TUẦN 10:

(T ngµy 29 th¸ng 10 đến 2 tháng 11 năm 2018)

Ngày soạn: 28//10/2018

Ngày giảng: 29/10/2018

Tập đọc:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

   - Kiến thức:  Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

   - Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

   * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).

II. Chuẩn bị:

   - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra:

Sự chuẩn bị của HS

B. Bài mới:

Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

 

 

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS.

Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . .

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

 

 

+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). 

- Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu.

 

 

 

- HS đọcyêu cầu bài.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa.

- Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin.

 

- Hoạt động trong nhóm 4.

- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Tên bài

Tác giả

Nội dung chính

Nhân vật

 


Dế mèn bênh vực kẻ yếu

Tô Hoài

Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.

Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.

Người ăn xin

Tuốc-ghê-nhép

Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.

Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.

Bài 3: Trong các bài tập . . .

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.

- Nhận xét khen/ động viên.

C. Củng cố, dặn dò:

- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.

- Nhận xét tiết học.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV:

a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:

đoạn văn cuối truyện người ăn xin:

Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:

đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình:

Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:

đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):

Từ tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không?

- HS phát biểu ý kiến.

- HS đọc diễn cảm đoạn văn.

……………………………………………

Toán:

Tiết 46: LUYỆN TẬP (tr. 55)

I. Mục tiêu:

   - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

   - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 

   *BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)

II. Chuẩn bị: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke.

III. Các hoạt động dạy học:

 


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra: Sự chuẩn bị đồ dùng của HS

B. Bài mới:

1. HĐ khởi động:

HS chơi trò chơi đố các đồ vật có dạng hình đã học.

GV dẫn vào bài mới.

2. HĐ luyện tập:

Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).

- GV chốt đáp án.

 

 

 

? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc  tù bé hơn hay lớn hơn?

? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp sau đó giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích.

- GV nhận xét, chốt đáp án

* KL: Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên có hai đường cao: AB và BC.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung.

  - GVnhận xét.

 Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.

- GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.

                    A                     B            

 

 

 

                    D                       C                  

 

-H-

 

- HS thực hiện..

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Ghi tên các góc.

Đ/a:

a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.

b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC.

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Đ/a:

a. Sai; b. Đúng

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 C. Củng cố, dặn dò:

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS cả lớp.

………………………………………………………

Lịch sử:

CUỘc kháng chiẾn chỐng quân

TỐng xâm lƯỢc lẦn thỨ nhat (Năm 981)

I. Mục tiêu:

- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất(năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:

+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp vói yêu cầu của đát nước và phù họp với lòng dân.

+ Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.

- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Tập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị án hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đ suy tơn ơng ln ngơi Hồng đế(nhà Tiền Lê). Ông đ chỉ huy cuộc khng chiến chống Tống thắng lợi.

II. Chuẩn bị: - Máy chiếu.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân

  + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?

  - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới :

  a)Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài“Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.

  b) Phát triển bài :

 *Hoạt động cả lớp :

1. Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược.

  - GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 ….sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.

  -GV đặt vấn đề :

   +Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?

   +Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?

  - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”.

 

 

- 3 HS trả lời .

-HS khác nhận xét .

 

 

 

- HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

-1 HS đọc .

 

 

 

 

 

 

- HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2.

 

 

 

 


2. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

 *Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS .

  - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :

 

+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?

+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc ?

  -Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?

  - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?

  - GV nhận xét, kết luận .

 *Hoạt động cả lớp :

  - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”.

 

 

-GV kết luận: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc

C. Củng cố, dặn dò:

  - Cho 2 HS đọc bài học .

  - Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì ?

  -Nhận xét tiết học .

 

 

 

 

 

 

- HS các nhóm thảo luận .

- Đại diện nhóm trình bày .

- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung

- Vào năm 981

 

- Đường thủy và đường bộ

 

- 2 cánh quân.Cánh quân thứ nhất đón ở song Bạch Đằng.Cánh quân thứ hai ở Chi Lăng

- Không

- Cuộc kháng chiến của quân ta thắng lợi

 

 

- HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét ,bổ sung .

+Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại, Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.

 

 

 

 

- HS đọc bài học .

- HS trả lời .

 

 

…………………………………………

Đạo đức:

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 2)

I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải là tiết kiệm thời giờ

- Bước đầu biết sử dụng thời giờ  học tập ,sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí.

GDKNS: Kỹ năng xác định thời gian, Kỹ năng lập kế hoạch; Kỹ năng bình luận, phê phán

III. Các hoạt động dạy học:

 


                Hoạt động của GV

             Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:Tiết kiệm thời giờ .

 

B. Bài mới:

1: HS bày tỏ thái độ (BT1-tr.15)

 

Gv kết luận :Các việc làm  a,c,d là biết tiết kiệm thời giờ.

Các việc làm  b,d,e  không  phải là biết  tiết kiệm thời giờ.

HĐ2:  HS liên hệ thực tế bản thân .

Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Em đã sử dụng thời giờ như thế nào?

 

- Lập thời gian biểu cho mình trong thời gian đến?

 

GV nhận xét, sửa sai .

HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về chủ đề  tiết kiệm thời giờ .

 Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả .

C. Củng cố, dặn dò

Chuẩn bị tiết sau

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

 

- 1 HS đọc đề - nêu yêu cầu.

HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ

Gv lần lượt nêu từng tình huống để HS bày tỏ thái độ bằng thẻ.

Sau mỗi tình huống HS giải thích vì sao tán thành,không tán thành.

 

HS hoạt động nhóm đôi thảo luận

 

Trao đổi với nhau về cách sử dụng thời giờ của mình .

Đại diện các nhóm trình bày

*Hs làm việc cá nhân

- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân .

- 3-5 HS trình bày trước lớp .

HS nhận xét bổ sung

- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện .

 

  3 HS nhắc lại .

 

-Thực hành tiết kiệm thời giờ.

- Thực hành giữa kì 1

………………………………………………..

Ngày soạn: 29//10/2018

Ngày giảng: 30/10/2018

Toán:

Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56)

I. Mục tiêu:

   - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.

   - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.

   - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

   *BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4

II. Chuẩn bi:

1. Phương pháp: PP Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, Luyện tập –Thực hành

2. Phương tiện:

   - Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).

III. Các hoạt động dạy học:

 


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra:

- HS chơi trò chơi Tìm nhanh các đồ vật có dạng hình vuông, chữ nhật,...

B. HĐ luyện tập:

Bài 1a: Đặt tính rồi tính:

- Gọi  HS đọc yêu cầu bài tập.

 

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần)

 

 

- GV chốt đáp án, củng cố cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số.

 Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Gọi  HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

- GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần)

- GV chốt đáp án, củng cố tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Bài 3b:

- Gọi  HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS quan sát hình bên.

 

 

 

 

 

+Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?

- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.

+ Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

+ Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó?

 

 

 

 

 

 

Bài 4:

 - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.

 

- HS tìm

 

 

- Thực hiện theo YC của GV.

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

Đ/a:

             386 259                 726 485

             260 837                 452 936         

             647 096                 273 549

- HS nhắc lại.

 

- Thực hiện theo YC của GV.

Đ/a:

a.  6257 +  989 + 743           

= (6257 + 743) + 989          

=      7000          + 989           

=        7989                             

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài. HS quan sát hình.

    A                   B                 I

 

 

 

 

 

     D                  C                 H

- Có chung cạnh BC.

 

- HS vẽ hình.

 

- Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.

 

- 1 hslên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:

3 x 2 = 6(cm)

Chu vi hình chữ nhật AIHD là:

(6 + 3) x 2 = 18(cm2)

                          Đáp số: 18 cm2

 

- HS đọc và xác định yêu cầu.

 


- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- YC HS tự làm bài.

- Chữa, nhận xét bài.

- Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu...

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- GV tổng kết giờ học.

 

- Tìm hai số...tổng - hiệu...

 

- Thực hiện theo YC của GV:

Ta có sơ đồ:

Chiều rộng:

Chiều dài:  

Chiều rộng hình chữ nhật là:

                     (16 – 4): 2 = 6 (cm)

          Chiều dài hình chữ nhật là:

                      6 + 4 = 10 (cm)

           Diện tích hình chữ nhật là:

                     10 x 6 = 60 (cm2)

     Đáp số: 60 cm2

 

 

 

________________________________________

Luyện từ và câu:

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)

I. Mục tiêu:

   - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.

   - Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.

   * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. khởi động:

  - Hs cùng hát để dẫn vào bài mới.

B. Chuẩn bị viết chính tả:

- GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm.

- Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK.

- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

 

+ Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào?

+ Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc képthì chữ cái đầu câu viết như thế nào?

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

 

-HS hát

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

 

- Đọc phần Chú giải trong SGK.

- 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.

- Chữ cái đầu câu viết hoa.

 

 

- Hs trình bày.

 

- HS viết bài.

 

 


- GV đọc cho HS soát bài.

-HS đổi vở cho bạn để cùng nhận xét, đánh giá bài CT của

- GV thu 5-7 bài, sửa sai và nhận xét bài

*Làm bài tập chính tả:

Bài 2:

+ Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến; các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV  nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.

a. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

b. Vì sao trời đã tối, em không về?

 

 

c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?

 

d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3: lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm bài, 1 nhóm làm phiếu lớn sau đó gắn lên bảng để các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

 

- HS sửa  lỗi chính tả trong bài.

- HS trao vở soát bài.

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu của GV:

 

 

 

 

 

- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

- Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé

- Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại                                                                                                                                                                                                                                  với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách  vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.

 

- Thực hiện theo yêu cầu của GV:

- HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu BT

 

 

 Các loại tên riêng

Quy tắc viết

Ví dụ

1. Tên người, tên địa lí Việt Nam.

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Hồ Chí Minh, Điện Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . .

 


2. Tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối

Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téc- bua,

Tuốc- ghê- nhép.

Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . .

C. Củng cố, dặn dò:

- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học.

…………………………………………………

Khoa học:

Tiết 20: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp)

I. Mục tiêu:

  - Kiến thức: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

                      - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

   - Kĩ năng: - HS biết cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

                     - Dinh dưỡng hợp lí.

                     - Phòng tránh đuối nước.

   - Thái độ:- Có thái độ tích cực trong việc giữ gìn, bảo vệ môi trường, yêu thích tìm hiểu khám phá kiến thức.

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra:

  - Sự chuẩn bị của HS

B. Luyện tập:

HĐ3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?”

- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.

- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.

HĐ4: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.

- Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40.

- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp.

- Nhận xét, khen/ động viên.

C. Củng cố, dặn dò:

- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

-Trình bày kết quả làm việc.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

- HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40.

- HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp.

 

 

- HS đọc bài.

 


- Dặn HS về nhà học thuộc bài. CB bài mới.

- Nhận xét tiết học.

 

……………………………………………

Kể chuyện:

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)

I. Mục tiêu:

   -Kiến thức:  Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

   - Kĩ năng: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

  -Thái độ:  Tích cưc, chủ động tham gia các hoạt động.

II. Chuẩn bị:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1).

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HĐ luyện tập:

Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

 

- HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV  ghi nhanh lên bảng.

 

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.

- Tổ chức cho HS  đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được.

- Nhận xét khen những em đọc tốt.

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các bài tập đọc:

+ Một người chính trực- trang 36.

+ Những hạt thóc giống- trang 46.

+ Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55.

+ Chị em tôi- trang 59.

- HS thảo luận trong nhóm.

 

 

 

- Hs chữa bài

 

- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện)

 

Tên bài

Nội dung chính

Nhân vật

Giọng đọc

1. Một người chính trực

Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.

- Tô Hiến Thành

- Đỗ thái hậu

Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành.

 

 

nguon VI OLET