Kế hoạch bài dạy

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 03 tháng 08 năm 2018

Ngày dạy:  Thứ hai, ngày 13 tháng 08 năm 2018

 

Tiết 1                                                 TẬP ĐỌC

 

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU :

-  Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng dọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)

-  Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,  bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của dế mèn; bước đầu biết nhận xét một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) – Không hỏi ý 2(4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-  Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A – ỔN ĐỊNH :

B –MỞ ĐẦU:

- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK/ TV4, 

tập 1.

- GV yêu cầu cả lớp mở Mục lục SGK.

- GV gọi HS đọc tên 5 chủ điểm, GV kết hợp giải thích nội dung từng chủ điểm.  

C – BÀI MỚI :

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu qua tranh vẽ

2. Luyện đọc:

- GV chia bài 4 đoạn,  y/c HS đọc tiếp nối.

- GV theo dõi

- H/d HS phát âm đúng từ khó.

- Giải nghĩa từ khó hiểu

- Y/cầu HS đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài

- GV đọc mẫu lần 1

3) Tìm hiểu bài

- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

 

 

 

- HS hát.

 

- HS theo dõi.

 

 

- HS thực hiện.

- HS đọc.

 

 

- HS theo dõi.

 

 

- HS nối tiếp nhau đọc 3 lượt

 

- HS đọc

- HS đọc phần chú giải

- HS đọc bài theo cặp

- 1HS đọc cả bài

 

 

- Dế Mèn thấy Nhà Trò đang gục đầu khóc tỉ tê bên tảng đá cụội

- Chị Nhà Trò thân hình bé nhỏ, gầy yếu,  người bự những phấn như  mới lột. cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu nên chị lâm vào cảnh nghèo túng

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1


Kế hoạch bài dạy

- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

 

 

 

 

 

- Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm long nghĩa hiệp của Dế Mèn?

- Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích ?

4) Hướng dẫn đọc diễn cảm

 

 

5) Củng cố, dặn dò:

- GV hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học

- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.

- Lời nói: Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây...

- Hình ảnh Dế Mèn xòe cả hai càng ra,  bảo vệ Nhà Trò.

 

- HS luyện đọc 4 đoạn

- HS thi đọc nhóm đôi.

- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

 

 

 

 

 

TIẾT 1                                                   TOÁN

BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.

 

I. MỤC TIÊU:

  - Đọc, viết được các số đến 100 000.

  - Biết phân tích cấu tạo số 

II. ĐỒ DỤNG HỌC TẬP:

      Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra:

- Kiểm tra sách vở của hs.

 

3. Bài mới:

 Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng.

* Gv viết bảng:  83 251

* Gv viết:

   83 001  ; 80 201    ;  80 001

* Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?

* Nêu VD về số tròn chục?

                           tròn trăm?

 

 

- Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra.

 

- Hs đọc số nêu các hàng.

 

- Hs đọc số nêu các hàng.

- 1 chục = 10 đơn vị

  1 trăm = 10 chục.

- 4 hs nêu.

 

10 ; 20 ; 30…

100 ; 200 ; 300…

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1


Kế hoạch bài dạy

                           tròn nghìn?

                           tròn chục nghìn?

-         Nhận xét

Thực hành:

Bài 1: Gv chép lên bảng (Viết số thích hợp vào tia số )

 

 

 

Bài 2:Viết theo mẫu.

- Gv treo bảng phụ.

- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm

 

 

 

 

 

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng.

a. Gv hư­ớng dẫn làm mẫu. ( Viết được hai số)

   8723 = 8000 + 700 + 20 + 3

b. ( dòng 1)

     9000 + 200 + 30 + 2 = 923

- Gv nhận xét.

4. Củng cố, Dặn dò:

- Hệ thống nội dung bài.

Nhận xét giờ học.

1000 ; 2000 ; 3000 …

10 000 ; 20 000 ; 30 000 …

 

 

- Hs đọc đề bài.

- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này.

- Hs làm bài vào nháp, 1 hs lên bảng.

20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.

 

- Hs phân tích mẫu.

- Hs làm bài theo nhóm.

- Chín m­ươi mốt nghìn chín trăm linh chín.

- M­ười sáu nghìn hai trăm m­ười hai.

- 8 105

- 70 008 : bảy m­ươi nghìn không trăm linh tám. .....

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng.

9171 = 9000+ 100 + 70 + 1

3082 = 3000+ 80 + 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1


Kế hoạch bài dạy

Đạo đức

Bài 1:   TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP 

Tiết 1

  1. MỤC TIÊU:

     Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

     Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

     Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

     Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

     Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.     

     Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu  trung thực trong học tập.

  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     Tranh vẽ tình huống trong SGK

     Bảng phụ, BT.

     Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS .

  1.            CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

1)    Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài đạo đức hôm nay chúng ta học: Trung thực trong học tập.

2)    Dạy-học bài mới:

Hoạt động 1: Xử lý tình huống.

- GV treo tranh tình huống như SGK, nêu tình huống cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì?

+ Vì sao em làm thế?

- GV: Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp và yêu cầu  HS trình bày ý kiến của nhóm.

- Hỏi: + Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?

+ Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không?

- GV kết luận: Trong học tập, chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.

Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thc trong học tập.

- GV: Cho HS làm việc cả lớp.

- Hỏi: + Trong học tập vì sao phải trung thực?

 

+ Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? Nếu chúng ta gian trá, c

 

- HS: Nhắc lại đề bài.

 

 

 

- HS: Chia nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận.

 

 

- HS: Trao đổi.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Suy nghĩ và trả lời:

+ Trung thực để đạt được kết quả học tập tốt và để mọi người tin yêu.

+ HS: Trả lời.

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1


Kế hoạch bài dạy

húng ta có tiến bộ được không?

- GV giảng và kết luận: Học tập giúp chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá, giả dối, kết quả học tập là không thực chất, chúng ta sẽ không tiến bộ được.

 

 Hoạt động 3: Trò chơi “đúng – sai”:

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi và giấy màu đỏ, xanh cho thành viên mỗi nhóm.

- GV hướng dẫn cách chơi: Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe, các thành viên giơ thẻ giấy màu: đỏ nếu đúng và xanh nếu sai và giải thích vì sao? Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thì thư kí ghi kết quả rồi chuyển sang câu hỏi tiếp theo.

- GV: Yêu cầu các nhóm thực hiện chơi.

 

 

 

 

- HS: Làm việc theo nhóm.

 

 

 

 

 

- HS: Chơi theo hướng dẫn.

            Nội dung:

Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn.

Câu 2: Em quên chưa làm bài tập, em nghĩ ra lí do để quên vở ở nhà.

Câu 3: Em nhắc bạn không được giở sách vở trong giờ kiểm tra.

Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu.

Câu 5: Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm.

Câu 6: Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được.

Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy giáo viết vào sổ.

Câu 8: Em chưa làm được bài khó, em báo với cô giáo để cô biết.

Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.

- GV: Cho HS làm việc cả lớp:

+ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của cả nhóm.

+ Khẳng định kết quả: Câu 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì khi đó em đã trung thực trong học tp; câu 1, 2, 5, 7 là sai vì đó là những hành động không trung thực, gian trá.

- Hỏi để rút ra kết luận:

+ Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?

+ Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì?

 

- GV: Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các nhóm trả lời chưa tốt và kết thúc hoạt động

Hoạt động 4: Liên hệ bản thân.

- Hỏi: + Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?

 

- HS: Trình bày nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

- HS: + Cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải.

+ Nghĩa là: Không nói dối, không quay cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.

 

 

- HS: Suy nghĩ, trả lời.

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1


Kế hoạch bài dạy

+ Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết?

+ Tại sao cần phải trung thực trong học tập? Việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì?

- GV chốt lại bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng.

              “Không ngoan chẳng lọ thật thà

         Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”

*Hướng dẫn thực hành: Yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.

 

 

 

 

- HS: Đọc nội dung ghi nhớ SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1


Kế hoạch bài dạy

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 07 tháng 08 năm 2018

Ngày dạy:  Thứ ba, ngày 14 tháng 08 năm 2018

TIẾT 1                                            CHÍNH TẢ

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết và trình bày đúng chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng  bài tập (BT) Chính t phương ngữ; BT(2) a hoặc b(a,b); hoặc Bt do GV soạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Viết sẵn nội dung Bt2  

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1) Mở đầu:

- Giáo viên nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả, đồ dùng cho giờ học.             

2 ) Bài mới :

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn tìm hiểu bài và viết đúng:

- Gọi 1HS đọc đoạn sẽ viết.

- Đoạn trích cho em biết điều gì?

 

-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết

-Y. cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được

 

 

 

 

 

 

 

- 1HS đọc , cả lớp lắng nghe.

-  …hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; hình dáng của Nhà Trò.

-  Cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn, khỏe…

- HS viết vào vở nháp.

b1) Viết chính tả :

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài

- Nhắc nhở học sinh cách trình bày.

- Chấm bài và chữa lỗi : Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết  của mình

b2. Luyện tâp:

Bài 2b: - GV gợi ý – Hướng dẫn

- GV chốt ý đúng: ngan, dàn, ngang, giang , mang …

3) Củng cố, dặn dò 

- Nhận xét tiết học, nhắc HS viết sai chính tả ghi nhớ sửa chữa 

 

-HS viết bài

 

- Đổi vở nhau soát lỗi bằng bút chì.

 

 

- HS làm bài tiếp sức

- Các nhóm giải câu đố

 

 

 

 

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1


Kế hoạch bài dạy

Tiết 2:                                               TOÁN

BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)

 

I. MỤC TIÊU :

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với ( cho) số có một chữ số.

- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

II.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC      

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra kiến thức cũ :

- Gọi HS lên bảng làm bài 3

2. Bài mới :

a) Giơí thiệu bài: Ghi tên bài

b)  Luyện tính nhẩm

-GV cho HS nhẩm các phép tính đơn giản

-GV theo dõi nhận xét

c) Luyện tập thực hành

Bài 1: ( Cột 1) GV cho HS tính nhẩm và nêu kết quả vào vở

- GV nhận xét

 

 

Bài 2 (a): GV cho HS tự làm từng bài (đặt tính rồi tính).

- Làm mẫu:

 

- GV nhận xét

Bài 3: (Dòng 1, 2)GV cho một Hs nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890.

 

- GV thu chấm một số bài.

 

Bài 4b : Hs tự làm bài.

-Nhận xét-sửa chữa

3. Củng cố, dặn dò : 

- Làm lại các bài tập

- Nhận xét tiết học

 

-HS thực hiện tính nhẩm

 

 

 

HS tính nhẩm –làm bài tiếp sức

 

 

 

- Gọi Hs nêu kết quả.

- Cả lớp thống nhất kết quả

7000 + 2000 =9000   

9000 – 3000 = 6000

8000 : 2 = 4000         3000 x 2 = 6000

- HS làm bài còn lại vào bảng con.

 

 

 

 

 

- HS quan sát rồi nêu cách so sánh so sánh

5870 < 5890               65300 > 9530

- HS so sánh rồi làm các bài ở dòng 1 và dòng 2 vào vở.

- HS làm bài vào vở

b) 92678; 82679; 79862; 62978

 

 

 

 

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1


Kế hoạch bài dạy

TIẾT 1:                                       LUYỆN TỪ & CÂU

CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU :

- Nắm  được cấu tạo 3 phần của tiếng(âm đầu, vần , thanh)- ND ghi nhớ.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu( mục III).

* HS khá giỏi giải được câu đố ở BT2( mục III).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.

- Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC    

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài

- Ghi tên bài

b) Tìm hiểu ví dụ:

- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.

 

+ GV ghi bảng câu thơ.

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

-Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.

+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.

+GV nhận xét,dùng phấn màu ghi sơ đồ:

+ Kết luận: Tiếng Bầu gồm ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.

-Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại trong câu tục ngữ.

* Tiếng nào có đủ các bộ phận ?

* Tiếng nào không đủ các bộ phận ?

- GV nhận xét rút ra kết luận.

c. Ghi nhớ:

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK

d. Luyện tập

Bài 1 :GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó trình bày

- Nhận xét-chữa bài

Bài 2: (dành co học sinh khá, giỏi):

HS đưa đồ dùng ra.

 

 

 

 

- HS đọc thầm và đếm số tiếng. Sau đó, 2 HS trả lời: Câu tục ngữ có 14 tiếng

 

 

 

 

+Tất cả HS đánh vần

 

+1HS lên bảng ,cả lớp ghi cách đánh vần vào bảng con.

bờ- âu- bâu- huyền- bầu

 

 

- HS phân tích ghi kết quả vào vở.

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

- HS đọc

 

 

- HS làm bài.

 

 

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1


Kế hoạch bài dạy

Cho HS đọc câu đố

- Chốt ý: sao-ao-sao

3) Củng cố-dặn dò:

- Hệ thống bài

- Nhận xét tiết học

 

 

- HS đọc yêu cầu rồi giải câu đố

 

 

 

Ngày soạn: Thứ tư, ngày 08 tháng 08 năm 2018

Ngày dạy:  Thứ tư, ngày 15 tháng 08 năm 2018

TIẾT 2                                              TẬP ĐỌC

MẸ ỐM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ  bị ốm.( trả lời được các CH 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A.Ổn định :

B. Kiểm tra kiến thức cũ:

-2HS nối tiếp nhau đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung bài hoc.

C. Bài mới :

1) Giới thiệu  bài :

2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :

a. Luyện đọc

- Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em. Đọc

2 – 3 lượt.

-       Gọi 2 HS đọc lại các câu sau và lưu ý cách ngắt nhịp.

              Lá trầu /  khô giữa cơi trầu

     Truyện Kiều /  gấp lại trên đầu bấy nay.

-       Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của những từ mơí được giới thiệu ở phần chú giải. 

-       Cho HS luyện đọc theo cặp.

-       Một em đọc lại toàn bài.

-       GV đọc mẫu diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 

 

- 2hs đọc

 

 

 

 

 

 

- HS nối tiếp đọc bài, mỗi HS đọc một khổ thơ.

 

- 2 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

 

- Luyện đọc theo cặp.

- 1HS đọc toàn bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

 

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1


Kế hoạch bài dạy

c)Tìm hiểu bài:

- Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì?

 

 

- Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?

 

 

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?

- Những việc làm đó cho em biết điều gì?

 

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

d) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 4, 5

- GV đọc diễn cảm mẫu khổ 4, 5.

 

- Yêu cầu HS đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. Nhận xét, cho điểm HS

3. Củng cố, dặn dò :

- Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?

- Nhận xét tiết học.

 

- Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.

- Đọc thầm và trả lời: Lá trầu khô vì mẹ ốm không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.

- Đọc và suy nghĩ: Cô bác đến thăm; Người cho trứng, người cho cam; Anh y sĩ đã mang thuốc vào.

 

-Tình nghĩa xóm làng thật sâu nặng, đậm đà, đầy nhân ái.

- HS nối tiếp nhau tả lời. Mỗi HS chỉ nói 1 ý

 

 

 

- 3HS đọc nối tiếp

 

- Lớp lắng nghe tìm giọng đọc phù hợp với từng khổ thơ.

- HS đọc diễn cảm theo cặp

- HS thi đọc trước lớp.

 

 

- HS trả lời

 

 

 

Đỗ Thanh Lâm – Giáo viên Trường Tiểu học Thiện Trung                            1

nguon VI OLET