TUẦN 10

Ngày soạn: 09/11/2014

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2014

Tiết 1: Toán.

                                           Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG.

Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- HS thực hiện được cộng, trừ các số có đến năm chữ số.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết  tổng và hiệu của hai số

- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.

- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết  tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

I. Mục tiêu:

+ Kiến thức: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết  tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

+ Kĩ năng: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.

- Yêu cầu làm được các bài tập 1 (a), 2 (a), 3 (b), 4.

+ Thái độ: - Làm cho HS thích học toán, có tính cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy- học :

- Thước thẳng có chia cm, ê – ke.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nêu miệng bài 4 (56)

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng

2. Phát triển bài:

Bài tập 1: (56) Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm ra nháp, 2 HS làm bảng phụ.

- Gọi HS nhận xét.

Bài tập 2: (56) Tính bằng cách thuận tiện nhất

- ý a cả lớp; ý b- HSKG

- Gọi HS đọc yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ

- Kết quả: 647 096; 273 549

- HS nhận xét.

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

1

 


- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng nhóm.

- Gọi HS nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 3: (56) Cho hình vuông ABCD

a)       A       3cm         B                   I

 

 

 

 

          D                      C                 H

b) DH vuông góc với những cạnh nào?

c) Tính chu vi hình AIHD: ….?

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS nêu miệng

- ý a, c - HSKG; ý b cả lớp.

+ Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?

Bài tập 4:(56)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

- HS làm nháp, 2 HS làm bảng nhóm.

6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989

                             =    7000  + 989

                               =    7 989

5798+322 + 4687 = 5798 +(322+ 4687)

                             =  5798 + 5000

                             =   10 798

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu

- HS nêu miệng.

a. Vì 2 HV có chung cạnh BC nên cạnh của hình vuông BIHC cũng bằng 3 cm.

 

 

b. Cạnh DH vuông góc với cạnh AD, IH, BC.

c. Chu vi hình chữ nhật AIHD là:

(6 + 3) 2 = 18  (cm)

                           Đáp số: 18 cm

+ Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh BC

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng lớp.

Bài giải:

Chiều rộng HCN là:

(16 – 4) : 2 = 6 (cm)

Chiều dài HCN là:

6 + 4 = 10 (cm)

Diện tích HCN là:

10 6 = 60 (cm2)

                         Đáp số: 60 cm2

- HS nhận xét.

1

 


3. Kết luận:

 - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

 

- HS nêu.

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......

 

Tiết 2: Đạo đức.                                   

Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

-   Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ

Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày 1 cách hợp lí.

  - Hiểu được: + Thời giờ là các quý nhất, cần phải tiết kiệm

                       + Cách tiết kiệm thời giờ

  - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu được: + Thời giờ là các quý nhất, cần phải tiết kiệm

                                        + Cách tiết kiệm thời giờ

2. Kỹ năng:  - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm

3. Thái độ: -  Giáo dục học sinh ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ

- HS: giấy vẽ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:   

* Ổn định tổ chức.

* Bài cũ:

+ 1HS  trả lời : Em đã biết tiết kiệm thời giờ như thế nào?

- Nhận xét.

2. Phát triển bài:

* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân ( BT 1, Sgk)

- Bày tỏ ý kiến qua các tấm thẻ

- GV nêu ý kiến, HS suy nghĩ giơ thẻ

+ Tình huống nào tiết kiệm thời giờ là thẻ đỏ

+ Lãng phí thời giờ là thẻ xanh  

- GV kết luận:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm bài cá nhân, suy nghĩ chọn thẻ

- Giơ thẻ bày tỏ ý kiến, giải thích

1

 


. Các việc làm a,c,d là tiết kiệm thới giờ

. Các việc làm b,đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi( BT 4, Sgk)

- HS thảo luận nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng tiết kiệm thời giờ NTN? Và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.

- GV mời vài HS trình bày trước lớp

- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những HS còn sử dụng thời giờ lãng phí.

* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân BT6(16)

- HS viết TGB ra giấy

- 3HS đọc TGB của mình

- Cả lớp NX, xem TGB của bạn đã hợp lí chưa?

- GV khen các HS chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.

* GV kết luận chung:

- Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm, HS phải tiết kiệm thời giờ để học tập tốt.

- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.

3. Kết luận:

- 1HS nêu ghi nhớ 

- Nhận xét tiết học

- Thực hiện tiết kiệm thời giờ.

 

 

 

 

 

- Thảo luận nhóm đôi về việc sử dụng thời giờ của cá nhân

 

 

 

 

 

 

- HS Viết TGB ra giấy

- HS trình bày

- Lớp trao đổi, thảo luận 

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......

 

Tiết 3: Tiếng việt.                             

ÔN TẬP TIẾT 3

Những kiến thức HS đã biết lien quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Các nội dung trong chủ điểm Măng mọc thẳng

  - Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: Nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Kiểm tra đọc. ( yêu cầu như tiết 1)

2. Kỹ năng: Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: Nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

1

 


 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực học tập

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL từ tuần 1 đến tuần 9, bảng phụ

- HS: Ôn bài

III. Các hoạt động dạy học:

               Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định: chuyển tiết

* Bài cũ: Kết hợp với bài ôn

2. Phát triển bài:

a. Kiểm tra tập đọc: ( 7HS )

- Tiến hành tương tự như tiết 1

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2.( 97 )

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS đọc tên bài TĐ là truyện kể tuần 4,5,6. GV ghi lên bảng

- Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi để hoàn thành BT. Các nhóm làm xong treo bảng phụ

- Kết luận lời giải đúng

 

 

- Gọi HS đọc bảng hoàn chỉnh

- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn, cả bài theo giọng đọc các em tìm đúng.

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

3. Kết luận:

+ Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì?

+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học

 

 

 

 

 

- HS bốc thăm đọc bài.

 

 

- 1 HS đọc to

- Nối nhau đọc tên bài TĐ thuộc chủ điểm

- Hoạt động nhóm 4

- Chữa bài

+Tuần 4: Một người chính trực ( 36 )

+ Tuần 5: Những hạt thóc giống ( 46 )

+ Tuần 5: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca

( 55 )     ; Chị tôi ( 59 )

- 4 HS nối nhau đọc

- 3 HS thi đọc 1 bài

 

 

 

 

- HSTL

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......

 

_____________________________________________

 

 

 

1

 


Tiết 4: Địa lí.

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết vị trí của Tây Nguyên và hoạt động sản xuất chính của người dân nơi dây.

- Biết vị trí Đà Lạt trên bản đồ VN

- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết vị trí Đà Lạt trên bản đồ VN.

- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt

2. Kĩ năng:

- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm kiến thức.

- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN

- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

* Bài cũ:

? Nêu một số cây trồng chính ở Tây Nguyên.

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài

2. Phát triển bài:

a. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.

- Thảo luận nhóm đôi:

 

? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào

? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét

? Đà Lạt có khí hậu như thế nào

- Quan sát hình 1, 2(94)

Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt.

b. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát

- Làm việc theo nhóm:

? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát.

? Có những công trình nào phục vụ cho việc này.

 

 

 

- HS nêu

 

 

 

 

 

- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày:

Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên Viên với độ cao khoảng 1500m, có khí hậu mát mẻ.

- HS quan sát tranh, mô tả.

 

 

- HS làm việc nhóm, trình bày:

+ Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp…

+ Khách sạn, sân gôn, biệt thự…

1

 


? Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt

c. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt

- Quan sát hình 4 và trả lời theo nhóm 4:

? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh.

? Kể tên một số loại hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt

 

 

? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy.

? Hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt có giá trị ntn.

 

3. Kết luận:

? Tại sao Đà Lạt lại có khí hậu mát mẻ.

- NX giờ học.

- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.

 

+ Lam Sơn, Công Đoàn, Palace…

- HS thảo luận trả lời:

+ Có nhiều loại rau, quả…

 

+ Rau: Bắp cải, súp lơ, su hào…

   Quả: Dâu tây, đào...

   Hoa: Lan, Cẩm Tú, hồng, mi – mô – da…

+ Do địa hình cao, khí hậu mát mẻ, trong lành.

+ Tiêu thụ ở thành phố và xuất khẩu ra nước ngoài.

 

- HS nêu

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......

 

­­­­­­Ngày soạn: 10/11/2014

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014

Tiết 1: Toán.

Tiết 48: ÔN TẬP

Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài dạy

Những kiến thức mới trong bài dạy cần hình thành.

- Cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.

- Tìm trung bình cộng của các số.

- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó dưới dạng tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

+ Củng cố các kiến thức đã học.

 

I. Mục tiêu

- Kiến thức : Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. Tìm trung bình cộng của các số. Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó dưới dạng tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

- Kĩ năng : HS được rèn kĩ năng tính toán.

- Thái độ : Giáo dục các em ý thức tự giác học bài.

II. Đồ dùng dạy- học

- GV: Chuẩn bị bài tập.

1

 


III. Các hoạt động dạy- học:  

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

- Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra bài cũ:

+ Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

+ Nhận xét.

 - Nêu mục tiêu, ghi đầu bài.

2. Phát triển bài:

- GV chép đề lên bảng.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a, 298 157 + 460 928

b, 458 976 + 541 026

c, 819 462 - 273 845

d, 620 842 - 65 287

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a, 234 +177 + 16 +23

 

 

 

b, 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99

 

 

 

Bài 3: Tìm trung bình cộng của các số sau: 21; 30 và 45

 

 

Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

 

 

 

 

 

3. Kết luận:  

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta làm thế nào?

- NHận xét giờ học.    

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

- HS nêu yêu cầu.

KQ: a, 759 085       

        b, 1 000 002   

        c,  545 617

        d, 555 555

- HS nêu yêu cầu.

a, 234 + 177 + 16 + 23

= (234 + 16) + (177 + 23)

=          250   +    200

=                 450

b, 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99

= (1 + 99) + (2 + 98) + (3 + 97)

=     100    +    100     +    100

=    300

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài.

Trung bình cộng của các số

21; 30 và 45 là: (21 + 30 + 45): 3 = 32

- HS đọc bài toán.

Bài giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

(26 + 8): 2 = 17 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

17 - 8 = 9 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

17 x 9 = 153 (cm2)

                                Đáp số: 308 cm2

 

1

 


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......

 

 

Tiết 2: Thể dục.                                   

Bài 19: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯNG BỤNG,

HỌC ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP

     TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Ôn 4 động tác : vươn thở, tay, chân và lưng bụng. Yêu cầu hs nhắc lại được tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác.

 

- Học động tác phối hợp. Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của động khi tập luyện

- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Ôn 4 động tác : vươn thở, tay, chân và lưng bụng. Yêu cầu hs nhắc lại được tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác

2. Kỹ năng: Học động tác phối hợp. Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của động khi tập luyện

- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động

3. Thái độ: Rèn luyện thói quen tập luyện

II. Địa điểm, phương tiện:

- Vệ sinh an toàn nơi tập

- Còi, dụng cụ cho trò chơi

III. Nội dung và phương pháp:

Nội dung

 

Định lượng

Phương pháp

 

1. Giới thiệu bài:

- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- GV kiểm tra trang phục

- Chạy nhẹ nhàng

- Trò chơi khởi động

- Thực hiện 2 trong 4 động tác đã học

2. Phát triển bài:

A. Bài thể dục phát triển chung

- Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân và lưng bụng

- Học đông tác phối hợp

 

6-10p

 

 

 

 

 

 

 

18-22p

 

 

 

 

 

 

 

Đội hình tập hợp

 

   x  x  x  x  x  x

   x  x  x  x  x  x          GV

   x  x  x  x  x  x

 

1

 


a. Trò chơi vận động

- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời

 

 

3. Kết luận:

- Trò chơi kết thúc

- Động tác thả lỏng

- Hệ thống lại bài

- Nhận xét đánh giá giờ học

- Ôn lại các động tác đã học

 

 

 

 

 

 

4-6p

 

Đội hình trò chơi.

             GV

Đội hình tập hợp

 

x  x  x  x  x  x

x  x  x  x  x  x    GV

x  x  x  x  x  x

         ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......

 

Tiết 3: Tiếng việt.                             

ÔN TẬP TIẾT 4

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tần 1 đến tần 9.

- Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép

 

  - Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tần 1 đến tần 9.

  - Hiểu nghĩa và tình huống sủ dụng các thành ngữ, tục ngữ, từ ngữ đã học.

  - Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tần 1 đến tần 9.

2. Ki năng: Hiểu nghĩa và tình huống sủ dụng các thành ngữ, tục ngữ, từ ngữ đã học.

- Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập

  - HS: Ôn bài

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định: chuyển tiết

* Bài cũ: Từ đầu năm học các em đã học những chủ điểm nào?

- Nhận xét.

 

 

- HSTL: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng; Trên đôi cánh ước mơ

1

 


2. Phát triển bài:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRVT. GV ghi nhanh lên bảng

 

 

 

 

- GV phát bảng phụ cho nhóm HS . Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Gọi các nhóm treo bảng phụ và đọc các từ vừa tìm được

- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ

- Treo bảng phụ ghi các thành ngữ, tục ngữ

- Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu và nêu tình huống sử dụng

- Nhận xét, chữa từng câu cho HS

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai châm và lấy VD về tác dụng của chúng

- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.

Dấu câu

      Tác dụng

Ví dụ

a) Dấu hai chấm

 

 

b)Dấu ngoặc kép

- Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của NV

- Lời giải thích cho bộ phận đứng sau.

. Cô giáo hỏi: "Sao em không chịu làm bài."

.Bố thường bảo em là"cục cưng" của bà.

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS nêu miệng

+ Nhân hậu - Đoàn kết ( T2/17 )

+ Trung thực - Tự trọng. ( T5/48 )

+ Ước mơ ( T9/ 87 )

- Hoạt động nhóm bàn

- Treo bảng phụ, cử đại diện trình bày

- Chấm bài

 

 

 

 

- 1 HS đọc to

- HS nối nhau đọc

- HS nối nhau đặt câu

. Với tinh thần lá lành đùm lá rách, lớp chúng em đã quyên góp được nhiều sách vở, bút giấy tặng các bạn HS vùng lũ lụt.

 

- 1 HS đọc to

- Trao đổi, thảo luận, ghi VD ra nháp

 

 

 

 

- HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng viết VD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET