* Học tập:

                      - Dạy- học đúng chương trình , có học bài và làm bài trước khi đến lớp.

                   - Duy trì tương đối tốt hoạt động học tập.

                   -  HS yếu  tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Vân, Linh.

* Văn thể mĩ:

                   - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.

                   - Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng.

* Hoạt động khác:

                  - Thực hiện tốt AT giao thông.

III. Kế hoạch tuần 15

   * Nề nếp:

                 - Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

                 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

  * Học tập:

- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 22/12.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng  chương trình tuần 15

- Tích cực tự ôn tập kiến thức ..

- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.

 

TUẦN 15

Ngày soạn : 14/12/2014

Ngày giảng : Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2014

Tiết 1: Toán.

Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Biết thực hiện tính chia.

- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (Chia hết, chia có dư).

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (Chia hết, chia có dư).

* Bài tập cần làm: BT1; Bài 3a. HS khá, giỏi: Làm cả 3 bài tập.

2. Kĩ năng:  Rèn kĩ năng tính toán, thực hiện giải bài toán có lời văn và tìm thành phần chưa biết.

- Rèn kĩ năng: Lắng nghe, hợp tác, xử lí và phản hồi thông tin, kĩ năng  điều hành nhóm.

3. Thái độ: GD ý thức chăm chỉ học tập.

- Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

1

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*  Ổn định tổ chức:

*  Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS thực hiện phép tính:

3000 : 300 =

5600 : 700 =

+ Em làm cách nào?

*  Giới thiệu bài:  GV ghi bảng.

2. Phát triển bài:

a, Ví dụ. GV ghi bảng:  672 : 21 = ?

- Gọi HS đọc phép chia

+ Nêu nhận xét về số bị chia, số chia?

- Cho HS đặt tính và  ra nháp, 1 HS lên bảng.

 

 

 

- GV thực hiện cách chia, h­ướng dẫn cách chia, thử lại.

+ Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực hiện theo mấy b­ước?

     GV ghi bảng:

                   779 : 18 = ?

- Gọi HS đọc phép chia.

- Yêu cầu HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng.

 

 

 

 

 

+ Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì?

+ Khi thực hiện phép chia có dư­ ta cần

l­ưu ý điều gì?

b. Thực hành.

* Bài 1 (Tr  81) Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- Báo cáo sĩ số.

- 2 HS thực hiện, lớp làm nháp.

3000 : 300 = 10

5600 : 700 = 8

- HS nhận xét.

- HS nêu cách làm.

 

- HS đọc phép chia.

- HS trả lời.

- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS

làm bảng.

      672   21  

      042 32

          0

 

672 : 21 = 32

- Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia thực hiện ba bư­ớc.

 

 

 

- HS đọc phép chia.

- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng.

      779   18

        59  43

          5

 

       779 : 18 = 43 (dư­ 5)

- Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có d­ư.

- Số d­ư luôn nhỏ hơn số chia.

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ

1

 


- Yêu cầu HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ.

( Dự phòng: Nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn lại cách thực hiên phép tính)

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 2 (Tr  81)

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS làm vở 1 HS làm bảng phụ.

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét, đánh giá.

* Bài 3 (Tr 81) Tìm x:

(Nếu còn thời gian)

- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính?

- Yêu cầu HS làm vở 2 HS làm bảng  phụ.

- Gọi HS nhận xét.

 

 

3. Kết luận:

* Củng cố: Mỗi lượt chia cần thực hiện qua mấy bước? Đó là những bước nào?

* Dặn dò: Xem lại các bài tập.

- Đáp án: a. 12; 16 dư­ 20

                b.   7; 7 dư­ 5.

- Nhận xét.

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu, tóm tắt, tự làm bài.

15 phòng : 240 bộ

  1 phòng : … bộ ?

Bài giải:

Mỗi phòng có số bộ bàn ghế là:

240 : 15 = 16 (bộ)

Đáp số: 16 bộ.

- HS nhận xét.

 

- HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.

           x 43 = 714      

           x          = 714 : 34                

           x          = 21                        

 

           846 : x = 18

                    x = 846 : 18

                    x = 47.

- Nhận xét.

- HS trả lời.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 2: Đạo đức.

Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Công lao của thầy cô giáo.

- Thái độ lễ phép với thầy cô.

- Lòng kính yêu thầy cô.

- Biết được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.

- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.

1

 


I. Mục tiêu: HS biết:

1. Kiến thức: Công lao của các thầy giáo, cô giáo.  Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.

-  Biết được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.

2. Kĩ năng: Chào hỏi lễ phép, chuẩn mực.

- Kĩ năng lắng nghe, hợp tác, phản hồi, sử lý thông tin, giúp đỡ bạn.

3. Thái độ: Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy

giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Những bài hát, bài thơ nói về lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài :

*  Kiểm tra bài cũ:

+ Tại sao phải biết ơn thầy, cô giáo?

* Khởi động: Hát tập thể bài Những bông hoa, những bài ca.

*  Giới thiệu bài.

2. Phát triển bài:

* Hoạt động 1:(Bài tập 4, 5)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức  hoạt động nhóm 4.

- Yêu cầu các nhóm viết lại những câu ca dao, tục ngữ, bài hát, bài thơ về lòng biết ơn thầy cô giáo.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

 

 

 

 

+ Các câu ca dao tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

 

- Tổ chức cho các nhóm kể chuyện hoặc hát, đọc thơ ca ngợi lòng biết ơn thầy cô giáo.

* Giảng: Các em đã học lớp khác có nhiều bạn vẫn nhớ thầy cô giáo cũ. Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới chúng ta luôn luôn ghi nhớ, biết ơn, biết yêu quý kính trọng thầy cô.

 

 

- 1 HS trả lời.

- HS hát tập thể.

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Hoạt động theo nhóm 4.

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày.

+ Một chữ...cũng là thầy.

+ Không thầy đố mày làm nên.

+ Muốn sang...yêu lấy thầy.

+ Tôn sư trọng đạo.

- Phải biết kính trọng yêu quý thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp chúng ta nên người.

 

 

 

 

 

 

 

1

 


* Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo.

- Cho HS làm theo nhóm.

- Hết thời gian cho trưng bày sản phẩm.

 

 

*GV: Chăm ngoan học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.

3. Kết luận:

* Củng cố: Nêu những việc làm của em thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.

* Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã được học.

 

 

- Hoạt động nhóm

- HS làm bưu thiếp cá nhân.

- HS trình bày sản phẩm theo nhóm.

- Nhận xét.

 

 

 

- HS nêu.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

Tiết 3: Luyện từ và câu.

Tiết 29. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết một số đồ chơi và trò chơi

- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.

- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con ngư­ời khi tham gia các trò chơi..

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con ngư­ời khi tham gia các trò chơi..

2. Kỹ năng: Hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ bạn, phản hồi và sử lý thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết lựa chọn các trò chơi vui, khỏe, có ích,  an toàn.

- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:   Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK.

     Bảng phụ viết lời giải bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học:

1

 


 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức:

* Bài cũ: Em đã chơi những trò chơi gì ? Các trò chơi đó đem lại cho em cảm giác như thế nào ?

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

* Bài 1 ( 147 )

- Yêu cầu HS đọc bài tập.

- Cho HS quan sát tranh minh họa

- Cho HS trao đổi cặp

- Gọi HS trình bày giới thiệu từng tranh tr­­ớc lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 2 ( 148 )

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS hoạt động nhóm 4

2 nhóm làm bảng nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* GV: Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích có những trò chơi phù hợp với bạn nam, nữ.

 

Hát chuyển tiết.

- HS kể.

.

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh minh họa

- HS trao đổi cặp, 1 số cặp trình bày

+ Tranh 1: đồ chơi: diều

                 Trò chơi: thả diều,

+ Tranh 2:

Đồ chơi: đầu sư­­ tử, đèn ông sao.

Trò chơi: múa sư­ tử, r­­ước đèn ông sao.

+ Tranh 3:

Đồ chơi: dây, búp bê, bộ xếp hình, nhà cửa, đồ nấu bếp

Trò chơi: nhẩy dây, xếp hình.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu

- HS hoạt động nhóm, 2 HS làm bảng nhóm.

- Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, đu , cầu tr­ượt, đồ hàng, các viên sỏi, que chuyền, tàu hỏa, máy bay, mô tô.

- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ t­ướng, đu quay, cầu trư­­ợt, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, chơi bi, c­­ưỡi ngựa.

- HS nhận xét.

- HS nghe

 

 

1

 


* Bài 3 ( 148 )

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS thảo luận cặp.

- Gọi  1 HS cặp trình bày trư­­ớc lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 4 ( 148)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm VBT

- Gọi HS nối tiếp nêu ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm thảo luận, 1 số cặp trình bày.

- Kết quả:

a. Trò chơi bạn nam thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tư­­ớng, lái máy bay trên không, lái mô tô.

- Trò chơi bạn nữ thích: búp bê, nhẩy dây, nhẩy ngựa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò.

- Trò chơi cả nam, nữ thích. thả diều,

­­ớc đèn, điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê.

b. Những trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi:

- Thả diều ( thú vị, khỏe )

- R­­ước đèn ông sao ( vui )

- búp bê ( khéo léo, dịu dàng )

- Nhẩy dây ( nhanh, khỏe )

c. Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng khi chơi.

- Súng phun nư­­ớc ( làm ­­ướt ng­­ười khác )

- Đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thư­­ơng )

- Súng cao su ( làm bị thư­­ơng )

- HS nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm VBT, HS nối tiếp đọc câu mình đặt.

+ Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say x­a.

- HS nối tiếp đặt câu.

+ Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.

+ Nam rất ham thích thả diều.

+ Em gái em rất thích chơi đu quay.

1

 


- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:

* Củng cố:

+ Qua bài học hôm nay giúp em biết thêm những điều gì về trò chơi và đồ chơi?

* Dặn dò: Biết chơi các trò chơi có lợi cho sức khỏe, không chơi các trò chơi bạo lực, trò chơi nguy hiểm đến tính mạng.

- HS nhận xét.

 

 

- HS nêu

 

 

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tiết 4: Địa lí.

Bài 14.  HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NG­ƯỜI DÂN

Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tiếp )

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học

Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBBB.

- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.

- Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc,...

- Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên

- HS khá giỏi biết khi nào một làng trở thành làng nghề.

2. Kĩ năng: Quan sát, mô tả, hợp tác, chia sẻ và sử lí thông tin…

3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, tự hào trân trọng sản phẩm nghề thủ công, các thành quả lao động.

II. Đồ dùng dạy học:

- Hình 9,10, 11, 12, 13, 14, 15, bản đồ, lược đồ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định tổ chức

* KTBC: Hãy kể tên những cây trồng, vật nuôi chính ở ĐBBB?

* Giới thiệu bài

 

Hát chuyển tiết.

- 2 HS nêu, lớp nhận xét.

 

 

1

 


2. Phát triển bài:

*Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.

+ Theo em thế nào là nghề thủ công?

+ Nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB có từ lâu chưa?

+ Kể tên các làng nghề thủ công ở ĐBBB mà em biết?

 

 

* GV: Nghề thủ công ở ĐBBB xuất hiện từ rất sớm nhiều nghề đã đạt tới trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước...loại hàng thủ công.

- Cho HS quan sát hình 9-> 14

* GV: Đồ gốm được làm từ nguyên liệu đất sét đặc biệt ( Cao lanh )

+ Nêu thứ tự các công đoạn làm ra 1 sản phẩm gốm?

 

- Cho HS xem các sản phẩm đồ gốm.

+ Em có nhận xét gì về đồ gốm?

+ Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân những gì?

+ Chúng ta phải có thái độ như thế nào với sản phẩm gốm cũng như các sản phẩm thủ công khác?

* GV: Để làm ra một sản phẩm gốm mất rất nhiều công đoạn đòi hỏi người thợ thủ công phải hết sức tỉ mỉ, khéo léo chính vì vậy khi sử dụng những đồ gốm chúng ta phải giữ gìn và tôn trọng những người làm ra sản phẩm đó. Làng nghề nổi tiếng là Bát Tràng ở Hà Nội.

 

 

 

- Nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.

- Có từ rất lâu tạo nên những làng nghề truyền thống.

- Vạn Phúc: Dệt lụa

- Bát Tràng: Gốm sứ.

- Kim Sơn: Dệt chiếu.

- Đồng Sâm: Chạm bạc....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhào đất - tạo dáng - phơi - vẽ hoa văn - tráng men - đưa vào lò nung - lấy sản phẩm từ lò nung ra.

- HS quan sát sản phảm đồ gốm

 

- Tỉ mỉ, khéo léo.

- Để làm ra sản phẩm gốm, người lao động rất vất vả, mất nhiều công đoạn.

 

- Giữ gìn, tôn trọng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


* Chợ phiênHoạt động cả lớp.

- Ở ĐBBB hoạt động mua bán hàng hóa diễn ra tấp nập nhất ở đâu?

- Cho HS thảo luận cặp quan sát H15.

+ Chợ phiên có đặc điểm gì về cách bày bán hàng, về hàng hóa, về người đi chợ?

+ Nhìn các hàng hóa ở chợ ta có thể biết người dân ở địa phương sống chủ yếu bằng nghề gì?

3. Kết luận:

* Củng cố: Qua bài học ngày hôm nay giúp các em hiểu thêm được gì về HĐSX của người dân ở ĐBBB?

- Nhận xét giờ

* Dặn dò: Tìm hiểu về nghề nghiệp, người dân, phong tục  ở địa phương em.

 

- Chợ phiên

 

 

 

 

- Bày hàng dưới đất không cần sạp.

Hàng hóa là: rau, khoai, trứng, cá....

- Người đi chợ là người dân địa phương.

- Nghề nông, thủ công,...

 

 

 

 

- HS phát biểu nội dung bài.

 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

Ngày soạn: 16/12/2013

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013

Tiết 1: Toán.                                           

                     Tiết 73 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học

Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

 - Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Áp dụng  phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn.

- Rèn cho HS kĩ năng: Lắng nghe, hợp tác, xử lí và phản hồi thông tin.

1

 


3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng nhóm, bút dạ

- HS: Nháp, bảng con

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

*n định:

*. Bài cũ:

- 2 HS lên bảng: 469 : 67 = 7  

                          397 : 56 = 7 d­­ 5.

- HS nhận xét.

* Giới thiệu bài:  GV ghi bảng.

2. Phát triển bài:

a. Ví dụ

- GV ghi bảng: 8 192 : 64 = ?

- Gọi HS đọc phép chia

- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng thực hiện.

+ Nêu các b­­ước tính?

 

 

 

 

 

 

 

+ Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực hiện theo mấy b­­ước?

- GV ghi bảng: 1 154 : 62 = ?

- Gọi HS đọc phép chia

- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS lên bảng

 

 

 

 

 

- HS đọc phép chia.

- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng

     8192      64

     64         128

     179

     128

         512

         512

              0

- 8 192: 64 = 128

- Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia thực hiện ba bư­­ớc.

 

 

- HS đọc phép chia.

- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng

   1154     62

     62       18

      534

       496

          38

- 1 154 : 62 = 18 dư­­ 38

- Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có dư­­.

 

1

 

nguon VI OLET