Tuần 1                             Thứ hai, ngày     tháng  năm 201

---o0o---

TẬP ĐỌC

Tiết 1:                 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiết 1)

(GDKNS)

I. MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Dế Mèn, Nhà Trò).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa trong SGK; bảng phụ viết sẵn khổ thơ luyện đọc diễn cảm.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Mở đầu: Giới thiệu chung về môn học.

3. Bài mới:

Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

 - HS xem tranh minh họa trong SGK, trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?

a. Khám phá:

- HS xem tranh minh họa trong SGK, trả lời câu hỏi:

+ Em có biết hai nhân vật trong bức tranh này là ai? Ở tác phẩm nào không?

Giới thiệu tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu ký”.

b. Kết nối

Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV gọi 1 HS đọc bài.

- GV hướng dẫn HS chia đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài, tìm giọng đọc của bài.

- GV mời HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- GV cho HS đọc nối tiếp lần 2 nêu từ khó đọc.

- GV cho HS đọc nối tiếp lần 3 đưa ra câu hỏi để HS tìm từ khó hiểu.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.

 

 

- HS quan sát tranh phát biểu ý kiến.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

- 4 đoạn.

- HS đọc câu dài, tìm giọng đọc của bài.

 

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

- HS tìm và phân tích từ khó đọc.

 

- HS tìm và giải thích từ ngữ khó hiểu.

 

- HS luyện đọc nhóm đôi. 

1

 


- GV cho HS đọc nhóm đôi.

- 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

* GV nêu câu hỏi:

1. Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.

 

2. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

 

 

 

 

 

3. Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

 

 

 

4. Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?

5. Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

c. Thực hành

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm

- GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn luyện đọc.

- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp.

- GV đọc mẫu đoạn văn.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm, bình chọn nhóm đọc hay.

- GV tổ chức cho HS HTL bài thơ tại lớp.

- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.

4. Củng cố

- Giáo dục tư tưởng.

- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.

5. Nhận xét, dặn dò:

- Nhận xét tiết học, biểu dương.

- Về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn

- Chuẩn bị bài: Mẹ ốm

- 1 Bài tập phát riển đọc mẫu cả bài.

- Lắng nghe.

 

HS đọc thầm từng đoạn – cả bài và trả lời:

1. Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn, như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở.

2. Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt vặt chân, vặt cánh ăn thịt chị.

* Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.

* Cử chỉ: Xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

4. HS tìm và giải thích.

 

5. Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

 

 

- Quan sát.

 

- HS tìm giọng đọc phù hợp.

 

- Lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc bài với giọng vui, hồn nhiên phù hợp với nội dung câu, bài.

 

 

 

 

- HS nêu.

 

- Lắng nghe, thực hiện.

1

 


TOÁN

Tiết 1:                                  ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

 

I. MỤC TIÊU:

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

- Làm các bài toán cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng lớp kẻ sẵn tia số, bảng số bài tập 1, 2; bảng nhóm.

- HS: SGK, vở, bảng con, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Mở đầu: GV giới thiệu môn học.

3. Bài mới:

    GTB:

- GV hỏi: Trong chương trình Toán 3, các em em đã được học đến số nào?

- GV kết hợp nêu mục tiêu bài học.

* Hoạt động 1: Ôn tập cách đọc số, viết số và các hàng:

- GV viết số lần lượt các số 83251, 83001, 80201, 80001 lên bảng lớp và yêu cầu HS đọc số và nêu rõ chữ số từng hàng.

- GV cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề – các số tròn chục, trăm, nghìn, chục nghìn - kết hợp ghi lên bảng lớp.

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Thực hành

* Bài tập 1: Làm việc cả lớp

- Nêu yêu cầu của bài tập 1

- GV hỏi :

 

1. Các số trên tia số được gọi là những số gì?

2. Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

3. Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?

 

 

 

 

- Học đến số 100 000.

 

- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.

 

 

- HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

- HS nêu được:     1 chục = 10 đơn vị

                             1 trăm = 10 chục

                             1 nghìn = 10 trăm ...

+ Các số tròn chục: 10 , 20 , 30 , 40 , 50 , ...

+ Các số tròn trăm: 100 , 200 , 300 , 400 , ...

+ Các số tròn nghìn: 1000 , 2000 , 3000 , ...

+ Các số tròn chục nghìn: 10 000 , 20 000 ,

30 000 , 40 000 , 50 000 , 60 000 , 70 000 , ...

 

Bài 1:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.

1. Được gọi là các số tròn chục nghìn.

 

2. Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.

 

3. Là các số tròn nghìn.

 

1

 


4. Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

 

 

 

- GV và cả lớp nhận xét bổ sung chốt lại kết quả đúng.

* Bài tập 2 : Làm việc cả lớp

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* Chú ý: Số 70 008 không đọc là: Bảy mươi nghìn linh tám.

* Bài tập 3: Làm việc cá nhân (làm ý a vào vở)

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.

- GV hỏi :

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 

 

 

 

 

 

+ b) Yêu cầu học sinh làm bảng con (dòng 1)

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

* Bài tập 4 : Làm việc cá nhân

(Bài tập phát triển)

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?

+ GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi của một hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

 

4. Hơn kém nhau 1000 đơn vị.

- HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài

                          

0     10 000    ...       30 000   ...        ...

 

36 000 ; 37 000 ; ... ; ... ; ... ; 41 000 ; ...

 

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thực hiện

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

 

Bài 3:

 

 

- HS nêu yêu cầu bài tập.

 

a. Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- HS làm bài vào vở.

a.        8723 = 8000 + 700 + 20 + 3

           9171 = 9000 + 100 + 70 + 1

            3082 = 3000 + 80 + 2

            7006 = 7000 + 6

- HS làm bảng con.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 4:

 

- HS đọc nội dung yêu cầu bài tập.

- HS nêu cách tính của mỗi hình :

+ Tứ giác : ABCD

+ Hình chữ nhật : MNPQ

+ Hình vuông : GHIK

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm)

Đáp số: 17 cm;

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

4 + 8 + 4 + 8 = 24 (cm)

Đáp số: 24 cm;

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm;

 

1

 


4. Củng cố

- Giáo dục tư tưởng.

- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị từng phần: 34567, 78903, 15885

5.Nhận xét, dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo).

 

- Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

- Cả lớp chú ý theo dõi

 

 

CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)

Tiết 1:                                DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 

I. MỤC TIÊU:

- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài 2a.

- Giữ gìn vở sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2a.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Mở đầu:

    GV nhắc HS: Một số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ học chính tả. Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho giờ học chính tả.

3. Bài mới :

   GTB: GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.

Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả:

a. Tìm hiểu nội dung đoạn trích:

- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả.

* GV hỏi :

+ Đoạn trích cho em biết về điều gì?

 

 

 

 

- GV đọc cho HS luyện viết đúng.

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

- Một HS đọc lại đoạn văn trước lớp.

 

+ Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.

- Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích và chú ý những tiếng dễ viết sai chính tả, cách trình bày bài, tìm từ khó dễ viết sai chính tả.

- HS luyện viết đúng từ khó bảng con:

1

 


 

 

 

b. Viết chính tả:

- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài.

- GV đọc câu, hay bộ phận ngắn.

- GV đọc lại một lượt.

 

- GV chấm bài nhận xét chung cả lớp.

Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2a : Làm việc cả lớp

- GV nhắc nhở HS cách thực hiện yêu cầu bài tập

 

 

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò:

- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học.

- Giáo dục tư tưởng.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Mười năm cõng bạn đi học.

+ Cỏ xước xanh dài, đá cuội, mới lột, ngắn chùn chùn, khỏe, ...

- HS luyện đọc đúng từ khó.

 

 

- HS nghe viết chính tả.

- HS soát lại bài.

- HS đổi vở soát lỗi theo cặp.

- HS nêu yêu cầu, nội dung bài tập.

 

 

 

- HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bổ sung hoàn thiện đoạn văn: lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch – lông mày – lòa xòa – làm cho.

- Một vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

 

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

 

1

 


LỊCH SỬ

Tiết 1:                                  MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I. MỤC TIÊU:

- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

- Yêu thích môn học Lịch sử và Địa lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Mở đầu: Giới thiệu môn Lịch sử và Địa lí

3. Bài mới:

    GTB: Môn Lịch sử và Địa lí

    GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.

Hoạt động 1: Vị trí nước ta và cư dân mỗi vùng

* GV treo bản đồ Địa lí TNVN lên bảng chỉ và giới thiệu về:

+ Vị trí:

+ Hình dáng nước ta:

+ Các cư dân ở mỗi vùng:

- GV yêu cầu HS chỉ bản đồ.

* GV hỏi:

Trên đất nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em chung sống? Họ sống ở những vùng nào trên đất nước ta?

 

Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?

 

- GV giới thiệu chung kết hợp chỉ trên bản đồ.

Hoạt động 2: Cuộc sống của con người Việt Nam

 

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.

 

 

 

- HS đọc nội dung trong SGK.

- HS quan sát và lắng nghe

 

 

 

- HS chỉ bản đồ và trình bày lại:

 

Trên đất nước ta có 54 dân tộc anh em chung sống. Có dân tộc sống ở miền núi hoặc trung du; có dân tộc sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo, quần đảo trên biển.

HS nói nơi mình đang sống và chỉ trên bản đồ vị trí tỉnh mà em đang sống.

 

 

- HS đọc nội dung trong SGK.

* HS – TLCH:

1. Thiên nhiên ở mỗi nơi trên đất nước ta đều có nét riêng.

1

 


* GV hỏi:

1. Thiên nhiên ở mỗi nơi trên đất nước ta thế nào?

2. Con người sống trên đất nước ta ra sao?

3. Để đất nước ta tươi đẹp như hôm nay ông cha ta đã làm gì?

4. HS có thể kể tên một số sự kiện lịch sử chứng minh điều đó.

* GV kết luận chung: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.

Hoạt động 3:Hiểu biết về môn Lịch sử và Địa lí lớp 4

* Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV chia nhóm và giao việc:

1. Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì?

 

 

 

2. Môn Lịch sử và Địa lí giáo dục các em những gì?

 

* Bước 2: Trình bày kết quả

- GV nhận xét chốt ý.

* GV hướng dẫn cách học môn Lịch sử và Địa lí.

Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí, các em cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập, tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lí…

4. Củng cố, dặn dò

- GV mời HS trình bày nội dung Ghi nhớ trong SGK.

+ Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp em hiểu biết gì?

+ Môn Lịch sử và Địa lí giáo dục các em những gì?

- Giáo dục tư tưởng.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ.

 

2. Con người sống ở đó cũng có những đặc điểm riêng trong đời sống, sản xuất; trong cách ăn mặc, phong tục tập quán…

3. Để đất nước ta tươi đẹp như hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm lao động, đấu tranh …

4. HS kể tên một số sự kiện lịch sử chứng minh điều đó.

 

 

 

 

 

 

 

- HS tiến hành thảo luận theo gợi ý:

1. Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp em hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

2. Môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

 

- HS trình bày kết quả trước lớp.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS trình bày nội dung Ghi nhớ trong SGK.

 

- HS nêu.

 

 

 

- Lắng nghe, thực hiện.

1

 


 Thứ ba, ngày    tháng    năm 201

---o0o---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 1:                                       CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.

- Nắm được nội dung chính (ghi nhớ) của bài.

- Điền được các bộ cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bảng phụ, bảng nhóm.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

  1. Ổn định:
  2. Mở đầu:
  3. Bài mới:

GTB: Cấu tạo của tiếng.

Hoạt động1: Phần nhận xét

Bài 1:

- Yêu cầu HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ

            Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

 

 

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

Bài 2:

- Yêu cầu HS đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó

- GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng, dùng phấn màu tô các bộ phận của tiếng bầu

Bài 3:

- Phân tích cấu tạo của tiếng bầu (tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành)?

 

 

- GV giúp HS gọi tên các thành phần: âm đầu, vần, thanh.

 

Bài 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét

 

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.

 

- 1 HS đọc nhận xét 1, cả lớp đọc thầm.

+ Tất cả HS đếm thầm.

+ 1, 2 HS làm mẫu đếm thành tiếng dòng đầu. Kết quả: 6 tiếng.

+ Tất cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại. Kết quả: 8 tiếng.

- 1 HS đọc nhận xét 2 cả lớp đọc thầm.

 

+ Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con: bờ – âu – bâu – huyền – bầu. HS giơ bảng con báo cáo kết quả.

- 1 HS đọc nhận xét.

Bài 3:

-       Cả lớp đọc thầm.

-       HS trao đổi nhóm đôi.

-  Đại diện nhóm trình bày kết luận, vừa nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết trên bảng: tiếng bầu gồm ba phần.

- 1 HS đọc nhận xét.

- Cả lớp đọc thầm.

Bài 4:

1

 


- GV giao cho mỗi nhóm 1 bảng có ghi sẵn những tiếng cần phân tích (mỗi nhóm phân tích khoảng 2 tiếng)

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

-       GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?

+ Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” là những tiếng nào?

+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?

Hoạt động 2: Phần ghi nhớ

-       GV hướng dần HS rút ra phần ghi nhớ.

-       Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

 

 

 

 

Hoạt động 3: Phần luyện tập

Bài tập 1:

-     Gọi HS xác định yêu cầu của bài tập

-     GV yêu cầu HS làm bài vào VBT

-     GV nhận xét

 

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

nhiễu

Nh

iêu

ngã

điều

Đ

iêu

huyền

phủ

Ph

u

hỏi

lấy

L

ây

sắc

g

Gi

a

sắc

gương

G

ương

ngang

-     GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

Bài tập 2:

-  Bài tập phát riển giải câu đố:

     Để nguyên, lấp lánh trên trời

Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày.

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

4. Củng cố, dặn dò:

- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.

-       GV nhận xét tiết học.

-  Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.

-  HS hoạt động theo nhóm 4.

- HS gắn bảng những tiếng của mình để tạo thành 1 bảng lớn.

- HS rút ra nhận xét.

-       Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành.

 

+ HS nêu: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn

+ HS nêu: tiếng ơi chỉ có phần vần và thanh, không có âm đầu.

 

-       HS rút ra phần ghi nhớ.

-       3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

Mỗi tiếng thường có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh, có tiếng không có âm đầu.

 

Bài 1:

-       HS xác định yêu cầu của bài tập.

-       HS làm việc cá nhân vào VBT.

-       1 HS làm trên bảng lớp:

người

Ng

ươi

huyền

trong

Tr

ong

ngang

một

M

ôt

nặng

nước

N

ươc

sắc

phải

Ph

ai

hỏi

thương

Th

ương

ngang

nhau

Nh

au

ngang

cùng

C

ung

huyền

 

Bài 2:

-  2 HS nêu : sao – ao

 

- Âm đầu, vần và thanh.

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

1

 


TOÁN

Tiết 2:                     ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)

 

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, linh hoạt trong tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bảng nhóm cho HS làm bài tập; bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập.

- HS: SGK, vở, bảng con, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC: Ôn tập các số đến 100 000

- HS nhắc lại: Quan hệ giữa hai hàng liền kề

- HS làm bảng con:

+ Viết các số sau thành tổng 7006; 9534

+ Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành các số

5000 + 300 + 80 + 9 ;   7000 + 100 + 50 +2

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

    GTB: GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học

Hướng dẫn làm bài tập

* Bài tập 1 (cột 1): Làm việc cả lớp

- GV nêu yêu cầu bài tập và tổ chức cho HS thực hiện.

 

- GV và cả lớp nhận xét tuyên dương HS.

* Bài tập 2a : Làm việc cá nhân

- GV nêu yêu cầu bài tập.

 

 

- GV nêu từng phép tính cho HS làm bài.

- GV và cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.

 

Bài 1:

- HS tính nhẩm theo cặp: 1 HS nêu phép tính 1 HS trả lời tính nhẩm kết quả:

7000 + 2000 = 9000      8000 : 2 = 4000

9000 – 3000 = 6000      3000 2 = 6000

Bài 2:

- HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.

- HS thực hiện phép tính vào bảng con :

* Đặt tính rồi tính :

4637 + 8245          325 3

7035 – 2316          25968 : 3

   4637        7035    325     25968     3

+                -           x            19       8656

   8245        2316             16

12882        4719   975           18

                                                   0    

 

1

 

nguon VI OLET