuyền bóng tiếp sức"

GV làm mẫu cách chuyền bóng và phổ biến luật chơi. GV hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi.

 

3-4p

 

 

 

 

 

  2-3p

 

 

2-3p

 

6-8p

 

 

 

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

 

 

 

       o  o  o   o

       X X X X

       X X X X

X X X X

       X X X X

1

 


 

 

III.Kết thúc:

*Đứng tại chỗ vỗ tay hát.

-GV cùng HS hệ thống bài.

-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.

 

 

  1-2p

  1-2p

  1-2p

 

  X X X X X X X X

  X X X X X X X X

 

 

 

Ngày soạn: 02- 09- 2018

Ngày giảng:

Toán:

Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo)

A. Mục tiêu:

- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

- Yêu thích môn học,vận dụng trong thưc tế.

B. Đồ dùng dạy - học:

-Bảng phụ, thước.

C. Các hoạt động dạy - học 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000

    Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686

3. Dạy bài mới:

  3.1. Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

  3.2. Hướng dẫn ôn tập:

Bài tập 1: (cột 1)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

Bài tập 2: (câu a)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

Bài tập 3: (dòng 1, 2)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK)

- Hát tập thể

 

 

- Học sinh thực hiện

 

 

 

- Cả lớp chú ý theo dõi

 

 

 

- Học sinh đọc: Tính nhẩm

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

 

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

 

- Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=

- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)

1

 


 

 

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

 

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

Bài tập 4: (câu b)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

 

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

Bài tập 5:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

 

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

 

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

 

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

D.Hoạt động nối tiếp:

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

 

 

Chính tả:  (nghe – viết)

Tiết 2: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

A . Mục tiêu:

- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.

-GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở.

B. Đồ dùng dạy - học:

       - Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả.

C . Các hoạt động dạy - học 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả

3.Bài mới:

  3.1Giới thiệu bài:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

  3.2 Hướng dẫn học sinh nghe viết.

- Giáo viên đọc bài viết chính tả

- Học sinh đọc thầm bài chính tả

- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả

- Hát tập thể

 

- Cả lớp chú ý theo dõi

 

- Cả lớp lắng nghe

 

 

- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm

- Học sinh thực hiện

- Học sinh luyện viết từ khó

 

1

 


 

 

- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò,      tỉ tê, ngắn chùn chùn,...

- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả

- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.

- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi

Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung

   3.3Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :

Bài 2: (lựa chọn)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

 

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại.

- Học sinh nhắc lại cách trình bày

 

 

 

- Học sinh nghe, viết vào vở

- Cả lớp soát lỗi

 

 

 

- Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống:    b) an hay ang.

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, bổ sung,  sửa bài.

D. Hoạt động nối tiếp:

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có)

- Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học.

 

 

Luyện từ và câu:

Tiết 3: Cấu tạo của tiếng

A. Mục tiêu:

- Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III).

-GD HS yêu Tiếng Việt.

B. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình.

C. Các hoạt động dạy - học 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

       Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà học sinh được làm quen  từ lớp 2 – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.

3. Bài mới:

    3.1. Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng

    3.2 Phần nhận xét:

- Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng.

- Từng khối vuông mang một tiếng. Các em hãy

- Hát tập thể

 

- Học sinh lắng nghe

 

 

 

 

 

- Cả lớp chú ý theo dõi

 

- Học sinh nhắc lại

- 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1

1

 


 

 

đếm cho.

- Dòng 1 có mấy tiếng?

- Dòng 2 có mấy tiếng?

- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?

- Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh.

- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào?

- Nêu tên từng phần.

- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.

- Giáo viên cho lớp xem khung

Tiếng

Âm đầu

vần

Thanh

bầu

B

âu

huyền

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chia nhóm nhóm thảo luận

- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?

- Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ?

* Phần ghi nhớ:

- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ

   3/ Hướng dẫn luyện tập:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập .

- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn.

- Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.

- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích:    để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao

 

- 1 học sinh đếm to và đọc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp kẻ khung vào nháp

 

 

 

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4

- Học sinh trả lời.

 

- Vài học sinh đọc ghi nhớ

 

 

- Học sinh đọc .

- Học sinh nhận yêu cầu và làm bài

 

 

 

- Học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở

 

- Học sinh đọc: Giải câu đố sau:

- Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.

- HS nêu lời giải câu đố và giải thích

D. Hoạt động nối tiếp:

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ)

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng

Khoa học:

Tiết 1: Con người cần gì để sống?

A . Mục tiêu:

1

 


 

 

-Biết con người cần những gì để sống.

-Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

-GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước, không khí ... , biết giữ gìn vệ sinh môi trường

B. Đồ dùng dạy - học:

- Hình 4, 5 SGK.

- Phiếu học tập nhóm.

C . Các hoạt động dạy - học 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định: 

2. Dạy bài mới:

     Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống?

Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp học sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có cho cuộc sống của mình)

- Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?

- Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng.

- Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển?

- Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:

+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..

+ Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí…

Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp học sinh phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần)

- Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng

- Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học sinh, hướng dẫn học sinh làm việc với phiếu học tập theo nhóm.

- Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận

- Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn    học sinh chữa bài tập.

- Cho học sinh thảo luận cả lớp:

+ Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì để duy trì sự sộng của mình?

 

- Hát tập thể

 

 

 

 

- Học sinh trả lời trước lớp

- Kể ra……(nhiều học sinh)

 

- Tổng hợp những ý kiến đã nêu…

 

 

 

 

-         Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận.

 

 

 

 

 

- Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng

 

- Họp nhóm và làm việc theo nhóm.

 

 

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập.

- Học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi.

   + Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích

 

1

 

nguon VI OLET