Giáo án Toán 4  Giáo sinh : Hoàng Như Phụng

 

TOÁN

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

- Vận dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng con.

- Bảng phụ

- Phiếu bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: ĐGTX kiến thức bài: Nhân với số có hai chữ số.

( KTĐGTX: kĩ thuật nhận xét bằng lời)

Hình thức: Trò chơi Mảnh ghép may mắn (học sinh làm bảng con)

1. Chọn đáp án đúng: Giá trị của biểu thức 78 × m với m bằng 30 là ?

  1. 78            b.  2340             c.    234             d.    m

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: ( S )

3. Đặt tính rồi tính : 27 × 11

- GV nhận xét qua trò chơi.

* GV giới thiệu bài dựa vào phép tính 27 × 11                       

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

(KTĐGTX: kĩ thuật quan sát, phân tích và phản hồi).

a) Trường hợp tổng hai chữ số của thừa số thứ nhất bé hơn 10.

- Tiếp tục với phép tính 27 × 11.

- Em hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 27 × 11? ( Hạ 7; 2 cộng 7 bằng 9, viết 9 ; Hạ 2 ).

- Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 × 11 với nhau chúng ta chỉ cần làm gì ? (Cộng hai chữ số của 27 ( 2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27).

- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 × 11 = 297 so với thừa số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? ( Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa).

- Vậy khi nhâm nhẩm 27 với 11 ta làm thế nào ? (Cá nhân – nhóm đôi) ( 2 cộng 7 bằng 9 ; Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297).


Giáo án Toán 4  Giáo sinh : Hoàng Như Phụng

- Học sinh nhân nhẩm phép tính 52 × 11.

a) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.

- GV nêu phép tính : 48 × 11   

- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.

- Em hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 × 11 ? (Hạ 8; 4 cộng 8 bằng 12, viết 2 nhớ 1 ; 4 thêm 1 bằng 5, viết 5).

- Dựa vào bước cộng hai tích riêng, em có nhận xét gì về các chữ số trong kết quả của phép nhân 48 × 11 = 528 so với thừa số 48 ? ( 8 là hàng đơn vị của 48 ; 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số 48 ( 4 + 8 = 12) ; 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang).

- Vậy khi nhâm nhẩm 48 với 11 ta làm thế nào? (cá nhân – nhóm đôi ) ( 4 cộng 8 bằng 12 ; Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428 ; Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 ).

- Học sinh nhân nhẩm 73 × 11.

Hoạt động 3: Rèn kĩ năng cho học sinh biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

(KTĐGTX: kỹ thuật học sinh nhận xét lẫn nhau, đánh giá sản phẩm của học sinh)

*Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập

- Học sinh làm bảng con :

a) 34 × 11                    b) 11 × 95               c) 82 × 11

- GV cho HS nhận xét nhau nêu cách làm của mình. GV chốt kết quả đúng.

*Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bảng con theo số:

Số 1: a) x : 11 = 25              

Số 2: b) x : 11 = 78

- GV cho HS đại diện lên trình bày, nhận xét nhau nêu cách làm của mình. GV chốt kết quả đúng.

*Bài 3: HS đọc bài toán

- HS tóm tắt đề toán

- HS suy nghĩ cá nhân làm vào vở, sau đó trao đổi nhóm 4 ; 1 nhóm trình bày bảng phụ - các nhóm nhận xét chất vấn nhau.

- GV chốt.  

Cách 1:             Bài giải            Cách 2:        Bài giải

Số học sinh của khối lớp Bốn là :

11 × 17 = 187 ( học sinh )

Số học sinh của khối lớp Năm là :

11 × 15 = 165 ( học sinh )

Số học sinh của cả hai khối lớp là :

187 + 165 = 352 ( học sinh )

        Đáp số :  352 học sinh

Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:

          17 + 15 = 32 ( hàng )

Số học sinh của cả hai khối lớp là :

11 × 32 = 352 ( học sinh )

Đáp số :  352 học sinh

 


Giáo án Toán 4  Giáo sinh : Hoàng Như Phụng

 

 

*Bài 4: Trò chơi “Ai nhanh hơn”

- Học sinh suy nghĩ cá nhân làm vào bảng con Sau đó trao đổi nhóm đôi, thi đua xem nhóm nào nhanh nhất, đúng nhất.

- GV chốt kết quả đúng: a. S        b. Đ        c. S          d. S 

    Củng cố, dặn dò

Công cụ ĐGTX : Bảng kiểm đánh giá kiến thức vừa học:

STT

Nội dung

Đúng

Sai

1

62 × 11 = 682

X

 

2

84 × 11 = 824

 

X

3

19 × 11 = 209

X

 

- GV nhận xét – tổng kết tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có ba chữ số.

nguon VI OLET