TUẦN 14

Ngày soạn: 06/12/2014

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014

Tiết 1: Toán.                                        

Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Đã biết đặt tính chia cho số có một chữ số

 

- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư)

2. Kỹ năng: Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1,2) ; bài 2

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2

- HS: Bảng con

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Bài cũ:

+ ( 25 + 35 ) : 5 =  32                      

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:  GV ghi bảng.

2. Phát triển bài:

a. Ví dụ

- GV ghi bảng: 128 472 : 6 = ?

- Gọi HS đọc phép chia

- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng.

 

 

 

 

 

+ Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực hiện theo mấy b­­ước?

- GV ghi bảng: 230 859 : 6 = ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc phép chia.

- HS làm ra nháp, 1 HS làm bảng

128 472      6

  08  21412

    2 4

        07

          12

            0

- Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia thực hiện ba b­­ước.

 

1

 


- Gọi HS đọc phép chia

- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng.

 

 

 

 

 

 

+ Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì?

 

+ Khi thực hiện phép chia có dư­­ ta cần

l­­ưu ý điều gì?

b. Thực hành.

* Bài 1 ( 77 ) Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm bảng con, 2 HS làm bảng.

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 2 ( 77 )

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ.

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3 ( 77 )

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng lớp.

 

 

 

 

- HS đọc phép chia.

- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng

230 859       5

  30  46 171

    08

        35

          09

            4

- Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có dư­­.

- Số dư­­ luôn nhỏ hơn số chia.

 

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp.

- Đáp án: 92 719; 76 242.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu.

* 6 bể: 128 610 l xăng

* 1 bể:....l xăng?

- HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ

Bài giải:

Số lít xăng có trong mỗi bể là.

128 610 : 6 = 21 435 ( l )

                     Đáp số: 21 435 l xăng

- HS nhận xét.

 

- HS đọc bài toán.

* 8 áo: 1 hộp

187 250 áo : ....hộp thừa...áo?

- HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.

Bài giải :

Ta có: 187250: 8 = 23 406 ( d­ 2 )

Vậy có thể xếp đư­­ợc nhiều nhất là

23 406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo.

Đáp số: 23 406 hộp còn thừa ra 2 chiếc áo

1

 


 

- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:

+ Nêu cách chia cho số có một chữ số?

- Nhận xét giờ

- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.

.

- HS nhận xét.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 2: Đạo đức.                                  

Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

-  Biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình với thầy cô giáo

- Công lao của các thầy giáo cô giáo đối với HS

- HS phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu. Công lao của các thầy giáo cô giáo đối với HS

2. Kỹ năng: HS phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.

3. Thái độ: Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn thầy cô.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Chuẩn bị các tình huống

HS: Các tấm thẻ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Bài cũ:

+ Hãy kể những việc làm của em về việc quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ?

*. Giới thiệu bài.

2. Phát triển bài:           

a. Xử lí tình huống.

- HS đọc tình huống

+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống xẽ làm gì?

+ Nếu em là các bạn sẽ làm gì?

+ Tổ chức cho 2 nhóm đóng vai?

 

 

 

- 2 HS

 

 

 

 

 

- Các bạn sẽ đến thăm cô giáo.

 

 

 

1

 


+ Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó?

+ Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ ntn?

+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo?

+ Em biết ơn kính trọng thầy cô giáo bằng những việc làm nào?

* Ghi nhớ: SGK/21

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

b. Thế nào là biết ơn thầy cô ( Bài 1/22)

- Cho HS thảo luận cặp

- HS quan sát các bức tranh

+ Nội dung từng bức tranh?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Việc làm của các bạn trong các tranh nào thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô?

+ Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng thầy cô?

+ Các bạn nhỏ trong bức tranh 3 thể hiện điều gì?

+ Nếu em có mặt trong tình huống đó em sẽ nói gì với các bạn.

c. Bài tập 2 ( 22 )

- Thảo luận nhóm 4

- Đại diện nhóm nêu các việc làm thể hiện lòng viết ơn đối với các thầy cô giáo?

* GV kết luận:

3. Kết luận:

+ Tại sao lại phải biết ơn thầy cô giáo?

- Phải biết ơn thầy cô giáo.

 

- Phải kính trọng, biết ơn.

 

- Vì các thầy cô không quản khó nhọc tận tình dạy dỗ.

 

 

 

- HS đọc ghi nhớ.

 

 

 

- Tranh 1: Gặp thầy giáo các bạn đứng nghiêm để chào.

- Tranh 2: Các bạn mang hoa chúc mừng 20/11.

- Tranh 3: Các bạn không chào cô giáo khi cô giáo không dạy mình.

- Tranh 4: Biết giúp đỡ cô.

- Tranh 1,2,4: Biết chào lễ phép, chúc mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần thiết.

- Ch­ưa thể hiện sự kính trọng thầy cô.

 

- Khuyên và giải thích cho các bạn.

 

 

 

 

 

 

 

- ý a, b, d, đ, e, g thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô.

1

 


+ Em đã làm những việc gì thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

d. Hoạt động nối tiếp.

- S­u tầm ca dao tục ngữ, chuyện bài hát nói về công ơn của thầy cô.

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 3: Luyện từ và câu.                            

Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Hiểu tác dụng của dấu chấm hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.

- Xác định đ­­ược câu hỏi trong một văn bản, đặt đư­­ợc câu hỏi thông thư­­ờng.

- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với từ nghi vấn ấy.

- B­ước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn như­ng không dùng để hỏi

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với từ nghi vấn ấy.

2. Kỹ năng: B­ước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nh­ng không dùng để hỏi.

3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:  Bảng phụ viết bài 3.

- HS:  Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

* Bài cũ:

+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.

+ Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ.

- HS nhận xét, đánh giá.

* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài

2. Phát triển bài:

* Bài 1:

 

 

 

- 1 HS lên bảng

 

 

 

 

 

 

 

1

 


- Yêu cầu HS đọc bài tập.

- Cho HS trao đổi cặp ( 2 phút )

- Gọi HS trình bày trư­ớc lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT, HS đọc nối tiếp câu.

- Gọi 1 số HS trình bày.

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ

 

 

 

 

  Gọi HS nhận xét.

* Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm VBT

- Gọi HS nối tiếp đọc câu mình đặt

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS trao đổi cặp ( 2 phút )

- HS đọc yêu cầu.

- HS trao đổi cặp, 1 số cặp trình bày

+ Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?

+ Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?

+ Trư­ớc giờ học chúng em thư­ờng làm gì?

+ Chúng em thư­ờng làm gì trư­ớc giờ học?

+ Bến cảng ntn?

+ Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm VBT, HS đọc nối tiếp câu

+ Ai đọc hay nhất lớp mình?

+ Cái gì ở trong cặp cậu thế?

+ ở nhà cậu hay làm gì?

+ Vì sao bạn Minh lại khóc?

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ

- Kết quả:

a. Có phải, không.

b. phải không.

c. à.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm VBT, HS nối tiếp đọc câu mình đặt.

+ Có phải cậu học lớp 4 A không?

+ Cậu muốn chơi với chúng tớ, phải không?

+ Bạn thích chơi đá bóng à?

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu

- HS trao đổi cặp, 1 số cặp trình bày

1

 


- Gọi 1 số cặp trình bày

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:

* Củng cố:

+ Thế nào là câu hỏi? Cho ví dụ. ?

- Nhận xét giờ

* Dặn dò:

- Chuẩn bị bàisau.

- Kết quả: Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mình ch­a biết.

- Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn ch­a biết.

- HS nhận xét.

 

- HS nêu và lấy ví dụ.

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 4: Địa lí.

Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết được đặc điểm địa lý và sự phân bố dân cư của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

- Nêu được một số hoạt động sản xuất  chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ :

+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước .

+ Trồng nhiều ngô ,khoai ,cây ăn quả ,rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm .

- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1 ,2 ,3 nhiệt độ dưới 200C,từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất  chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:

+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước .

+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm .

- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh ,tháng 1 ,2 ,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh .

* HS khá, giỏi :

1

 


  + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ ,nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa .

+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo .

  *  GDBVMT: Sự cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng .

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.

- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* KT bài cũ:

- Nêu đặc điêm dân cư và các dân tộc chủ yếu của đồng bằng Bắc Bộ

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

* Hoạt động1: Hoạt động cá nhân

GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.

- Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lụa lớn thứ hai của nước ta ? ( Dành HS khá giỏi)

- Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?

* GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo, để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.

* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4

- Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì?

- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi  và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?

 

Hát chuyển tiết.

 

2 HS trả lời

HS khác nhận xét

 

 

 

 

- HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.

 

- Nhờ có đất  phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, nhân dân có nhiều nghiệm về trồng trọt lúa nước.

 

- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa.

 

- HS theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm 4.

- Mùa đông từ tháng 1,2,3 khi đó nhiệt độ thấp hơn 20 0C.

 

- Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông: ngô, khoai, su hào, bắp cải, cà chua…

1

 


 

- GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

 

GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

 

 

 

 

 

 

GDBVMT: Việc chăn nuôi gà, lợn, vịt,… gây tác hại gì đến nguồn nước?

 

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài

3. Kết luận:

* Củng cố:

- GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.

- GV giáo dục HS  tôn trọng và có ý thức bảo tồn thành quả lao động của người dân.

* Dặn dò:

- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)

Nhận xét tiết học.

+ Khó khăn: nếu rét quá lúa và cây bị chết.

- HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

+ Đồng bằng Bắc Bộ trồng đều các loại rau sứ lạnh như: bắp cải, hoa súp lơ, xà lách, cà rốt…

+ Một số vật nuôi ở  đồng bằng Bắc Bộ   là lợn, gà , vịt …

HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.

Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.

* Các chất thải không được xử lí sẽ ngấm xuống nguồn nước, làm nguồn nước bị ô nhiễm.

2 HS đọc ghi nhớ.

 

 

 

- HS trả lời

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Ngày soạn:  8/12/2014

Ngày giảng: Thứ tư  ngày 10 tháng 12 năm 2014

Tiết 1. Toán:                                           

Tiết 68 : LUYỆN TẬP

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

 - Biết cách chia cho số có một chữ số

 - Biết thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

- Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho một số.

1

 


I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

2. Kĩ năng: Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho một số.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác suy nghĩ làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2.

- HS: Bảng con

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ôn định:

* Bài cũ:

278 157 : 3 = 92 719                                       304 968 : 4  = 76 242

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:  GV ghi bảng.

2. Phát triển bài:

* Bài 1 ( 78 ) Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm bảng con, 3HS làm bảng.

 

 

- Gọi HS nhận xét.

+ Nêu các b­ước thực hiện phép chia?

* Bài 2 ( 78 ):

 Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần l­ượt là.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS lên bảng

 

 

 

 

 

* HS đọc yêu cầu.

- HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp.

- Đáp án:

a. 9 642;   8 557 ( d­ 4 )

b. 39 929;  29 757 ( d­ 1 ).

- HS nhận xét.

 

 

 

* HS đọc yêu cầu.

- HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ

- Kết quả:

a. Số bé là:

( 42 506 : 18 472 ) : 2 = 12 017

   Số lớn là:

12 017 + 18 472 = 30 489

                         Đáp số: SB là 12 017

                                       SL là: 30 489

b. Số lớn là:

( 137 895 + 85 287 ) : 2 = 111 591

    Số bé là:

1

 


 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

+ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu?

* Bài 3 ( 74 )

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 4 ( 78 ) : Tính bằng hai cách.

- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng lớp.

- Gọi HS nhận xét.

+ Em đã áp dụng tính chất nào để giải bài toán?

 

3. Kết luận:

+ Nêu quy tắc chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số?

- Nhận xét gì

- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.

      111 591- 85 287 = 26 304

                          Đáp số: SL là 111 591

                                       SB là: 26 304

- HS nhận xét.

 

 

 

- HS đọc bài toán.

* 1 chuyến: 3 toa xe: 1 toa chở: 14 580kg

- 6 toa khác: 1 toa chở: 13 275 kg.

* Trung bình mỗi toa: ... kg?

- HS làm vở ô ly, 1 HS làm vở

Bài giải:

Số toa xe chở hàng là.

3 + 6 = 9 ( toa )

Số hàng do 3 toa chở là.

14 580 x 3 = 43 740 ( kg )

Số hàng do 6 toa khác chở là.

13 275 x 6 = 79 650 ( kg )

Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là

( 43 740 + 79 650 ) : 9 = 13 710 ( kg )

                              Đáp số: 13 710 kg

 

- Học sinh TB làm ý a.

- HS nhận xét.

- HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ

- Kết quả: 40 296; 55 297.

- HS nhận xét.

 

- Học sinh nêu.

                      …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

_____________________________________

1

 

nguon VI OLET