Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 4)
Số trang 1
Ngày tạo 12/12/2019 1:49:52 PM +00:00
Loại tệp docx
Kích thước 0.15 M
Tên tệp tuan 15 docx
TUẦN 15 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018
Tập đọc.
TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết được với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ . (trả lời được các CH trong SGK )
2. KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.
3. TĐ: GD cho HS biết yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ; Bảng phụ.
III. Các Hoạt động dạy – học:
TG |
Nội dung -MT |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1’ 4’
1’
10’
10’
|
A.Ổn định B. KTBC
C. Bài mới 1.GTB 2. Dạy bài mới. a.Luyện đọc
b. Tìm hiểu bài
|
-Cho HS hát - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung TLCH - Nhận xét và HS. -GV giới thiệu bài
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc. GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh |
-HS hát - HS thực hiện yêu cầu.
-HS nghe
- 1 em đọc toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình tự.
- Nghe GV đọc. +Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè… như gọi thấp xuống những vì sao sớm. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt. |
12’
2’ |
c. HD đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò |
diều bằng những giác quan nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? - Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài.
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài. -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. |
+Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ...tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!” Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. -Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời…. mang theo nỗi khát khao của tôi. +Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - Ghi nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc. - HS luyện đọc theo cặp.
- 3 cặp thi đọc trước lớp.
- HS nghe -HS nghe |
Toán
TIẾT 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
1. KT: HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0. Làm BT1, BT2 (a), BT3(a) .
2. KN: Vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
3. TĐ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm.
III. Các HĐ dạy- học:
TG |
ND&TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||
1’ 4’
1’
7’
7’
|
A.Ổn định B.KTBC:
C. Bài mới: 1. GTB: 2.Dạy bài mới a. GT trường hợp SBC và SC đều có 1 cs 0
b. GT trường hợp SBC và SC đều có 1 cs 0
|
-Cho HS hát - GV yêu cầu HS chữa bài 4 - GV nhận xét - Đánh giá
- GTb - Ghi bảng
- GV viết bảng: 320 : 40 - yêu cầu HS tính theo cách: - Phân tích thành dạng một số chia cho một tích – vừa phân tích vừa đàm thoại cùng HS: - Cho HS nêu nhận xét: có thể cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để được phép chia 32 : 4 rồi chia như thường. - HD HS đặt tính và tính tương tự như SGK
- Nêu VD 32000 : 400 = ? - Tương tự cho HS thực hiện tách 400 thành một tích và thực hiện phép chia một số cho 1 tích - Gợi ý cho HS nêu nhận xét tương tự VD1 |
-HS hát - HS chữa bài - nhận xét – bổ sung
- Nghe
- QS - HS tính cùng GV 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8
- nêu nhận xét - Bổ sung
- QS - Thực hiện
- Nêu nhận xét và bổ sung 32000: 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80
- Vài HS nêu |
18’
2’ |
c. Thực hành: Bài 1: (8’)
Bài2a: (8’)
Bài3a: (8’)
3.Củng cố - Dặn dò: |
- HD HS đặt tính
- Từ hai VD trên cho HS phát biểu thành quy tắc
- Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS làm bài trên bảng con - Cho Hs giơ bảng và nhận xét đánh giá - Cho HS đọc yc bài tập - Cho HS tự làm bài – 2 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài và nêu hướng giải - Cho hS làm bài vào vở và 2 HS làm bài trên bảng nhóm - Cho HS chữa bài: - NX và đánh giá
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. |
- NX và bổ sung - Nêu - HS làm bài trên bảng con
-HS nêu
- HS đọc - HS làm bài a.420:60 =7 b.85000:500=170 4500:500=9 92000 : 400 =230 - HS đọc - HS làm bài a) X x 40 = 25600 X = 25600 : 40 X = 640 - HS NX và bổ sung - Đọc
- HS làm bài - Trình bày bài. NX – bổ sung Bài giải: a) Mỗi toa xe chở đợc 20 tấn hàng thì cần: 180 : 20 = 9 (toa) Đ/S: 9 toa. - Nghe |
Lịch sử
TIẾT 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sự sản xuất nông nghiệp
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
2. Kĩ năng: Hs liên hệ tới tình hình đê điều, lũ lụt ngày nay
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II.Chuẩn bị:Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG |
ND - MT |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1’ 4’
1’
10’
10’
|
A.Ổn định B. KTBC
C.Bài mới : 1.GTB 2. Dạy bài mới HĐ 1 : Tìm hiểu về ảnh hưởng của sông ngòi đối với nông nghiệp, cuộc sống con người.
HĐ 2 : Nhà Trần quan tâm đắp đê phòng lũ lụt và phát triển nông nghiệp.
|
- Cho HS hát - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - GV nhận xét. - Nêu mục tiêu của bài học.
a.Nhà Trần quan tâm đến hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan |
- HS hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm
- Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp + Lụt lội gây thiệt hại mùa màng, nhà của tài sản của người dân.Gây thiệt hại tính mạng con người. - HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê . |
10’
4’ |
HĐ 3 : Ý thức phòng chống lũ lụt và bảo vệ đê điều ở địa phương.
3. Củng cố - Dặn dò |
tâm đến đê điều của nhà Trần .
b. Nhà Trần quan tâm đắp đê phòng lũ lụt và phát triển nông nghiệp. - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - GV nhận xét - GV giới thiệu đê Quai Vạc - Những chức Hà Đê Sứ làm nhiệm vụ gì? - Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? -Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? - Liên hệ giáo dục hs. -GV nhận xét giờ học |
Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. - HS xem tranh ảnh - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển . - Trông coi việc đê điều.
-HS nêu
-HS nghe - HS nêu
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều … -HS nêu
- HS lắng nghe. |
Hướng dẫn học Toán
TIẾT 1: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố cho HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
2. KN: Vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
- Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
3. TĐ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: Sách cùng em học Toán
III. Các HĐ dạy- học:
TG |
ND - MT |
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1’
4’
1’ 30’
|
A.Ổn định tổ chức B. KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới Bài 1
Bài 2
Bài 3 |
- Cho HS hát - Cho HS chữa bài 4 - GV nhận xét giờ học
-GV giới thiệu bài - HDHS làm bài -Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét.
-Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét.
-Cho HS đọc đề bài |
-HS hát - Cho HS chữa bài - Cả lớp nhận xét
-HS nghe
- HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở - KQ: a. 120 b. 8 c. 130 - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở Bài giải Trung bình mỗi xe chở được số kg là (46 800+71400): (13+17)=3940 (kg) Đáp số: 3940 kg - HS đọc đề bài |
4’ |
Bài 4
3.Củng cố - Dặn dò |
- Cho HS làm bài vào vở - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét.
-Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét.
-GV nhận xét giờ học |
- HS làm bài vào vở - HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở a. (45 876 + 37 124 ) : 200 = 83000 : 200 = 415 b. 76 372 – 91 000 : 700 + 2000 =76 372 – 130 + 2000 =76 242 + 2000 = 78 242 - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở Bài giải 8 bao gạo có số kg là 50 x 8 = 400 ( kg ) Cửa hàng còn lại số kg gạo là: 400 - ( 400 : 4 ) = 300 ( kg ) Đáp số: 300 kg -HS nghe
|
Chính Tả (Nghe – Viết )
TIẾT 15: CÁNH DIỀU TUỔI THơ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập (2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết.
3. Thái độ: Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị: Bảng con. Một vài tờ phiếu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG |
ND - MT |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1’ 4’
1’
20’
|
A.Ổn định B.KTBC
C.Bài mới 1.GTB 2. Dạy bài mới a.Hướng dẫn HS nghe viết.
|
- Cho HS hát - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai - Nhận xét. - Nêu mục tiêu bài học
- Giáo viên đọc đoạn viết - Cho HS đọc thầm -Hỏi Bài viết này giúp em hiểu ra điều gì? - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mềm mại, phát dại, trầm bổng. - Nhắc cách trình bày bài viết. - Giáo viên đọc cho HS viết - GV đọc cho HS soát lỗi. - Chấm và chữa bài. -Giáo viên nhận xét chung |
-HS hát - HS viết lại từ viết sai theo yêu cầu . - HS nhận xét. -HS theo dõi
- Hs theo dõi. - HS đọc thầm bài - HS trả lời.
- HS viết bảng con
- HS nghe.
- HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi
|
10’
4’ |
b.Luyện tập. Bài 2a
Bài 3
3. Củng cố-Dặn dò |
- HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài tập -HS trình bày kết quả bài tập
-Cho HS đọc đề bài - GV cố gắng hướng dẫn HS diễn đạt để các bạn hiểu. - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai - Nhận xét tiết học |
- Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. - HS ghi lời giải đúng vào vở a. chong chóng, trốn tìm, chơi chuyền, cắm trại, cầu trượt. -HS đọc đề bài, làm bài - 1 HS lên chữa bài
- HS viết lại từ viết sai phổ biến.
- HS lắng nghe. |
Toán.
TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
1. KT: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) . Làm BT1, BT2 SGK .
2. KN: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Vận dụng vào làm các bài tập đúng, chính xác.
3. TĐ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm
III. Các HĐ dạy- học:
TG |
Nội dung- MT |
Hoạt động thầy |
Hoạt động trũ |
1’ 4’
|
A.Ổn định tổ chức B. KTBC |
- Cho HS hát - Gọi HS chữa bài cũ NX |
- HS hát - HS chữa bài NX |
1’
7’
7’
|
C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới a.Trường hợp chia hết 672 21 63 32 42 0 TL :32 x21 =672 b, Trường hợp còn dư : 779 18 72 43 59 5 TL :43 x18 +5 =779 KL :Đặt tính và thực hiện từ |
- GV giới thiệu bài
- GV giới thiệu phép chia 672 :21 yêu cầu HS đặt tính và tính - Số dư là mấy ?(0) đây là phép chia hết - GV giới thiệu phép chia 779 :18 - HS tính và nx số dư là 5 - Đây là phép chia còn dư |
- HS nghe
- HS lên bảng đặt tính và tính
-HSTL
-HS đặt tớnh và tớnh
-Chia theo thứ tự từ trái sang phải |
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả