TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

PHIẾU BÁO GIẢNG TUN 15

 

Thứ

Môn

TCT

TÊN BÀI GIẢNG

Ghi chú

2

Đạo đức

15

Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2)

 

Tập đọc

29

Cánh diều tuổi thơ

 

Toán

71

Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

 

Tiếng Anh

 

 

 

Khoa học

29

Tiết kiệm nước

 

3

Kể chuyện

15

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

 

Thể dục

29

ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI “ THỎ NHẢY”.

 

Toán

72

Chia cho số có hai chữ số

 

Mĩ Thuật

15

Vẽ chân dung

 

LTVC

29

Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi

 

4

Tập đọc

30

Tuổi Ngựa

 

TLV

29

Luyện tập miêu tả đồ vật

 

Toán

73

Chia cho số có hai chữ số (tt)

 

Tiếng Anh

 

 

 

Địa lí

15

Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt)

 

5

LTVC

30

Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

 

Âm nhạc

15

HÁT TỰ CHỌN: VẦNG TRĂNG CỔ TÍCH.

 

Toán

74

Luyện tập

 

Thể dục

30

ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC.”

 

Chính tả

15

Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ

 

6

TLV

30

Quan sát đồ vật

 

Toán

75

Chia cho số có hai chữ số (tt)

 

Lịch sử

15

Nhà Trần và việc đắp đê

 

Khoa học

30

Làm thế nào để biết có không khí?

 

Kỹ Thuật

15

Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (tiết 1)

 

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

 

Ngày soạn: 13/12/2019

Ngày dạy: Thöù 2 ngaøy 16 thaùng 12 naêm 2019

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài:   BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2 )

TCT:  15

I/ Mục tiêu:

-         Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

-         Nêu được việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

-         Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

-         *KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II/  Phương tiện dạy học: SGK – SGV.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC:  ( 4  PHÚT)Biết ơn thầy giáo, cô giáo

- Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo, cô giáo?

- Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì?

Nhận xét 

B/ Dạy-học bài mới:  ( 30  phút)

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tự tay mình làm những tấm bưu thiếp thật đẹp để chúc mừng các thầy cô giáo.

2) Bài mới:

Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm

- Các em hãy thảo luận nhóm 4, viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm vào một tờ giấy, tên các chuyện kể vào tờ giấy khác và tên kỉ niệm khó quên của mỗi thành viên vào tờ giấy còn lại

- Y/c các nhóm dán lên bảng  kết quả làm việc của nhóm mình

 

 

- Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì?

 

 

- Gọi các nhóm lên biểu diễn tiểu phẩm mà mình chuẩn bị

- Cùng hs nhận xét nội dung, cách thể hiện của các bạn

- Tuyên dương nhóm thể hiện được hành động, việc làm nhớ ơn thầy cô giáo.

* Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.

*KNS: Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

- HS lên bảng trả lời

- Vì thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người.

- Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô.

 

 

- Lắng nghe 

 

 

 

- Chia nhóm, thực hiện

- Đại diện nhóm đọc các câu ca dao, tục ngữ

. Không thầy đố mày làm nên

. Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy

. Nhất tự  vi sư, bán tự vi sư

. Dốt kia thì phải cậy thầy

Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên 

- Khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta điều hay, lẽ phải, giúp ta nên người.

- Các nhóm lên trình bày

 

 

 

- Nhận xét 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hành làm bưu thiếp

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

- Bây giờ các em hãy tự tay mình làm và trang trí tấm bưu thiếp để tặng thầy, cô giáo cũ

- Gọi hs trình bày một số bưu thiếp

- Cùng hs nhận xét, chọn những bưu thiếp đẹp.

- Các em nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm

Kết luận: Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới, các em phải ghi nhớ: Chúng ta luôn phải biết yêu quí, kính trọng, biết ơn thầy cô.

C/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)

- Gọi hs đọc lại ghi nhớ

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học 

- Thực hành các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

- Dán bảng một số bưu thiếp 

 

 

 

 

- Lắng nghe 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm:.........................................................................................................................

....................................................................................................................................................

 

Môn: TẬP ĐỌC

Bài:   CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

TCT:  29

I. Mục tiêu:

   - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

   - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).

II/  Phương tiện dạy học: Tranh trong SGK

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC:  ( 4  PHÚT)  Chú Đất Nung (tt)

- Gọi hs lên đọc bài và TLCH

1) Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

2) Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?

 

3) Nêu nội dung bài.

 

Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:  ( 30  phút)

1) Giới thiệu bài:

- Y/c hs quan sát tranh minh họa trong SGK

 

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.

2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

 

- HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời

 

1) Liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng

2) Có ý khuyên con người ta muốn trở thành người có ích cần phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách, khó khăn.

3) Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

 

 

- Quan sát

- Vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng.

- Lắng nghe

 

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài

 

 

- HD hs luyện phát âm các từ khó: mềm mại, trầm bổng, huyền ảo, vui sướng.

- Gọi hs đọc nối tiếp lượt 2

- Giúp hs nắm nghĩa từ mới có trong bài

        Đoạn 1: mục đồng

        Đoạn 2: huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao

- Y/c hs đọc trong nhóm đôi

- Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều

b) Tìm hiểu bài:

- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

 

-Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?

 

- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi

2) Trò chơi thả diều đem lại chi trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?

 

 

 

 

- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ươc mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho các bạn trong cuộc sống.

3) Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?

- Kết luận ý 2 là ý đúng nhất - Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.

c) HD đọc diễm cảm

- Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài

- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc của bài

- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a)

- HD đọc diễn cảm 1 đoạn

+ GV đọc mẫu

+ Gọi hs đọc

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu...vì sao sớm

+ Đoạn 2: Phần còn lại

- Cá nhân đọc các từ khó trên

 

- HS đọc lượt 2

- HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải

 

- HS luyện đọc trong nhóm đôi

- HS đọc cả bài

- Lắng nghe

 

- Đọc thầm đoạn 1.

 

 

 

 

 

 

1) cánh diều mầm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.

- Bằng tai, mắt. Mắt nhìn - cánh diều mềm mại như cánh bướm; tai nghe - tiếng sáo diều vi vu trầm bổng - sáo đơn, sáo kép, sáo bè...

- Đọc thầm đoạn 2.

2) Các bạn hò hét nhau thẻ diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xinh "Bay đi diều ơi! Bay đi!"

- HS lắng nghe

 

 

 

- HS trả lời 1 trong 3 ý đã nêu

 

 

 

 

- HS đọc lại 2 đoạn của bài

- Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc thích hợp.

 

 

- Lắng nghe

- HS đọc

- Đọc trong nhóm đôi

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi

+ Tổ chức thi đọc diễn cảm

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc

C/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)

- Bài văn Cánh diều tuổi thơ nói lên điều gì?

 

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

Nhận xét tiết học 

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc đúng và đọc diễn cảm

- Bài sau: Tuổi ngựa

- HS thi đọc trước lớp

- Nhận xét

 

- Niềm vui sướng và nỗi khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

 

- Lắng nghe, thực hiện

Rút kinh nghiệm:.........................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Môn: TOÁN

Bài:   CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

TCT:  71

I/ Mục tiêu:

       Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC:  ( 4  PHÚT) Ghi bảng lần lượt các phép tính, gọi hs nêu ngay kết quả

 

- Ghi bảng: 60 : (10 x 2), gọi hs lên bảng tính

B/ Dạy-học bài mới:  ( 30  phút)

1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

2)  Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng

- Ghi bảng : 320 : 40 = ?

- Áp dụng tính chất một số chia cho một tích, các em hãy thực hiện phép chia trên

- Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.

 

- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4?

- Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm sao?

 

- Y/c hs đặt tính và tính 

 

- Gọi hs nêu cách thực hiện

 

 

 

 

 

3) Giới thiệu trường hợpsố  chữ số 0 ở tận cùng

- HS lần lượt nêu kết quả

320 : 10 = 32;   3200 : 100 = 32

32000 : 1000 = 32

* 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- Tự làm bài, 1 hs lên bảng tính

  320 : 40 = 320 : (10 x 4)

                 = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 

- Hai phép chia cùng có kết quả là 8

 

- Ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng  của số chia và SBC, rồi chia như thường

 

   320     40

     0       8

. Đặt tính

. Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC

. Thực hiện phép chia: 32 : 4

. Đặt tính ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

của SBC nhỏ hơn số chia

- Ghi bảng: 32000 : 400 = ?

- Gọi hs lên bảng áp dụng tính chất chia một số cho một tích thực hiện phép tính trên

- Thực hiện tương tự như trên

 

 

 

 

 

- Y/c hs thực hành tính và nêu cách tính

 

 

- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta làm sao? 

 

Kết luận: Xóa bao nhiêu chữ số 0 tận cùng của SC thì phài xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của SBC, sau đó thực hiện phép chia như thường

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/80

3) Thực hành:

Bài 1: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực hiện vào bảng con

Bài 2( a ): Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở

Bài 3 ( a ): Gọi hs đọc đề bài

- Y/c hs tự làm bài, gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

- Sửa bài, chấm một số bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra

- Nhận xét 

C/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)

- Gọi hs lên bảng thi điền Đ, S

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

Nhận xét tiết học 

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Chia cho số có 2 chữ số

 

- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp

    32000 : 400 = 32000 : (100 : 4)

                        = 32000 : 100 : 4 =320 : 4 = 80

- Nêu nhận xét: 32000 : 100 = 320 : 4

- Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 

        32000     400

00                      80

  0

. Đặt tính, cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC

. Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80

. Ghi tính ngang 32000 : 100 = 80

- Ta có thể cùng xóa một, hai, ba,... chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường.

- Lắng nghe 

 

 

- HS đọc ghi nhớ

 

  420 : 60 = 7             4500 : 500 = 9

85000 : 500 = 130     92000 : 400 =  230

a) X x 40 = 25600

             x  = 25600 : 40 = 640

 

- HS đọc đề bài

- Tự làm bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:

    180 : 20 = 9 (toa)

                 Đáp số: a) 9 toa xe 

- HS lên bảng thực hiện

   90 : 20 = 4 (dư 1)

   90 : 20 = 4 (dư 10)

- HS lắng nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm:.........................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Anh văn

GV chuyên dạy

 

MÔN : KHOA HỌC

Bài:   TIẾT KIỆM NƯỚC

TCT:  29

I/  Mục tiêu:

-         Thực hiện tiết kiệm nước.

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

-         KNS : Xác định giá trị bản thân đồng thời đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước ; bình luận về việc sử dụng nước.

-         BVMT : Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch ;  bảo vệ bầu không khí.

* SDNLTK&HQ( Toàn phần ): - HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.

* Giảm tải : Không yêu cầu tất cả hs vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.

II/  Phương tiện dạy học: Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61

III/ Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?

  -Nhận xét câu trả lời HS.

3.Dạy bài mới:

  * Giới thiệu bài: 

  -Hỏi: Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì ?

  -GV giới thiệu: Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

  * Hoạt động 1: KNS : Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.

  Mục tiêu:

  -Nêu những việc nên không nên làm để tiết kiệm nước.

  -Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.

Cách tiến hành:

  -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.

  -Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.

    -Thảo luận và trả lời:

  1)    Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?

  2) Theo em việc làm đó nên hay không nên
làm ? Vì sao ?

-GV giúp các nhóm gặp khó khăn.

-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.

  * GVKL KNS : Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.

  * Hoạt động 2 : Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước

    KNS  : Giải thích tại sao phải tiết kiệm nước.

Cách tiến hành :

  GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.

  -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:

  1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?

 

 

 

 

  2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?

 

 

-HS trả lời .

 

 

 

 

-HS trả lời

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

-Quan sát các hình minh hoạ.

-HS thảo luận. trình bày.

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

- Nhóm trình bày.

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

-HS quan sát suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

+ Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

+ Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

 

 

 

-GV nhận xét câu trả lời của HS.

 

  - KNS BVMT: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?

 

 

 

 

 KL :

-Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất  nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.

* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.

  Mục tiêu: Bản thân HS biết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước.

Cách tiến hành:

  -GV tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm.

  -Chia nhóm HS.

  -Yêu cầu các nhóm đóng vai với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.

  -GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

  -Yêu cầu các nhóm thi biểu diễn cách giới thiệu, tuyên truyền. Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo.

  -Cho HS quan sát hình minh hoạ 9.

  -Gọi  HS thi hùng biện về hình vẽ.

  -GV nhận xét, khen ngợi các em.

  * Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tiết kiệm nước.

 3.Củng cố- dặn dò:

- Liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và địa phương nơi em sinh sống với các câu hỏi:

+ Gia đình, trường học, địa phương em có đủ nước dùng không ?

+ Em đã có ý thức tiết kiệm nước chưa ?

  -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

  -Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.

Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.

Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có.

-Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS thảo luận và tìm đề tài.

 

-HS đóng vai và trình bày lời giới thiệu trước nhóm.

 

-Các nhóm trình bày và giới thiệu nhóm mình.

 

 

 

-HS quan sát.

-HS trình bày.

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm:.........................................................................................................................

....................................................................................................................................................

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

Ngày soạn: 13/12/2019

Ngày dạy: Thöù 3 ngaøy 17 thaùng 12 naêm 2019

Môn: KỂ CHUYỆN

Bài:   KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC

TCT:  15

II/ Mục tiêu:

  - Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

  - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể.

II/  Phương tiện dạy học: Sách truyện đọc lớp 4

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC:  ( 4  PHÚT)Búp bê của ai?

- Gọi hs lên bảng kể lại truyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:  ( 30  phút)

1) Giới thiệu bài:

- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs

- Tuổi thơ, ai cũng có những người bạn đáng yêu: đồ chơi, con vật quen thuộc. Có rất nhiều câu chuyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay, lớp chúng sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện về những đồ chơi, những con vật quen thuộc hay nhất và kể chuyện hấp dẫn nhất.

2) HD kể chuyện:

a. Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc y/c

- Dùng phấn màu gạch chân: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.

- Các em hãy quan sát tranh minh họa và nêu tên truyện.

 

- Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em?

- Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em?

- Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc con vật gần gũi với trẻ em?

- Nếu các em kể những câu chuyện trong SGK thì các em sẽ không được điểm cao bằng các bạn tự tìm truyện đọc.

- Các em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho cả lớp nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại truyện

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài

- Theo dõi

 

- Quan sát tranh và nêu: Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài; Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên; Chú lính chì dũng cảm - An-đéc-xen

- Chú lính chì dũng cảm, Chú Đất Nung.

 

- Võ sĩ Bọ Ngựa.

 

- Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim Sơn ca và bông cúc trắng, Vua lợn, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh. ...

- Lắng nghe

 

 

 

. Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị bọn gian ác.

. Tôi xin kể câu chuyện "Chú mèo đi hia". Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

 

 

b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Nhắc hs: Các em kể phải có đầu, có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kết truyện theo lối mở rộng - nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1,2 đoạn, dành thời gian cho các bạn khác đều kể chuyện.

- Các em hãy kể trong nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức thi kể trước lớp.

- Y/c cả lớp lắng nghe, theo dõi và cùng trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện.

 

 

 

 

 

- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn ham đọc sách, có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

C/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của trẻ em hoặc của các bạn xung quanh.

Nhận xét tiết học

. Tôi xin kể chuyện 'Dế Mèn phiêu lưu kí" của nhà văn Tô Hoài.

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- Thực hành kể trong nhóm đôi

 

- Lần lượt từng hs thi kể trước lớp

- Lắng nghe, trao đổi

. Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện?

. Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?

. Bạn hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện cho cả lớp cùng nghe.

. Qua câu chuyện mình kể bạn có suy nghĩ gì về tính cách nhân vật chính trong truyện?

- Nhận xét

 

 

 

- Lắng nghe, thực hiện

Rút kinh nghiệm:.........................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Thể dục

GV chuyên dạy

 

Môn: TOÁN

Bài:   CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

TCT:  72

I/ Mục tiêu:

        Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư).

II/  Phương tiện dạy học: SGV – SGK.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC:  ( 4  PHÚT)Chia hai số có tận cùng bằng chữ số 0

Gọi HS lên bảng thực hiện

 

 

- Hỏi hs cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

 

- HS lần lượt lên bảng thực hiện

  1200 : 80 = 15   45000 : 90 = 500

7480000 : 400 = 18700

70 x 60 : 30 = 4200 : 30 = 140

- Ta có thể cùng xoá một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC, rồi chia như thường 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                              GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TÁNH

Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:  ( 30  phút)

1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ học cách chia cho  số có hai chữ số

2) Bài mới:

a)  Trường hợp chia hết

- Ghi bảng: 672 : 21 = ?

- Gọi hs lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở nháp 

 

 

 

* lần 2: Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được 2, viết 2

              2 nhân 1 bằng 3, viết 2

              2 nhân 2 bằng 4, viết 4;

              42 trừ 42 bằng 0, viết 0 

- Cách khác: HD các em tập ước lượng thương bàng cách: 67 : 21 được 3, có thể lấy 6 : 2 được 3

            42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2

b) Trường hợp chia có dư

- Ghi bảng: 779 : 18

- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, vừa nói vừa viết như trên

- Em có nhận xét gì về số dư với SC?

- KL: Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia

- HD hs ước lượng thương bằng cách khác:

  *    77 : 18 = ?  Ta làm tròn như sau: 80 : 20 = 4

  * 72 : 23 = ? Ta làm tròn 70 : 20  = 3 dư 10

- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, VD các số 75,76,87,89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60...

- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm sao?

 

- Ở mỗi bước chia ta thực hiện mấy bước?

3) Thực hành:

Bài 1: Viết lần lượt từng bài lên bảng, cả lớp thực hiện B, 1 hs lên bảng thực hiện vừa nói, vừa viết

 

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài

- Gọi hs thảo luận nhóm đôi thực hiện tóm tắt và giải bài toán

- Gọi hs lên bảng thực hiện

   15 phòng : 240 bộ

     1 phòng: ..... bộ?

 

- Lắng nghe 

 

 

 

 

- HS lên bảng thực hiện, vừa nói vừa viết

     672       21

     63         32

       42

       42

         0

* Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3;

               3 nhân 1 bằng 3, viết 3

               3 nhân 2 bằng 6, viết 6;

             67 trừ 63 bằng 4, viết 4

 

 

        779     18

        72        43

           59  

           54

             5

- Số dư nhỏ hơn số chia

 

- Theo dõi

 

 

ắng nghe, ghi nhớ

 

  

 

 

- Ta đặt tính, sau đó thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải 

- Ta đều thực hiện 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm

 

 

- Cả lớp thực hiện bảng con, 1 hs lên bảng thực hiện

 

1a) 288 : 24 = 12      740 : 45 = 16 dư 20

b) 469 : 67 = 7           397 : 56 = 7 dư 5

- HS đọc đề bài

- Thảo luận nhóm đôi

 

- HS1 tóm tắt, HS 2 giải bài toán

       Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:

               240 : 15 = 16 (bộ)

 

1

 

nguon VI OLET