Thể loại Giáo án bài giảng Khác (Lớp 4)
Số trang 1
Ngày tạo 7/19/2017 7:16:51 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.43 M
Tên tệp tuan 11 doc
TUẦN 11 Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2016
Tiết 11: THỰC HÀNH KỸ NĂNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.
Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hệ thống câu hỏi ôn tập.
Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. + Tại sao ta phải biết quí trọng thời giờ? + Hãy nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm thời giờ? - Gv nhận xét 2. Bài mới Giới thiệu bài: Để giúp các em nhớ lại những kiến thức đã học. Hôm nay thầy và các em cùng đi vào bài “Kĩ năng thực hành giữa học kì I” GV ghi tựa bài. Hướng dẫn Ôn tập những kiến thức đã học. + Hãy nêu các bài đạo đức đã học.
+ Tại sao ta phải trung thực trong học tập? + Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung thực trong học tập?
+ Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm gì?
+ Vượt khó trong học tập giứp ta điều gì?
+ Trong đời sống hàng ngày và trong học tập, trẻ em có được quyền gì?
+ Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế nào? + Tại sao ta phải quý trọng tiền của?
+ Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm tiền của? |
- Bài “Tiết kiệm thời giờ” (Tiết 2) + vì thời giờ …………có hiệu quả. + Thời giờ là vàng ngọc. Thời giờ thấm thốt………..không chờ đợi ai
- HS nhắc lại tựa bài
+ Đó là trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ. + Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. + Không nói dối, không quay cóp, không chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. + Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. + Giúp ta tự tin hơn trong học tập và được mọi người yêu quý. +Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến trẻ em. + Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và tôn trọng ý kiến của người khác. + Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. + Ở đây một hạt cơm rơi. |
+ Tại sao ta phải quý trọng thời giờ?
+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì? |
Ngồi kia bao giọt mồ hôi xuống đồng. + Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi đi thì không bao giờ trở lại. + Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền của dùng vào việc khác khi cần hơn. |
Xử lí tình huống
* Tình huống 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau:
Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu.
Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm.
Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
* Tình huống 2: đánh dấu X vào các ý đúng trong cá ý sau:
Thời giờ là cái qúi nhất.
Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm.
Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.
Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi.
Khi bày tỏ ý kiến phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người lớn.
4. Củng cố:
- Yc HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập
5. Nhận xét –Dặn dò:
- Về nhà xem bài : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ
* Rút kinh nghiệm
.......................................................
.......................................................
Tập đọc
I. Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễm cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A.Ổn định : B. Bài cũ: - GV nhận xét tiết kiểm tra. C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát tranh chủ điểm, tranh bài tập đọc và giới thiệu. |
- Hát
- HS nghe.
- HS quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài. |
- Bức tranh vẽ cảnh gì? - Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên. 2.Luyện đọc - Gọi 1 HS cả bài. + Bài chia làm mấy đoạn? - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lượt 1. GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp lượt 2. GV hướng dẫn HS đọc câu dài và kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi, 2 cặp HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Nguyễn Hiền ham học hỏi và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, thảo luận cặp đôi trả lời.
d. Đọc diễn cảm - GV gọi 4 HS đọc tiếp nối cả bài. - GV hướng dẫn HS đọc đoạn : “Thầy phải kinh ngạc . . . vỏ trứng thả đom đóm vào trong” +GV đọc mẫu, gọi 5 HS xung phong đọc. GV sửa chữa. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Gọi 4 HS đọc. |
-1 HS đọc - 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp.
- HS nối tiếp đọc bài, giải nghĩa từ khoa thi….
- HS đọc.
-1 HS đọc lại toàn bài - HS nghe
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. - Ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngồi lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều - HS trao đổi cặp đôi + Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện.
- HS lớp tìm giọng đọc cả bài
- 5 HS xung phong đọc.
- HS luyện đọc theo cặp - 4 HS đọc trước lớp |
4.Củng cố – dặn dò : - Nội dung bài nói gì?
- Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài: Có chí thì nên |
- Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã trạng nguyên khi mới 13 tuổi + Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. . . .
|
* Rút kinh nghiệm
.......................................................
.......................................................
.......................................................
Tốn
Tiết : 51 NHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
CHIA CHO 10, 100, 1000,…
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,….
- Thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,….
* Bài 1a) cột 1,2,1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu) HSTC làm hết các bài tập
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 50. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … b. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 : * Nhân một số với 10 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì? |
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nghe.
- HS đọc phép tính.
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
|
- 10 còn gọi là mấy chục? - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. - GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + 35 chục là bao nhiêu? - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? - Hãy thực hiện: 12 x 10 78 x 10 457 x 10 7891 x 10 * Chia số tròn chục cho 10 - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. - GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ? - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? - Hãy thực hiện: 70 : 10 140 : 10 2 170 : 10 7 800 : 10 c. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, … chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … : - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … * Kết luận : - GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ? |
- Là 1 chục.
- Bằng 35 chục.
- Là 350.
- Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu: 12 x 10 = 120 78 x 10 = 780 457 x 10 = 4570 7891 x 10 = 78 910
- HS suy nghĩ.
- Là thừa số còn lại.
- HS nêu 350 : 10 = 35. - Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu: 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2 170 : 10 = 217 7 800 : 10 = 780
- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,…chữ số 0 vào bên phải số đó. |
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
c. Thực hành : Bài 1: Gọi hs đọc yc bài: - GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính a b cột 1, 2, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
*Y/cầu HSTC làm thêm các dòng còn lại
Bài 2: Gọi hs đọc yc: - GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: + 100 kg bằng bao nhiêu tạ ? + Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. *Y/cầu HSTC làm thêm các dòng còn lại
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nêu cách chia, nhân nhẩm cho 10, 100, 1000……., dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem lại bài - Chuẩn bị: Tính chất kết hợp của phép nhân |
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Điền kết quả vào VBT (bằng bút chì), sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết.
- HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
+ 100 kg = 1 tạ.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn - HS nêu tương tự như bài mẫu.
- HS. |
* Rút kinh nghiệm
.......................................................
.......................................................
MĨ THUẬT
Em sáng tạo cùng những con chữ(Tiết 3)
*****************************
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2016
Khoa học
Bài 21 : BA THỂ CỦA NƯỚC
Áp dụng PP Bàn tay nặn bột cả bài :
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Đá lạnh, muối hột, nước lọc, nước sôi, ống nghiệm, ca nhựa, đĩa nhựa nhỏ, nhiệt kế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Nước có những tính chất gì?
2. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH |
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV hỏi : theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở những dạng nào - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể của nước. - GV hỏi: em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mả em vừa nêu? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. VD: các ý kiến khác nhau của học sinh về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở ba thể như :
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi Từ việc suy đốn của học sinh do các cá nhân(các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và khí |
- HS trả lời : dạng lỏng, dạng khói, dạng đông cục …... -HS nêu :
-HS trình bày
+ Nước tồn tại ở dạng đông cục rất cứng và lạnh + Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại +Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi + Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị; + Ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau + Nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc nước ở dạng hơi … + Nước có ở dạng khói không ? + khi nào nước có dạng khói ? + vì sao nước đông thành cục ? + nước có tồn tại ở dạng bong bong không ? + vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi? + khi nào nước đông thành cục? + tại sao nước sôi lại bốc khói ? |
VD: học sinh có thể nêu ra các câu hỏi liên quan đến sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, khí và rắn như:
GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm ( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba thể: lỏng, khí, rắn ) VD: -GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên
4. Thực hiện phương án tìm tòi :
- Gv yêu cầu học sinh viết dự đốn vào vở ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục: câu hỏi, dự đốn, cách tiến hành, kết luận rút ra + để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể rắn chuyển thành thể lỏng và ngược lại ? GV có thể sử dụng thí nghiệm : lưu ý : trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hỗn hợp muối và đá rơi vào ống nghiệm. Yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn .
+ Để trả lời : câu hỏi : khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại ? GV có thể sử dụng các thí nghiệm : làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/ SGK : |
+ Khi nào nước ở dạng lỏng? + Vì sao nước lại có hình dạng khác nhau ? + tại sao nước đông thành đá gặp nóng thì tan chảy? + nước ở ba dạng lỏng, đông cục và hơi có những điểm nào giống và khác nhau? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại? + nước ở ba thể lỏng , khí và rắn có những điểm nào giống và khác nhau?
Học sinh có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, GV để các em tiến hành Làm các thí nghiệm mà các em đề xuất, có thể các thí nghiệm mà các em đề xuất mang lại kết quả như mong đợi, củng có thể không đem lại kết quả nào. Vì vậy, nếu các thí nghiệm do các em đề xuất không đem lại câu trả lời cho các câu hỏi , + bỏ một cục đá nhỏ ra ngồi không khí , một thời gian sau cục đá tan chảy thành nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả mong đợi ) ( quá trình nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ). nên yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy thành nước. + quá trình nước chuyển thành thể lỏng thành thể rắn: GV sử dụng cách tạo Ra đá từ nước bắng cách tạo ra hỗn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá ( đá đập nhỏ ) . sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn. Lưu ý: trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hỗn hợp muối ở thể lỏng chuyển thành thể rắn . đổ nước sôi vào cốc, đậy đĩa lên . HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí .( quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng ). HS củng có thể dùng khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một t |
Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm trên , GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn lại . -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học . 5. Kết luận kiến thức: GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm . GV kết luận: (Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : Khi nước ở 00c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00c . khi nhiệt độ lên cao , nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẽ ngưng tụ lại thành nước, nước ở ba thể đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định, nước ở thể rắn có hình dạng nhất định . ) -GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức . -GV yêu cầu học sinh mộ số VD khác chứng tỏ được sự chuyển thể của nước . -GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể của nước . - GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể của nước để nên một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày * Liên hệ thực tế:
|
hời gian ngắn mặt bàn và bảng sẽ khô .)
HS trình bài
HS nêu
Trong thực tế cuộc song hằng ngày con người biết ứng dụng vào cuộc sống như chạy máy hơi nước, chưng cất rựơu, làm đá ……… |
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu trước bài “ mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra ?”
* Rút kinh nghiệm
.......................................................
.......................................................
.............................................................................
*******************************
Chính tả(Nhớ - viết)
Tiết : 11 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. (HSTC làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK biết lại các câu).
- Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được bài tập 2 a/b
II.Chuẩn bị:
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A.Bài cũ: : - GV nhận xét tiết kiểm tra B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa 2. Nội dung a.Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả - GV mời HS đọc yêu cầu của bài + Các bạn nhỏ ước mơ về điều gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó : - GV yêu cầu HS nêu các từ dễ viết sai, GV viết bảng, hướng dẫn HS phân tích. - GV đọc cho HS viết bảng con
c. Viết chính tả : - GV đọc cả bài cho HS nghe. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - GV hướng dẫn HS cách trình bày. - Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào vở d. Chấm – sửa bài : - GV hướng dẫn HS sửa lỗi dựa vào bài viết ở bảng phụ. - GV nhận xét 5 vở. - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau - GV nhận xét chung |
- Hát
- HS nghe
- HS cả lớp đọc thầm + Ước mau thành người lớn; Mơ cây mau có trái; ước không còn mùa đông; ước không còn chiến tranh
- 1HS viết bảng lớp.HS luyện viết bảng con: nảy mầm, đáy biển, hái triệu,. . .
- HS nghe. - 2 HS đọc - HS nghe - HS nhớ và viết.
- Hoạt động cả lớp.
- 5 HS nộp vở. - HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính tả
|
- Sửa lỗi sai phổ biến. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu - GV đưa 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện cho HS làm thi - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 HS đọc bài hoàn chỉnh
Bài tập 3:HSTC - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - Cho cả lớp làm vào vở - GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu (hoặc có thể mời HS giải nghĩa một số câu)
4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
|
- HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào SGK - 4 HS làm vào phiếu, gắn bảng * Thứ tự điền : nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thuở, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.
- 1 HS đọc
- HS đọc yêu cầu của bài tập - 4 HS lên bảng làm vào phiếu + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Xấu người đẹp nết + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể + Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
- HS nghe |
* Rút kinh nghiệm
.......................................................
.......................................................
.......................................................
Tốn
Tiết 52 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân .
- Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính
- Yêu môn học, cẩn thận, chính xác.
* BTCL : Bài 1a,2a ;HSTC làm được bài 3
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 51. |
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. |
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả