TUẦN 14

Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017

CHÀO CỜ

Sinh hoạt theo miền

_____________________________

Toán

Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

   -Kiến thức:  Biết chia một tổng cho một số.

   -Kĩ năng:  Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

   -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.

   *BT cần làm: Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)

   Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các bài tập.

II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

 - Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp,

2. Đồ dùng dạy học:

  -GV:  Phiếu học tập.

  - HS: SGK, bảng con,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

- HS hát kết hợp với vận động

2. Hình thành kiến thức mới: (13p)

a. So sánh giá trị của biểu thức

- Ghi lên bảng hai biểu thức:

    (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7

- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên

 

 

- Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?

- Vậy ta có thể viết:

       (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7

b. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số

+ Biểu thức (35 + 21): 7 có dạng như thế
nào?

+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.

 

- Hs hát

 

 

 

- HS đọc biểu thức

 

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào giấy nháp. 

    (35 + 21): 7        và    35: 7 + 21: 7

=       56: 7  = 8          =  5   +   3  = 8

- Bằng nhau.  (đều bằng 8)

 

 

- HS đọc biểu thức.

 

 

 

- Có dạng là một tổng chia cho một số.

 

 


 

TUẦN 14

Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017

CHÀO CỜ

Sinh hoạt theo miền

_____________________________

Toán

Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

   -Kiến thức:  Biết chia một tổng cho một số.

   -Kĩ năng:  Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

   -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.

   *BT cần làm: Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)

   Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các bài tập.

II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

 - Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp,

2. Đồ dùng dạy học:

  -GV:  Phiếu học tập.

  - HS: SGK, bảng con,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

- HS hát kết hợp với vận động

2. Hình thành kiến thức mới: (13p)

a. So sánh giá trị của biểu thức

- Ghi lên bảng hai biểu thức:

    (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7

- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên

 

 

- Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?

- Vậy ta có thể viết:

       (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7

b. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số

+ Biểu thức (35 + 21): 7 có dạng như thế
nào?

+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.

 

- Hs hát

 

 

 

- HS đọc biểu thức

 

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào giấy nháp. 

    (35 + 21): 7        và    35: 7 + 21: 7

=       56: 7  = 8          =  5   +   3  = 8

- Bằng nhau.  (đều bằng 8)

 

 

- HS đọc biểu thức.

 

 

 

- Có dạng là một tổng chia cho một số.

 

 


 

35 : 7 + 21: 7 ?

+ Nêu từng thương trong biểu thức này.

 

+ 35 và 21 là gì trong biểu thức

(35 + 21): 7

+ Còn 7 là gì trong biểu thức

(35 + 21): 7 ?

+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc?

 

3. HĐ thực hành: (17p)

Bài 1a: HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài .

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).

- GV chốt đáp án.

- Củng cố tính chất chia một tổng cho một số.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện phép tính.

Bài 1b: HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài .

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn bài mẫu.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).

- GV chốt đáp án.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2

Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn bài mẫu.

- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp làm bài, 1 cặp làm phiếu lớn.

 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).

 

- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số.

4. Hoạt động tiếp nối: (3p)

 

- Biểu thức là tổng của hai thương

 

- Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là: 21: 7

- Là các số hạng của tổng (35 + 21).

 

- 7 là số chia.

* Công thức: (a + b) : c =a : c+ b: c

- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.

 

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

Đ/a:

   (15 + 35): 5               (80 + 40): 4

=   50: 5   = 10         =  120: 4    = 30

  (15 + 35): 5                  (80 + 40): 4

= 15: 5 + 35: 5            = 80: 4 + 40: 4

=    3   +    7  = 10      =    20 +  10   = 30

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Đ/a:

     18: 6 + 24: 6          60: 3 + 9 : 3

  =  3+   4   =  7           =  20+  3  = 23

     18: 6 + 24: 6              60: 3 + 9 : 3

= (18 + 24): 6               =  (60 + 9): 3

=    42  : 6 = 7               =  69: 3 = 23

 

 

 

- HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài.

- Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung.

a.   (27 – 18): 3           b.  (64 – 32): 8

   =  9  : 3  = 3                =   32: 8 = 4

      (27 – 18): 3                (64 – 32): 8

= 27: 3 – 18: 3        =  64: 8 – 32 – 8

 


 

- GV gọi HS nêu quy tắc một tổng chia cho một số.

- Nhận xét tiết  học.

* Bài tập PTNL HS: (M3+M4)

Bài tập 3: GV hỏi xem những HS nào đã hoàn thành các bài còn lại thì lên bảng làm hoặc nêu cách làm để cả lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

=   9 – 6 = 3            =     8 – 4    = 4

 

 

Bài 3:

Bài giải

C1:

Lớp 4A chia được số nhóm là:
32 : 4 = 8 (nhóm)

Lớp 4B chia được số nhóm là:

28 : 4 = 7 (nhóm)

Tất cả có số nhóm là:

8 + 7 = 15 (nhóm)

                                   Đ/s: 15 nhóm

(có thể làm gộp: 32 : 4 + 28 : 4 = 15 (nhóm))

C2:

Cả hai lớp có tất cả số học sinh là:

32 + 28 = 60 (học sinh)

Tất cả có số nhóm là:

60 : 4 = 15 (nhóm)

                                     Đ/s: 15 nhóm

(có thể làm gộp: (32 + 28) : 4 = 15 (nhóm))

_________________________________________________________

Tập đọc

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

   - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm,  chú bé Đất).

   - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

  * KNS: -Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân,  thể hiện sự tự tin

II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

2. Đồ dùng:  

   - GV:- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

            - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

   - HS: SGK, Vở ghi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 


 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

- HS chơi trò chơi: Chiếc hộp bí mật

Câu hỏi:

+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

+ Nêu ý nghĩa bài học

- Nhận xét, khen/ động viên, kết nối vào bài học.

 2.Hoạt động luyện đọc:(8-10p)

  * Mục tiêu:Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả.

* Cách tiến hành:

- GV hoặc HS chia đoạn:

+ Đoạn 1: Tết Trung thu ……đến đi chăn trâu

+ Đoạn 2: Cu Chắt …………đến lọ thủy tinh.

+ Đoạn 3: Còn một mình ……… đến hết.

 

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV gọi HS nêu từ khó  HD luyện đọc từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV giải nghĩa một số từ khó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp – thi đọc.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu loát.

Toàn bài đọc với giọng vui – hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

 

- HS hát và chơi trò chơi

 

+ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém.

+Nêu ý nghĩa bài học

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý theo dõi.

 

 

 

 

 

- Hs luyện đọc theo nhóm

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.

- HS luyện đọc từ, câu khó.

 

 

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.

 

 

 

- HS đọc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

- YC HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

 

 

 

+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?

 

 

 

 

- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy.

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- YC HS đọc thầm đoạn 2, 3 để trả lời các câu hỏi:

+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?

+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?

 

 

 

+ Ý chính của đoạn 2?

 

+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?

 

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

 

 

 

 

 

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

 

- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.

 

HS đọc thầm đoạn 1,...

 

+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.

+  Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.

-   Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.

- HS đọc thầm đoạn 2,3...

 

+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng

+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.

+ Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột

+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.

+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp,gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm

+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích.

 


 

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?

- Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống.

+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?

 

- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.

* KL:

4. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi.

* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Cả lớp

-Gọi 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.

- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm

+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay.

- Nhận xét, khen/động viên.

* Lưu ý hs M3+M4 đọc diễn cảm toàn bài.

5. Hoạt động tiếp nối: (3p

- Liên hệ giáo dục:

- Bài học giúp em hiểu thêm điều gì?

- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung (tiếp theo).

- Nhận xét tiết học.

 

 

 

 

 

 

 

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho:

  Gian khổ và thử thách, con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.

 

 

 

 

+ Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.

Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

 

 

 

 

 

 

- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài.

 

 

 

 

+ Theo dõi, nêu cách đọc hay.

+ Luyện đọc theo nhóm

+ Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn nhóm đọc hay.

 

_____________________________________________________________

Đạo đức

Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)

 


 

I. MỤC TIÊU:

   - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

   - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

   - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

   - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.

  * KNS: -Lắng nghe lời dạy của thầy cô

               -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô

II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH

1. Phương pháp - cách thức tổ chức:

     PP Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành đóng vai.

2. Đồ dùng:

   GV:- Máy vi tính, máy chiếu.

     - Thẻ chữ A, B, C, D.

     - Thẻ mặt cười, mặt mếu.

     - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.

    HS: - SGK, thẻ

           - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”

+ Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.

- GV nhận xét, khen/ động viên

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12p)

* Mục tiêu: : Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo

* Cách tiến hành: Cả lớp, nhóm

1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21):

- GV nêu tình huống:

 

 

- Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

2: Thảo luận nhóm (BT1- SGK/22):

- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập.

 

- HS trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.

- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.

 

 

 

 

 

- Từng nhóm  HS thảo luận nhóm 4.

 


 

  Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

Nhóm 1: Tranh 1

Nhóm 2: Tranh 2

Nhóm 3: Tranh 3

Nhóm 4: Tranh 4

- GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập.

3: Thảo luận nhóm

  (Bài tập 2- SGK/22):

- GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.

 

 

- GV kết luận:

  Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

  Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.

4. Hoạt động tiếp nối: (3p)

- GV củng cố bài học. GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23). Nhận xét tiết học.

- HS lên chữa bài tập.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

+ Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

+ Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.

 

 

 

- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.

- Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận.

- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.

 

 

 

 

 

- HS đọc bài học.

 

_______________________________________________________________________

Thứ ba, ngày 05 tháng 12 năm 2017

TOÁN

Tiết 66: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

   - Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).

   - Kĩ năng: Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2.Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các bài tập.

   -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.

II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 


 

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

2. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ

          - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

Trò chơi: Bắn tên! bắn tên!

- Quản trò hô: Bắn tên! bắn tên!

-Lớp hô: Tên gì?tên gì?

Quản trò: Tên ....

Và đố: 50 yến = ... kg

        1000kg = .....tấn

10 tạ = ....tấn

100cm2=.....dm2

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới

2.Hìnhthành kiến thức mới:(15p)

* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).

* Cách tiến hành:Cả lớp

* Hướng dẫn thực hiện phép chia

  * Phép chia 128 472: 6

- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia.

- Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?

- Cho HS thực hiện phép chia.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay phép chia có dư?

  * Phép chia 230 859: 5

- GV viết lên bảng phép chia: 230859: 5=

 

 

- HS cả lớp cùng chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc phép chia.

- HS đặt tính.

 

- Chia theo thứ tự từ phải sang trái

 

- 1 HS lên bảng,HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

+ Kết quả và các bước thực hiện phép chia như SGK.                   

                128472      6

    08        21412

     24

       07

         12

           0

Vậy 128 472: 6 = 21 412

- Là phép chia hết

 

- HS đặt tính và thực hiện phép chia.

+ Kết quả và các buớc thực hiện phép chia như SGK

 


 

- Gọi HS đặt tính để thực hiện phép chia này.

 

 

 

 

 

- Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay phép chia có dư?

- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?

  3. Hoạt động thực hành:(15p)

* Mục tiêu: Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2.

* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả lớp

  Bài 1 dòng 1, 2. HS năng khiếucó thể hoàn thành cả bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.

 

 

 

 

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2

Bài 2:

­- Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.

- Cho HS làm bài vào vở.

- GV chấm một số bài.

- Nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

4. Hoạt động tiếp nối: (5p)

- GV củng cố bài học.

- Nhận xét tiết  học

 Bài tập PTNL HS:(M3+M4)

          230859  5

30       46171

              08

                35

                  09

                    4

Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)

- Là phép chia có số dư là 4.

 

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

 

 

 

 

 

 

- Thực hiện theo YC của GV.

278157      3                 158735    3

  08         92719              08        52911                      

    21                                 27

      05                                 03

        27                                 05

             0                                2  

 

    304968     4                                                                                        

      24        76242                        

        09                                              

          16                                              

            08                                              

              0

 

- Thực hiện theo YC của GV.

Tóm tắt

6 bể : 128610 lít xăng

              1 bể : ……….. lít xăng?

Bài giải

Số lít xăng có trong mỗi bể là

128610: 6 = 21435 (lít)

Đáp số: 21435 lít

 

 

 

Bài 3:

Bài giải

 

 

nguon VI OLET