Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019

Giáo dục tập thể

CHÀO CỜ

_________________________________

Thể dục

GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY

____________________________

Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học Xi - ôn - cốp - xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II. Đồ dùng dạy - học:Tranh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bài “Vẽ trứng”.

2. Dạy bài mới: 

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

*. Luyện đọc:

HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.

- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ, hướng dẫn đọc câu dài.

HS: Luyện đọc theo cặp.

1 – 2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

*. Tìm hiểu bài:

HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Xi - ôn - cốp – xki mơ ước điều gì?

Từ khi còn nhỏ đã ước mơ được bay lên bầu trời.

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?

- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao.

+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?

- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện ước mơ.

+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.

VD: Từ ước mơ bay lên bầu trời.

Từ ước mơ biết bay như chim.

Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.

*. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

+ Dán giấy ghi đoạn cần đọc.

+ Đọc mẫu cho HS nghe.

HS: Đọc theo cặp.

- Thi đọc.

 

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

3. Củng cố – dặn dò:

         - Nhận xét giờ học.

         - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

­­­­­­­­­­­­­­­­­_________________________________________

Toán

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11

I. Mục tiêu:

- Giúp HS biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.

II. Đồ dùng dạy học.  Bảng con

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng chữa bài về nhà.

2. Dạy bài mới: 

a. Giới thiệu bài:

b. Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10:

- GV viết bảng:  27 x 11

Lớp đặt tính và tính ra nháp - 1 em làm bảng.

 

  2 7

  1 1

  2 7

2 7

2 9 7

So sánh 27 và 297 khác nhau ở điểm nào?

HS: Ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa số 2 và 7.

- Cho làm thêm 1 ví dụ: 35 x 11

HS: 35 x 11 = 385 (vì 3 + 5 = 8), viết 8 xen giữa 3 và 5 được 385.

c. Trường hợp tổng 2 chữ số 10:

GV cho HS tính: 48 x 11 = ?

HS: 1 em lên đặt tính và tính:

   4 8

   1 1

   4 8

4 8

5 2 8

- Rút ra cách nhân như thế nào?

- Lấy 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.

* Chú ý: Trường hợp tổng 2 chữ số bằng 10 giống hệt như trên.

d. Thực hành:

+ Bài 1:

34 x 11 = 374

82 x 11 = 902

11 x 95 = 1045

 

+ Bài 2: Tìm x:

HS: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

+ Bài 3: Cho HS làm vào vở.

Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

 

+ Bài 4: HS tự đọc và trao đổi phát biểu câu b là đúng.

a) x : 11 = 25

x        = 25 x 11

x        = 275

b) x : 11 = 78

x        = 78 x 11

x        = 858

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

3. Củng cố – dặn dò:

- GV nhận xét giờ học - Về nhà học bài.

 

 

HS: Đọc đầu bài và tự làm.

Giải:

Số học sinh của khối 4 có là:

11 x 17 = 187 (HS)

Số học sinh của khối lớp 5 có là:

11 x 15 = 165 (HS)

Tổng số cả hai khối là:

187 + 165 = 352 (HS)

Đáp số: 352 HS.

__________________________________________________

Chính tả (Nghe - viết)

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu:

 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Người tìm đường lên các vì sao”.

 - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l / n, các âm chính i/iê.

II. Đồ dùng dạy - học:

Bút dạ, giấy khổ to.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng chữa bài tập.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn HS nghe - viết:

 

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.

- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.

- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi chính tả.

- Chấm 7 – 10 bài.

HS: Cả lớp theo dõi SGK.

- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng (Xi - ôn – cốp – xki) và những từ dễ viết sai: nhảy, rủi ro, non nớt, thuở nhỏ.

HS: Viết bài vào vở.

 

c. Hướng dẫn HS làm bài tập:

+ Bài 2a: Làm theo nhóm.

- Mỗi bàn 1 nhóm, làm bài giấy khổ to.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

+ Bài 3a: Làm cá nhân vào vở.

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

3a)  - Nản chí (nản lòng).

 - Lý tưởng.

 - Lạc lối (lạc hướng).

3. Củng cố – dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

 

HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

VD:

- Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lặng lẽ…

- Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê…

HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.

- Một số em làm trên phiếu.

- Đại diện lên trình bày.

3b) - Kim khâu. - Tiết kiệm- Tim.

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

Khoa học

NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. Mục tiêu:

- HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng quan sát và thí nghiệm.

- Giải thích tại sao nước sông hồ đục và không sạch.

- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

II. Đồ dùngHình trang 52, 53 SGK, chai nước…

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra:  2 em nêu mục “Bạn cần biết”

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.

- Chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm.

HS: Đọc mục “Quan sát và thực hành” trang 52 SGK để biết cách làm.

- Làm việc theo nhóm.

* QS và làm thí nghiệm chứng minh: chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng.

- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.

Kết luận: (Dán nhãn vào chai).

- Giải thích:

 

Nước giếng trong hơn vì chứa ít chất không tan.

Nước sông đục vì chứa nhiều chất không tan.

- Hai đại diện lấy phễu, vải lọc 2 chai.

Quan sát hai miếng bông vừa lọc và nhận xét Kết luận.

 

* Nếu có kính hiển vi:

- Cho HS đeo kính để quan sát kết luận.

=> GV chốt lại, nhận xét nhóm nào làm tốt kết luận (SGK).

c. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.

 

 

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận theo mẫu trên.

- Yêu cầu HS mở SGK đối chiếu.

- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.

- GV khen nhóm nào làm đúng.

 

 

 

=> Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” SGK.

HS: Thảo luận nhóm, đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. Ghi kết quả theo mẫu:

Tiêu chuẩn đánh giá

Nước bị

ô nhiễm

Nước sạch

1. Màu

Có màu vẩn đục

Không màu, trong suốt.

2. Mùi

Có mùi hôi

Không mùi.

3. Vị

 

Không vị.

4. Vi sinh vật

Nhiều quá mức cho phép.

Không có hoặc có ít, không đủ gây hại

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

 

5. Các chất hoà tan

Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.

Không có hoặc có chất khoáng có lợi.

3. Củng cố - dặn dò:

 - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

_________________________________

Tiếng Việt+

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

- Viết được một đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện theo hướng kết bài mở rộng.

- Kết bài một cách tự nhiên, sinh động.

- Hiểu được nhận xét chung về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài của mình.

- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi 1 bài viết của mình.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đề bài.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới.

 a. Giới thiệu bài.

 b. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1:

    Hãy tìm đoạn kết trong bài văn Người viết truyện thật thà.

- Nhận xét, cho điểm.

 

- HS dọc đề

- Trao đổi theo cặp

- Phát biểu, tìm lời giải.

Bài 2:

    Hãy viết kết bài cho truyện: Người viết truyện thật thà theo hướng mở rộng.

 

- Đánh giá, cho điểm.

 

- Đọc đề bài.

- Làm việc cá nhân.

- Trình bày bài viết của mình.

- Nhận xét, đánh giá.

 

* Chữa bài kiểm tra viết:

 

- GV chép đề lên bảng.

- GV nhận xét chung.

1 em đọc lại đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.

a) Ưu điểm:

- HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?

- Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không?

- Diễn đạt câu, ý?

- Sự việc, cốt chuyện liên kết giữa các phần?

- Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật?

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Khuyết điểm:

 

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

- Chính tả, hình thức trình bày bài?

 

3. Củng cố – dặn dò.

 - Tổng kết giờ học.- Về xem lại bài.

 

- GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ đặt câu, đại từ nhân xưng…

- Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến.

 

________________________________________________

Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019

Tiếng Anh

GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY

_________________________________________

Tiếng Anh

GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY

___________________________________________

Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:

- Giúp HS biết nhân với số có 3 chữ số.

- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số.

II. Đồ dùng dạy học.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra bài cũ: 1 em lên bảng chữa bài tập.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Tìm cách tính 164 x 123:

 

HS: Cả lớp đặt tính và tính.

164 x 100; 164 x 20; 164 x 3

- GV hướng dẫn HS tính theo cách:

164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)

= 164 x100 + 164 x20 + 164x3

= 16400 + 3280 + 492

= 20172

 

c. Giới thiệu cách đặt tính và tính:

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính như nhân với số có 3 chữ số.

HS: 1 em lên bảng, cả lớp tính ra nháp.

 

      1 6 4

      1 2 3

      4 9 2

   3 2 8

1 6 4

 

2 0 1 7 2

 

* Lưu ý: Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất…

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

d. Thực hành:

+ Bài 1: Làm cá nhân.

- 4 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.

+ Bài 2: Làm cá nhân.

HS: Đọc yêu cầu, tính ra nháp sau đó viết giá trị của từng biểu thức vào ô.

+ Bài 3: Làm bài cá nhân.

HS: Đọc kỹ yêu cầu đề bài.

Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

 

- GV chấm bài cho HS.

- 1 em lên bảng giải.

- Cả lớp làm vào vở.

Bài giải:

Diện tích của mảnh vườn là:

125 x 125 = 15625 (m2)

Đáp số: 15625 m2.

3. Củng cố – dặn dò:

 - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và làm bài tập.

________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC

I. Mục tiêu:

- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”.

- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm.

II. Đồ dùng dạy – học:

Phiếu khổ to kẻ sẵn nội dung bài 1.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra bài cũ:  Đọc nội dung ghi nhớ bài trước.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn luyện tập:

 

+ Bài 1:

HS: 1 em đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.

- Một số HS làm vào phiếu.

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

* Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì.

b) Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai…

+ Bài 2: Làm cá nhân.

HS: Đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ để đặt câu.

- GV gọi HS đứng tại chỗ nói câu mình vừa đặt.

- 2 HS lên bảng viết câu mình vừa đặt.

VD: + Gian khổ không làm anh nhụt chí.

+ Công việc ấy rất khó khăn.

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

+ Bài 3:

- Gọi 1 số HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.

 

HS: Đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở bài tập.

 

- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại những đoạn văn hay.

 

 

VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác” ông lại quyết chí làm lại từ đầu.

3. Củng cố – dặn dò:

- GV biểu dương những HS và nhóm HS làm việc tốt.

- Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những từ ở bài tập 2.

_________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC VỀ Ý CHÍ NGHỊ LỰC

 

I. Mục tiêu.

- Củng cố - mở rộng và hệ thống hoá vốn từ nói về ý chí, nghị lực.

- Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, linh hoạt.

 - Tạo được các cụm từ so sánh từ các tính từ cho sẵn.

II. Đồ dùng dạy học.

 Bảng phụ - Bốn tờ phiếu khổ to.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới.

 a. Giới thiệu bài.

 b. Luyện tập.

Bài 1:

Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:

   ý chí, quyết chí, chí h­ướng, chí thân.

a. Nam là người bạn.. .. của tôi

b. Hai ng­ười thanh niên yêu nư­ớc ấy cùng theo đuổi một....

c.  ... của Bác Hồ cũng là.... của toàn thể nhân dân Việt Nam.

d.  

Không có việc gì k hó

 Chỉ sợ lòng không bền

 Đào núi và lập biển

 ............. ắt làm nên.

- GV cùng cả lớp chữa bài

1 HS đọc yêu cầu.

 

- 4 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm vào vở .

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.

- Chữa bài (nếu sai)

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

Bài 2: Đặt câu với từ nghị lực

M: Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giày nghị lực:- Nhận xét,

 

- HS nêu yêu cầu

- HS Đặt câu

- Một số HS đọc câu mình đặt.

Bài 3:Thêm các từ rất, lắm, quá vào trước hoặc sau các tính từ: nhanh, đẹp, xanh

- Nhận xét, chữa bài:

      rất nhanh, nhanh quá, nhanh lắm;

      rất đẹp, đẹp quá, đẹp lắm.

      rất xanh, xanh quá, xanh lắm.

 

- HS đọc đề.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò.

 - Tổng kết giờ học

­­­­­­­­­­­­______________________________________

Lịch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC

(lần thứ hai  :1075 – 1077)

I. Mục tiêu:

- HS biết trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

- Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.

- Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của người quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.

 

II. Đồ dùng dạy - học: Lược đồ cuộc kháng chiến, phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ:  Đọc bài học giờ trước.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

 

- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời.

Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau:

+ Để xâm lược nước Tống.

+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

- Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?

c. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.

- GV trình bày tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến trên lược đồ.

d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.

HS: Đọc SGK đoạn “Cuối năm … rút về”.

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

- GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?

- Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến?

3. Củng cố – dặn dò:

 - Nhận xét giờ học.

 

HS: ý kiến thứ 2 đúng vì trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh nước Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.

 

 

HS: 2 – 3 em trình bày lại.

 

 

HS: Thảo luận theo câu hỏi và trả lời.

- Do quân ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống, lập phòng tuyến sông Như Nguyệt).

Trình bày (SGK): Số quân Tống bị chết quá nửa, số còn lại tinh thần suy sụp…

________________________________________________

Toán+

LUYỆN TẬP

A.Mục tiêu: Giúp HS

- Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng trừ, nhân chia.

- Rèn kỹ năng trình bày loại toán cho đúng

B.Đồ dùng dạy học:

- Thước mét.

C.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. ổn định:

2.Bài mới:

Cho HS làm các bài tập sau:

Tìm x?

a. x - 24138 = 62 975

b. x + 9898 = 100 000

c. 39700 - x= 30484

 

 

 

GV chấm bài nhận xét:

 

 

Tìm y?

a. y * 5 =106570

b. 517  * y = 151481

c. 450906 : y = 6

d.195906 : y = 634

 

 

D.Các hoạt động nối tiếp:

 

Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra

a. x - 24138 = 62 975

                 x = 62975 + 24138

                 x = 87113

b. x + 9898 = 100 000

                 x = 100 000 - 9898

                 x =90102.

c. 39700 - x= 30484

                 x = 39700 -30484

                 x = 9216

Bài 2:Cả lớp làm vở -2 em lên bảng chữa .

a.  y * 5 =106570

           y =106570 : 5

           y =21314.

b. 517 * y = 151481

               y=151481 :517

              y =293

c. 450906 : y = 6

                   y = 450906 : 6

                   y = 75151

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 


 

Trường Tiểu học  Trung Nguyên - Yên Lạc – Vĩnh Phúc _­­­­­­­­­_ Năm học 2019 / 2020

1.Củng cố:

2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài

 

d. 195906 : y =634

                   y = 195906 : 634

                   y = 309

 

_________________________________________________________

Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019

Thể dục

GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY

____________________________

Tập đọc

VĂN HAY CHỮ TỐT

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi  quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tính kiến trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.

II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ nội dung bài, 1 số vở sạch chữ đẹp…

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

*. Luyện đọc:

HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.

- Nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ khó, và hướng dẫn nghỉ ngơi những câu dài.

 

 

 GV đọc diễn cảm toàn bài.

HS: Luyện đọc theo cặp.

- 1 – 2 em đọc cả bài.

*. Tìm hiểu bài:

Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi.

+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- Vì chữ viết rất xấu dù bài văn viết hay.

+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?

- Vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.

+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?

- Vì chữ xấu quá không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về khiến bà cụ không giải được nỗi oan.

+ Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào?

- Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu, luyện viết liên tục suốt mấy năm trời.

 

1

GV : Vi Mạnh Cường Lớp 4C

 

nguon VI OLET