TUẦN 1

Ngày soạn: 6/9/2014

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2014

Tiết 1: Chào cờ.

 

Tiết 2: Toán.

                         Tiết 1:  ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài dạy

Những kiến thức mới trong bài dạy cần

hình thành

-         Học sinh biết kĩ năng đọc, viết các số đến 100000.

-         Biết tính chu vi của môt hình đã học trong chương trình lớp 3.

-         Củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; viết tổng thành số.

-         Kĩ năng giải toán về  tính chu vi của một hình.

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-  Ôn tập, củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; viết tổng thành số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải toán về  tính chu vi của một hình.

- Hoàn thiện các bài tập 1,2,(Bài 3:a) Viết được 2 số.b)Dòng 1.) HSKG làm hết các bài tập còn lại.

3. Thái độ:  Giáo dục HS  ý thức chăm chỉ, tự giác học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

-SGK ; GV kẻ sẵn BT2

-HS: SGK, Nháp…

III. Các hoạt động dạy- học :

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

-n định- Kiểm tra: SGK của HS

-  Giới thiệu bài

2. Phát triển bài.

1. Ôn đọc và viết số:

- GV viết số lên bảng

- Nêu giá trị từng hàng của mỗi số?

- Nêu ví dụ về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...?

- Cho HSTB đọc lại.

2. Thực hành:

Bài 1.(Tr 3)

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT

-Yêu cầu HS tự làm

- yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.

- Nhận xét về các số trên tia số? các số trong ý b?

 

+ HS lấy SGK  mở bài đầu tiên môn Toán.

 

 

- HS đọc và nêu

a, 83 251

b, 83 001; 80 201; 80 001

c,320; 13 580; 21 700; 8 000;

60 000;...

 

 

+ HS đọc yêu cầu

- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

a.

 

0 10 000  20 000 30 000  40 000     50 000

1

 


 

 

 

Bài 2.(Tr3):

GV yêu cầu HS tự làm bài

- GV giúp đỡ HS yếu.

- GV yêu cầu cả lớp nhận xét

- Đọc lại các số.

Bài 3(Tr3):

- Gọi HS đọc bài

- Bài tập yêu cầu gì?

- Nhận xét, cho điểm HS.

Bài 4 (Tr4):

- Bài yêu cầu gì?

- Y/C HS làm bài

- Chấm bài

- Nhận xét bài làm.

- Nhắc lại cách tính chu vi các hình đã học?(HS K, G)

 

 

3. Kết luận:

* Củng cố.

- HS đọc lại các số ở BT1.

- Nêu cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật?

* Dặn dò.

- Nhớ cách đọc, viết các số đến 100 000.

 

b- (các số: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000)

- Nhận xét bài.

+ HS đọc yêu cầu bài.

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào nháp

- Nhận xét bài làm.

 

 

+ HS đọc bài

- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

- Nhận xét bài, đọc lại các số.

 

+

HS đọc bài.

- Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.

                     Bài giải

   Chu vi hình tứ giác ABCD là:

              6 + 4 + 3 +4 = 17 (cm)

  Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

              (8 + 4) x 2 = 24 (cm)

  Chu vi hình vuông GHIK là:

               5 x 4 = 20 (cm)

            Đáp số: 17 cm; 24 cm; 20 cm

 

-         Học sinh nêu

 

 

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................   

 

Tiết 3: Tập đọc.

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài dạy

Những kiến thức mới trong bài dạy cần

hình thành

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Học sinh biết về con vật Dế Mèn trong cuộc sống hàng ngày.

 

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

-  Phát hiện được những  lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.

- Giáo dục học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu.

1

 


 

 

I . Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết thể hiện giọng đọc của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

  Phát hiện được những  lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3. Thái độ:  Học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu.

* GDKNS: GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự nhận thức về bản thân)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa SGK.

- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Kiểm tra:

- Sách vở, đồ dùng của HS.

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

* Luyện đọc:

- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?

 

- Lớp hát

 

 

 

 

 

- Bài chia làm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.

- 1HS đọc. Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.

- Gọi HS đọc bài theo đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.

- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.

 

 

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.

- Đọc bài theo cặp.

- HS luyện đọc bài theo cặp.

- 1, 2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

1

 


 

 

* Tìm hiểu bài

- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

 

- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.

- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở.

- Đọc thầm đoạn 3.

- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?

 

- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.

- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.

- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Qua bài em thấy Dế Mèn là người như  thế nào?

 

+ Nhà Trò ngồi gục đầu … bự phấn.

   Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương.

+Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò.

   Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ.

+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng … của bọn Nhện.

   Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu.

-> Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.

* Đọc diễn cảm:

- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp.

 

- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

- HD đọc diễn cảm một đoạn  tiêu biểu.

- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm trước lớp.

- GV uốn nắn, sửa sai.

 

3. Kết luận:

 

1

 


 

 

* Củng cố: - Em học được gì  ở nhân vật Dế Mèn?

- GDMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ con vật sống trong thiên nhiên ?

* Dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc bài.

- HS trả lời.

 

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................   

__________________________________

 

Tiết 4: Chính tả(nghe viết).

                                    Tiết 1:  DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài dạy

Những kiến thức mới trong bài dạy cần

hình thành

- Học sinh được đọc bài Dế Mèn bênh vự kẻ yếu.

- Biết viết nghe, viết một đoạn văn trong bài tập đọc.

- Nghe- viết trình bày đúng đoạn CT từ “Một hôm …đến vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- Làm BT phân biệt l/n.

 

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: Nghe- viết trình bày đúng đoạn CT từ “Một hôm …đến vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

  2. Kĩ năng: Viết đúng tên riêng : Dế Mèn, Nhà Trò.

  - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. (Bài tập 2a.)HSKG làm cả ý b. và bài 3.

  3. Thái độ:  Có ý thức giữ gìn vở sạch,viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

-GV: chép bảng BT2

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

- ổn định- kiểm tra:  SGK

- Giới thiệu bài

2. Phát triển bài:

a- Hướng dẫn nghe-viết chính tả

+ GV đọc đoạn văn

-  Gọi 1 HS đọc đoạn văn

- Đoạn trích cho em biết điều gì?

 

-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết?

 

 

 

 

 

+ 1 HS đọc

- Hoàn cảnh Dế mèn gặp nhà Trò; Hình dáng yếu ớt đáng thương của chị Nhà Trò.

- HS nối nhau nêu miệng

- 1HS lên bảng viết.

1

 


 

 

-Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

+ GV đọc cho HS viết

+ GV đọc toàn bài HS soát lỗi

-Thu chấm 10 bài (tổ 1)

-Nhận xét bài viết của HS

b-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài 2a. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu

-Yêu cầu HS tự làm vào vở

- Gọi HS nhận xét, chữa bài

- GV nhận xét,chốt lời giải đúng

Những chữ điền lần lượt là: lẫn, nở,lẳn, nịch, lông, loà, làm

Bài 3a.    Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS thảo luận.

- Nhận xét lời giải đúng, giới thiệu qua về cái la bàn

3. Kết luận:

- Củng cố: Gọi HS viết  lại những từ  viết sai trong bài

- Dặn dò: Nhớ phân biệt phụ âm l/ n.

-HS đọc và viết các từ khó ra nháp

 

- HS viết vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi.

 

 

+ 1 HS đọc .

- Cả lớp làm vào vở BT.

- 1 HS lên bảng.

- HS đọc bài.

 

+ HS đọc bài, thảo luận nhóm 2

-  HS trình bày

- Giải các câu đố

      a/ Cái la bàn

      b/ Hoa ban

 

 

 

- Học sinh tìm và nêu từ dễ viết sai trong bài CT

          ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

 

Ngày soạn: 7/9/2014

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014

Tiết 1: Toán.

                             Tiết 3:  ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài dạy

Những kiến thức mới trong bài dạy cần hình thành

Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia đến số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

 

- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số: nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số: nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

- Bài tập cần làm: bài 1; bài 2(b) bài 3 (a,b)- HSKG làm thêm các ý còn lại

1

 


 

 

2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán.

II. Đồ dùng dạy học:

          - Bảng phụ.

          - Vở nháp.

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

- Kiểm tra bài cũ

- Đặt tính rồi tính: 4637 + 8245 =

                    5916 + 2358 = 

- GV nêu mục tiêu ghi đầu bài.

2. Phát triển bài:

Bài 1(5): Tính nhẩm

- Hỏi: Nêu yêu cầu?                                                                                                                                     

- Gọi HS nối tiếp nêu kết quả và nêu cách nhẩm.

 

 

 

 

 

 

Bài 2(5): Đặt tính rồi tính

- Hỏi: Nêu yêu cầu?

            b,  56 345 + 2 854 

              43 000 – 21 308

              13 065 x 4

               65 040 : 5

- NX, đánh giá.

Bài 3(5): Tính giá trị biểu thức

- Hỏi: Nêu yêu cầu?

- Hỏi: Nêu thứ tự TH phép tính trong BT?

 

 

 

- Hỏi: Bài 3 củng cố kiến thức gì?

Bài 4(5)- HSKG

- Hỏi: Nêu yêu cầu?

- Hỏi: Nêu cách tìm x? (của từng phần)

a,  x + 875 = 9936

 

- 2 em lên bảng làm

- KQ:   12 882

               8 274

 

* Học sinh nêu y/c

- Tính nhẩm

- Làm nháp nêu kết quả.

a. 6000 + 2000 -  4000 = 4000.                             

    90000 – (70000 – 20000) = 40000

    90000 – 70000 -20000 = 0

    12000 : 6 = 2000

b. 21000 x 3 = 63000.

    9000 -  4000 x 2 = 1000

    (9000 -  4000) x 2 = 10 000

    8000 - 6000 : 3 = 6000 

* HS đọc yêu cầu

- HS làm vở 2 em làm bảng phụ xong trình bày.

KQ: 59 199 ; 21 692 ; 52 260 ; 13 008

 

 

 

* HS đọc yêu cầu

a. 3257 + 4659 - 1300

= 7916 - 1300

= 6616

b. 6000- 1300 x 2

= 6000 - 2600

= 3400

-Thứ tự thực hiện các phép tính

 

* HS đọc yêu cầu

a. x + 875 = 9936

   x            = 9936 - 875

  x            = 9061

1

 


 

 

    x -  725  = 8259

 

 

- Hỏi: Bài 4 củng cố kiến thức gì?

Bài tập (5)- HSKG

- Hỏi: Bài tập cho biết gì?

- Hỏi: Bài tập hỏi gì?

- Hỏi: Nêu KH giải?

 

 

 

3. Kết luận:

- Củng cố:Nêu cách tính giá trị của biểu thức

- Dặn dò: Chuẩn bị bài

   x -  725  = 8259

   x            = 8259 + 725

   x            = 8984

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính

 

                     Bài giải

  Trong 1 ngày nhà máy S X được số ti vi là:    680 : 4 = 170 (chiếc)

Trong 7 ngày nhà máy S X được số ti vi là:     170 x 7 = 1190 (chiếc)

                            Đ/S: 1190 chiếc ti vi.

 

--- Học sinh nêu nội dung bài.

                                    ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................   

 

__________________________________

Tiết 2: Thể dục.             

Bài 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP.

TRÒ CHƠI “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”

Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài dạy

Những kiến thức mới trong bài dạy cần hình thành

-  Cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, các trò chơi đã học.

-         Một số nội dung, chương trình thể dục lớp, nội quy giờ thể dục.

-         Ôn trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức.”

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 -  Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ thể dục.

 - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.

  2. Kĩ năng

 - Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV.

3. Thái độ: GD học sinh chăm học.

II. Địa điểm, phương tiện:

     - Địa điểm: trên sân trường

     - Phương tiện : Giáo viên 1 cái còi, 4 quả bóng nhựa.

 

1

 


 

 

Nội dung

Định lượng

Phương pháp

1. Phần mở đầu:

- Tập hợp lớp. phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát

- Trò chơi " Tìm người chỉ huy"

2. Phần cơ bản:

a.Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:

- Thời lượng học 2 tiết/ tuần học trong 35 tuần , cả năm học 70 tiết.

- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng cơ bản, trò chơi vận động và đặc biệt có môn học tự chọn như : Đá cầu, ném bóng........

-  So với lớp 3 nội dung học nhiều hơn sau mỗi nội dung đều có kiểm tra đánh giá do đó yêu cầu các em phải tham gia đầy đủ các tiết học và tích cực học tập ở nhà.....

b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện

- Quần áo gọn gàng, đi giày hoặc dép quai.

- Khi muốn ra vào lớp, nghỉ tập phải xin phép giáo viên.

c. Biên chế tổ tập luyện

d. Trò chơi " Chuyển bóng tiếp sức"

- Giáo viên làm mẫu.

C1: Xoay người qua trái hoặc qua phải, rồi chuyển bóng cho nhau.

C2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau

 

 

 

 

3. Phần kết thúc:

- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.

- Hệ thống bài.

- Nhận xét, đánh giá.

 

 

7'

1'

3'

3'

 

17'

3

 

 

 

3'

 

 

 

 

3'

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

5'

2'

2'

1'

 

 

 

 

      

 

 

 

           *  *  *  *  * 
           *  *  *  *  *  *
           *  *  *  *  *  *

                      

 

 

- Nghe

- Nghe và thực hiện theo nội dung.

 

 

 

 

 

- Nghe và thực hiện theo nội dung.

- Tổ trưởng, cán sự do lớp bầu

- Giáo viên làm mẫu.

- Lớp chơi thử 2 lần.

- Chơi chính thức.

- Học sinh tập một số động tác thả lỏng.

- Về nhà chuẩn bị trang phục giầy ,dép cho tiết học sau.

1

 


 

 

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................   

________________________________________

Tiết 3: Kể chuyện.

Tiết1:  SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài dạy

Những kiến thức mới trong bài dạy cần hình thành

- Hậu qủa của lũ lụt do thiên nhiên gây ra.

- Học sinh biết sơ lược về hồ Ba Bể qua truyện , sách , …

-Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

2. Kĩ năng:

- Kể lại được câu chuyện.

3. Thái độ:

- Biết bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả môi trường do thiên nhiên gây ra (lũ lụt biết bảo vệ một số cảnh đẹp thiên nhiên tự tạo,…).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể.

- Sưu tầm tranh ảnh, chuyện về Hồ Ba Bể.

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

* Bài cũ: Kiểm tra sách vở HS

* Giới thiệu bài: Giới thiệu truyện.

- Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể.

- Hướng dẫn HS mở SGK (Trang 8) quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyên.

2. Phát triển bài:

- GV kể chuyện lần 1.

+ Giải nghĩa từ khó

 

 

 

 

- Xem tranh, đọc thầm yêu cầu

 

 

 

 

- Nghe

 

1

 


 

 

- GV kể lần 2.

- HD học sinh kể:

+ Các em chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể.

+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội ý nghĩa chuyện.

- HS đọc yêu cầu của bài.

a. Kể theo nhóm:

b. Thi kể trước lớp:

- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điêù gì? (ý nghĩa của truyện).

- GVKL: bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn Những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

- Giáo dục ý thức BVMT: Nhân dân ta đã làm gì để khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)?

3. Kết luận:

- Củng cố: Qua chuyện sự tích hồ Ba Bể em học tập được điều gì?

-Dặn dò: Về Kể lại chuyện cho người thân nghe.

CB câu chuyện “Nàng tiên”.

- Nghe + nhìn tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh.

- Lắng nghe.

- Đọc lần lượt từng yêu cầu.

- Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1 tranh.

- Một em kể toàn chuyện.

- Mỗi tốp 4 em kể từng đoạn theo tranh.

- Hai HS kể toàn chuyện.

- Câu chuyên ca ngợi con người giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà nông dân). Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

- Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

- HS nghe.

 

 

- HS nối tiếp trả lời.

 

- Trồng cây gây rừng, gìn giữ cảnh đẹp thiên nhiên vệ sinh môi trường sống….

- Liên hệ lũ lụt ở địa phương.

                         ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................   

______________________________________

Tiết 4: Anh Văn.

(Gv chuyên dạy)

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................   

 

 

 

 

 

Ngày soạn:     10/9/2014

1

 

nguon VI OLET