TUẦN 10

Thứ  hai  ngày  31  tháng  10  năm  2016

ĐẠO ĐỨC

    Tiết 7:   TIẾT KIỆM THỜI GIỜ  ( T2 )

I. Mục tiêu

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt…hằng ngày một cách hợp lí.

-G tải: không yêu cầu HS chọn phương án phân vân.

* HSTC:  Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.

-  Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....hằng ngày một cách hợp lí.

* GDKNS:

- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.

- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.

II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học

 - Phiếu thảo luận

III. Các hoạt động dạy học

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

  1. Ổn định tổ chức:
  2. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS trả lời: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm tiền của ?

- GV nhận xét.

3        Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn các hoạt động: 

* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT 1 – SGK)

- GV nêu yêu cầu bài tập 1:

  Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?

a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè.

b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt.

c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn luôn thực hiện đúng.

d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.

đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.

 

 

- HS trả lời

 

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp làm việc cá nhân.

- HS trình bày, trao đổi trước lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài.

  - GV kết luận:

   + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.

   + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ

* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi

(Bài tập 6- SGK/16)

GDKNS - GV nêu yêu cầu bài tập 6.

+ Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.

- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.

* Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (BT 5 – SGK /16)

- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.

- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.

 

-HSTC: vì sao phải tiết kiệm thời giờ

- GV kết luận chung:

+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.

+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.

4. Củng cố:

- HS nêu bài học rút ra qua tiết học.

5. Nhận xét – dặn dò:

  - KNS: Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.

  - Chuẩn bị bài cho tiết sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.

 

- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.

- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình bày.

 

 

 

 

 

- HS cả lớp thực hiện.

*Rút kinh nghiệm:

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

TẬP ĐỌC

Tiết 19:   ÔN TẬP ( TIẾT 1 )

I. Mục tiêu:

-  Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì (khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc


-  Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

* HSTC đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/1phút)

II/Thiết bị -  Đồ dùng dạy học

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

  1. Ổn định tổ chức
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học và cách bắt thăm bài học.

b. Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

 

 

 

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét trực tiếp từng HS.

Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV  có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 3, 5 của tuần 10.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

  Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

 

 

 

 

+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

 

- Theo dõi và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa.

+ Các truyện kể.

* Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4, 5, phần 2 trang 15.


Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).

- GV ghi nhanh lên bảng.

- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).

- Kết luận về lời giải đúng.

* Người ăn xin trang 30, 31.

 

- Hoạt động trong nhóm.

- Sửa bài (Nếu có)

 

Tên bài

Tác giả

Nội dung chính

Nhân vật

Dế mèn bênh vực kẻ yếu

Tô Hoài

Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.

Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.

Người ăn xin

Tuốc-ghê- nhép

Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.

Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.

 

  Bài 3: HSTC

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.

- Nhận xét khen những HS đọc tốt.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.

- Đọc đoạn văn mình tìm được.

- Chữa bài (nếu sai).

- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .

 

a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:

Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:

Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:

Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình:

Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:

 

 

 

4. Củng cố:

- Nhắc lại nội dung tiết ôn tập.

5. Nhận xét – dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những H

Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):

Từ tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không?

 

- HS lắng nghe


S đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.

- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.

 

 

 

*Rút kinh nghiệm:

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

TOÁN

Tiết 46:   LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.

II.Thiết bị -  Đồ dùng dạy học:

  - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).

III. Hoạt động trên lớp:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học.

b. Hướng dẫn luyện tập :

 Bài 1

  - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

 

- HS nghe.

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. 

 

 

                  A

 

 

 

 

b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC.


 

 

 

 

 

 

 

  - GV có thể hỏi thêm:

   + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?

   + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?

 

Bài 2

  - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.

  -HSTC: Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?

 

  - Hỏi tương tự với đường cao CB.

  - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.

  -HSTC: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?

 

Bài 3

  - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.

  - GV nhận xét.

Bài 4.

  - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.

 

- Cho HS nêu rõ các bước vẽ của mình

 

 

 

 

 

- Cho HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD và trung điểm Ncủa cạnh BC. Sau đó nối M với N

+ Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?

 

    A                             B

 

 

 

           D                                       C

 

 

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

 

 

- Là AB và BC.

 

- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.

- HS trả lời tương tự như trên.

 

 

 

- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.

 

- HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.

 

 

 

- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở.

- HS vừa vẽ trên bảng nêu.

- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét

Dùng thước thẳng có vạch chia cm. Đặt vạch số 0 của thướt trung với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4cn

Nên AM = 2cm. Tìm vạch số 2 trên thướt và chấm một điểm M của cạnh AD

- HS thực hiện

 


+ Nêu tên các cạnh song song với nhau?

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét.

* Bài làm thêm cho HSTC nếu còn thời gian

- Số lớn nhất trong các số vừa lớn hơn 10 000 vừa bé hơn 100 000

- Số bé nhất trong các số vừa lớn hơn 10 000 vừa bé hơn 100 000

 

4. Củng cố:

- Cho HS nhận biết các góc trong thực tế.

5. Nhận xét - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài.

 

- Các hình chữ nhật: ABCD, ABMN, MNCD

- Các cạnh song song với AD là MN, CD                                                                                              

           A               6 cm               B

 

      4cm

          M                                       N 

 

 

           D                                       C                                            

 

 

- Số lớn nhất có 5 chữ số vừa lớn hơn

10 000 và bé hơn 100 000 là 99 999.

- Số bé nhất có 5 chữ số vừa lớn hơn

10 000 và bé hơn 100 000 là 10 001

 

*Rút kinh nghiệm:

................................................................................................................................................................................................................................................

******************************

MĨ THUẬT

Em sáng tạo cùng những con chữ(Tiết 2)

************************************

Thứ  ba  ngày  1  tháng  11  năm  2016  

KHOA HỌC

Tiết 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

I/  Mục tiêu:

- Dinh dưỡng hợp lí.

- Phòng tránh tai nạn đuối nước.

II/ Thiết bị -  Đồ dùng dạy- học:

III/ Hoạt động dạy- học:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.

- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.

 

- Y/c/ 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?

 

- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.

- 1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.

- Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.


- Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.

3. Dạy bài mới:

a) Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe.

b) Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.

- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.

- 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:

+ Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.

 

 

+ Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.

 

 

+ Nhóm 3:  Các bệnh thông thường.

 

 

 

+ Nhóm 4:  Phòng tránh tai nạn sông nước.

 

- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.

 

- Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.

- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.

* Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu.   

- GV phổ biến luật chơi:

- GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.

 

- Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ?

- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ?

- Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?

- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?

- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?

- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?

- Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?

- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?

- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

- HS lắng nghe.

 

 

- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.


   + Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời.

   + Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 1bông hoa.

   + Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác.

   + Nhóm thắng cuộc là nhóm được nhiều bông hoa nhất.

   + Tìm được từ hàng dọc được 2 bông hoa.

   + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra.

  - GV tổ chức cho HS chơi mẫu.

  - GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.

  - GV nhận xét.

* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?”  

- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.

- Y/c các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.

4. Củng cố:

  - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.

5. Nhận xét - dặn dò:

  - Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.

  - Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. - Nhận xét

 

 

 

- Trình bày và nhận xét.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc.

 

- HS cả lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.

 

 

 

- Trình bày và nhận xét.

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS đọc.

 

 

- HS cả lớp.

*Rút kinh nghiệm:

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Chính tả

TIẾT 10: ÔN TẬP (TIẾT 2)

 

I. Mục tiêu:


 -  Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT .

-  Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài ); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.

* HSTC viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ /15 phút); hiểu nội dung của bài.

II.Thiết bị -  Đồ dùng dạy học:

  • Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.

III. Hoạt động trên lớp:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động trò

1. Ổn định

2. KTBC:

  HS nhắc lại nội dung bài tiết trước.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập này, các em sẽ luyện nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý (tự trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng.

b) Viết chính tả:

- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.

- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.

- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

- Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.

- Đọc chính tả cho HS viết.

- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.

c) Hướng dẫn làm bài tập:

  Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.

 

 

- 2 HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- Đọc phần Chú giải trong SGK.

- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.

 

 

 

a) Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

b) Vì sao trời đã tối, em không về?

- Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

c) các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?

- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.


d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?

 

 

 

* GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.

  Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

- Không được, trong mẩu truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách  vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.

 

- Sửa bài (nếu sai).

 

Các loại tên riêng

Quy tắt viết

Ví dụ

1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam.

Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Hồ Chí Minh.

- Điện Biên Phủ.

- Trường Sơn,  …

1. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối

- Lu-I a-xtơ.

- Xanh Bê-téc-bua.

- Tuốc-ghê-nhép.

- Luân Đôn.             

- Bạch Cư Dị….

 

4. Củng cố:

- HS nhắc lại nội dung bài.

5. Nhận xét – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.

 

*Rút kinh nghiệm:

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

TOÁN

TIẾT 47:  LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu:

- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.

nguon VI OLET